[Tài liệu dạy học toán 7] Thử tài bạn 9 trang 18 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận, cách nhận biết, tính toán và áp dụng vào các tình huống thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững định nghĩa, tính chất và cách vận dụng đại lượng tỉ lệ thuận để giải quyết bài toán.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận: Học sinh sẽ được định nghĩa chính xác về đại lượng tỉ lệ thuận, phân biệt với các loại đại lượng khác. Nhận biết các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách nhận biết khi nào hai đại lượng có quan hệ tỉ lệ thuận. Áp dụng công thức tính tỉ lệ thuận: Học sinh sẽ được làm quen với công thức cơ bản và cách áp dụng vào các bài toán. Giải quyết các bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận: Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập có mức độ từ dễ đến khó, từ bài tập cơ bản đến vận dụng. Vận dụng kiến thức giải quyết bài toán thực tế: Học sinh sẽ được hướng dẫn giải quyết các bài toán ứng dụng về đại lượng tỉ lệ thuận trong đời sống. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng bài lý thuyết:
Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng khái niệm, tính chất, công thức và cách vận dụng của đại lượng tỉ lệ thuận.
Ví dụ minh họa:
Sử dụng các ví dụ cụ thể, dễ hiểu để giải thích và minh họa các khái niệm.
Bài tập thực hành:
Học sinh sẽ được làm các bài tập trong sách giáo khoa, bài tập bổ sung để củng cố kiến thức.
Thảo luận nhóm:
Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm, trao đổi ý kiến, cùng nhau giải quyết các bài toán.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ đánh giá quá trình học tập của học sinh, nhận xét và hướng dẫn kịp thời.
Kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận có nhiều ứng dụng trong đời sống:
Mua bán hàng hóa: Giá tiền và số lượng hàng hóa mua được. Lập bản đồ: Tỉ lệ bản đồ và kích thước thực tế. Tính toán vật lý: Tốc độ và quãng đường. Đồ họa: Tỉ lệ hình ảnh. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các bài học về hàm số sau này. Nó cũng liên quan đến các bài học trước về các phép tính toán cơ bản.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài lý thuyết: Nắm vững khái niệm, tính chất và công thức. Làm bài tập thường xuyên: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài toán. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi ý kiến, cùng nhau giải quyết khó khăn. Hỏi giáo viên khi gặp khó khăn: Nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ giáo viên. * Tìm hiểu thêm các ví dụ thực tế: Nâng cao khả năng ứng dụng kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Đại lượng tỉ lệ thuận - Thử tài bạn 9
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Bài học này giới thiệu về đại lượng tỉ lệ thuận, bao gồm khái niệm, tính chất, công thức và cách áp dụng vào các bài toán thực tế. Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Phù hợp với chương trình Toán 7.
Keywords (40 từ khóa):đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ thuận, toán 7, bài tập toán 7, đại lượng, tỉ lệ, công thức, phương pháp giải toán, giải bài tập, vận dụng, thực hành, khái niệm, tính chất, công thức tỉ lệ thuận, bài toán, ứng dụng thực tế, chương trình toán 7, học toán, học tập, luyện tập, rèn luyện kỹ năng, giải quyết bài toán, định nghĩa, ví dụ minh họa, thảo luận nhóm, đánh giá, mua bán, bản đồ, vật lý, đồ họa, tỉ lệ bản đồ, tốc độ, quãng đường, hàm số, phép tính, cơ bản, sách giáo khoa, bài tập bổ sung, tài liệu dạy học, thử tài bạn, lớp 7.
đề bài
tính nhanh : a) \({4 \over 5} - {2 \over 5} - {4 \over 5}\)
b) \( - {1 \over 6} + {2 \over 6} - {3 \over 6} + {4 \over 6}.\)
lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a){4 \over 5} - {2 \over 5} - {4 \over 5} = \left( {{4 \over 5} - {4 \over 5}} \right) - {2 \over 5} = 0 - {2 \over 5} = - {2 \over 5} \cr & b) - {1 \over 6} + {2 \over 6} - {3 \over 6} + {4 \over 6} = \left( { - {1 \over 6} - {3 \over 6} + {4 \over 6}} \right) + {2 \over 6} = 0 + {1 \over 3} = {1 \over 3} \cr} \)