[Tài liệu dạy học toán 7] Bài tập 7 trang 56 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2
Bài học này tập trung vào bài tập số 7 trang 56 của Tài liệu dạy u2013 học Toán 7 tập 2, xoay quanh các vấn đề về hình học phẳng. Mục tiêu chính là rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức hình học đã học, bao gồm tính chất của tam giác bằng nhau, các loại tam giác đặc biệt, và định lý về đường trung tuyến, đường cao. Qua đó, học sinh sẽ nâng cao khả năng phân tích bài toán, suy luận logic và tìm ra phương pháp giải tối ưu.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng những kiến thức về:
Các trường hợp bằng nhau của tam giác: (c.c.c, c.g.c, g.c.g, g.g.c) Các loại tam giác đặc biệt: Tam giác cân, tam giác đều. Đường trung tuyến, đường cao: Khái niệm và tính chất. Các định lý liên quan: Định lý về đường trung tuyến. Phân tích bài toán hình học: Xác định các yếu tố cần thiết để chứng minh. Suy luận logic: Áp dụng kiến thức để giải quyết bài toán. Vẽ hình chính xác: Quan trọng trong việc hình dung và giải quyết bài toán. Viết lời giải bài toán: Diễn đạt rõ ràng, logic và chính xác các bước giải. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học này sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ hướng dẫn các bước giải bài toán bằng cách:
Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã biết và cần tìm. Vẽ hình chính xác: Giúp hình dung rõ ràng bài toán. Phát triển các ý tưởng giải: Hướng dẫn học sinh sử dụng các kiến thức về hình học đã học để tìm lời giải. Phân tích lời giải: Giáo viên phân tích lời giải chi tiết, từ đó giúp học sinh hiểu rõ cách thức vận dụng kiến thức. Luận giải bài toán: Giáo viên dẫn dắt học sinh cùng nhau thảo luận, tranh luận về các cách giải khác nhau. Thực hành giải bài tập: Học sinh tự giải các bài tập tương tự. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về hình học phẳng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống như:
Thiết kế kiến trúc: Xây dựng các công trình kiến trúc. Kỹ thuật: Thiết kế và chế tạo các chi tiết máy móc. Đo đạc: Xác định diện tích, khoảng cách. Kỹ thuật vẽ: Ứng dụng trong các môn học liên quan. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình học hình học lớp 7. Kiến thức được học trong bài này sẽ là nền tảng cho các bài học sau về hình học phẳng và hình học không gian. Kết nối với các bài học khác thông qua việc áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập nâng cao.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác giúp hình dung bài toán rõ ràng. Ghi chép cẩn thận: Ghi lại các bước giải và các kiến thức quan trọng. Thực hành giải các bài tập: Luyện tập thường xuyên giúp củng cố kiến thức. Hỏi đáp và thảo luận: Thảo luận với giáo viên và bạn bè để giải quyết các khó khăn. Tìm kiếm các nguồn tài liệu bổ sung: Sách tham khảo, các bài giảng trực tuyến. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Bài tập Hình học 7 u2013 Bài tập 7 trang 56
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết bài tập hình học lớp 7 trang 56. Củng cố kiến thức về tam giác bằng nhau, tam giác đặc biệt, đường trung tuyến, đường cao. Học sinh sẽ rèn kỹ năng phân tích, suy luận và áp dụng kiến thức vào thực hành. Download tài liệu bài tập tại đây!
Keywords:(40 keywords)
Bài tập 7, Hình học phẳng, Toán 7, Tài liệu dạy học, Tam giác bằng nhau, Tam giác cân, Tam giác đều, Đường trung tuyến, Đường cao, Định lý, Phân tích bài toán, Suy luận logic, Vẽ hình, Lời giải bài toán, Giải bài tập hình học, Kiến thức hình học, Ứng dụng hình học, Thiết kế kiến trúc, Kỹ thuật, Đo đạc, Kỹ thuật vẽ, Chương trình học, Bài học, Hình học không gian, Luyện tập, Củng cố, Thực hành, Phương pháp học, Tài liệu học tập, Giải đáp bài tập, Học tốt toán, Giáo trình Toán, Bài tập hình học nâng cao, Kiến thức cơ bản, Giải đáp nhanh.
đề bài
tính giá trị của biểu thức sau tại m = -2 hoặc m = 3.
a) 3m3 – m2 +1
b) –m2 + 3.
lời giải chi tiết
a) thay m = -2 vào biểu thức 3m3 – m2 +1 ta có: 3(-2)3 – (-2)2 + 1 = -27
vậy giá trị của biểu thức 3m3 – m2 +1 tại m= -2 là -27
thay m = 3 vào biểu thức 3m3 – m2 +1 ta có: 3.33 – 32 +1 = 73
vậy giá trị của biểu thức 3m3 – m2 +1 tại m= 3 là 73
b) thay m = -2 vào biểu thức –m2 + 3 ta có: –(-2)2 + 3 = -1
vậy giá trị của biểu thức –m2 + 3 tại m = -2 là -1
thay m = 3 vào biểu thức –m2 + 3 ta có:
–32 + 3 = -6
vậy giá trị của biểu thức –m2 + 3 tại m = 3 là -6.