[Tài liệu dạy học toán 7] Bài tập 4 trang 67 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập 4 trang 67 Tài liệu dạy u2013 học Toán 7 tập 1 tập trung vào việc vận dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác vào việc giải các bài toán. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu rõ khái niệm đường trung tuyến của tam giác. Áp dụng thành thạo tính chất đường trung tuyến vào việc tính toán và chứng minh trong các bài toán hình học. Nắm vững các bước giải bài toán hình học. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Khái niệm đường trung tuyến của tam giác.
Tính chất đường trung tuyến của tam giác (đường trung tuyến đi qua trung điểm một cạnh).
Phân tích bài toán hình học: xác định các yếu tố cần tìm và các dữ kiện có sẵn.
Áp dụng các định lý và tính chất đã học để giải bài toán.
Vẽ hình chính xác, trình bày lời giải bài toán một cách khoa học, chặt chẽ.
Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành bài tập.
Giáo viên: Giới thiệu lý thuyết về đường trung tuyến của tam giác, minh họa bằng ví dụ cụ thể, phân tích từng bước để giải các bài toán. Học sinh: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa, thảo luận nhóm, trao đổi ý kiến, bổ sung cho nhau. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phát hiện sai sót trong quá trình giải bài tập và hướng dẫn các cách sửa sai. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về đường trung tuyến của tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế như:
Kiến trúc: Thiết kế các công trình, cấu trúc hình học có liên quan đến đường trung tuyến. Đo lường: Sử dụng tính chất của đường trung tuyến để tính toán độ dài các đoạn thẳng trong thực tế. Thiết kế: Sử dụng trong thiết kế các đồ vật, hình ảnh đối xứng. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là bước đệm cho việc học sâu hơn về các dạng toán hình học khác, đặc biệt là về tam giác và các đường thẳng quan trọng trong tam giác. Nó có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học trước về:
Định nghĩa, tính chất của các dạng tam giác (tam giác cân, tam giác vuông).
Các đường thẳng đặc biệt trong tam giác (đường cao, đường phân giác, đường trung trực).
Các định lý về tam giác, đường trung tuyến.
1. Đường trung tuyến
2. Tam giác
3. Hình học
4. Toán học lớp 7
5. Bài tập 4 trang 67
6. Tài liệu dạy học
7. Giải bài tập
8. Tính chất đường trung tuyến
9. Vẽ hình
10. Phân tích bài toán
11. Chứng minh hình học
12. Bài tập Toán
13. Đường cao
14. Đường phân giác
15. Đường trung trực
16. Trung điểm
17. Tam giác cân
18. Tam giác vuông
19. Định lý
20. Định nghĩa
21. Áp dụng
22. Thực hành
23. Lý thuyết
24. Giải bài
25. Cách giải
26. Nhóm
27. Thảo luận
28. Phát hiện lỗi
29. Sửa lỗi
30. Hình vẽ
31. Dữ liệu
32. Yếu tố
33. Mối quan hệ
34. Suy luận
35. Cách làm
36. Hoàn thiện
37. Kiểm tra
38. Kiến thức hình học
39. Vận dụng thực tế
40. Ứng dụng
đề bài
các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lê thuận với s và t được cho trong bảng sau:
s |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
t |
-3 |
|
|
|
|
a) điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng trên.
b) viết công thức tính t theo s.
lời giải chi tiết
a) t tỉ lệ thuận với s theo hệ số tỉ lệ là k nên t = k.s
mà khi s = 1 thì \(t = - 3 \rightarrow - 3 = k.1 \rightarrow k = - 3\)
do đó:
s |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
t |
-3 |
-6 |
-9 |
-12 |
-15 |
b) công thức tính t theo s là: t = -3s.