[Tài liệu dạy học toán 7] Hoạt động 4 trang 137 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài học này tập trung vào việc nghiên cứu tính chất của tam giác cân. Học sinh sẽ được làm quen với định nghĩa tam giác cân, các yếu tố cấu thành tam giác cân và quan trọng nhất là các tính chất đặc trưng của tam giác cân, giúp hiểu sâu hơn về quan hệ giữa các yếu tố trong hình học. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ khái niệm tam giác cân. Nhận biết các yếu tố cấu thành của tam giác cân. Nắm vững các tính chất của tam giác cân. Áp dụng các tính chất vào việc giải quyết bài tập. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Nắm được định nghĩa về tam giác cân. Hiểu được các yếu tố cấu thành tam giác cân (hai cạnh bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau). Biết được đường phân giác, đường trung tuyến, đường cao trong tam giác cân. Phân biệt các loại tam giác: tam giác đều, tam giác vuông cân, tam giác cân không đều. Sử dụng các tính chất của tam giác cân để tính toán, chứng minh trong các bài tập hình học. Rèn luyện kỹ năng phân tích hình vẽ, nhận dạng tam giác cân. Rèn luyện khả năng tư duy logic và chứng minh toán học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giải thích lý thuyết:
Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng định nghĩa, các yếu tố cấu thành và tính chất của tam giác cân.
Minh họa bằng hình vẽ:
Sử dụng nhiều hình vẽ minh họa khác nhau để giúp học sinh hình dung rõ hơn về các tính chất của tam giác cân.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ thảo luận nhóm về các bài tập, từ đó tìm ra cách giải quyết vấn đề.
Giải bài tập:
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải các bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế.
Bài tập về nhà:
Giáo viên giao bài tập về nhà để học sinh tự rèn luyện và củng cố kiến thức.
Kiến thức về tam giác cân có nhiều ứng dụng trong thực tế:
Kiến trúc: Trong thiết kế nhà cửa, cầu đường, các kết cấu tam giác cân được sử dụng rộng rãi. Kỹ thuật: Nhiều máy móc, thiết bị kỹ thuật có sử dụng nguyên lý tam giác cân. Đồ họa: Trong thiết kế đồ họa, các hình dạng tam giác cân được sử dụng để tạo ra sự cân đối và thẩm mỹ. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về tam giác, các đường trong tam giác và các bài học sau về hình học phẳng. Hiểu về tam giác cân là nền tảng để học sâu hơn về các hình học khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết:
Học sinh cần đọc kỹ định nghĩa, tính chất của tam giác cân.
Quan sát hình vẽ:
Quan sát kỹ các hình vẽ minh họa để hiểu rõ hơn về các yếu tố cấu thành và tính chất của tam giác cân.
Làm bài tập:
Làm bài tập thường xuyên để áp dụng kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Hỏi đáp:
Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
Thảo luận nhóm:
Thảo luận nhóm về các bài tập sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về bài học.
Tính chất tam giác cân - Toán 7
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Khám phá tính chất của tam giác cân trong Toán học lớp 7. Bài học cung cấp định nghĩa, các yếu tố cấu thành và tính chất của tam giác cân. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải bài tập hình học liên quan đến tam giác cân. Tìm hiểu ứng dụng thực tế của tam giác cân trong đời sống.
Keywords (40 từ khóa):tam giác cân, tam giác, hình học, lớp 7, toán 7, tính chất, định nghĩa, yếu tố cấu thành, đường phân giác, đường trung tuyến, đường cao, tam giác đều, tam giác vuông cân, giải bài tập, chứng minh, hình vẽ, ứng dụng thực tế, kiến trúc, kỹ thuật, đồ họa, cân đối, thẩm mỹ, hình học phẳng, đường thẳng, góc, bài tập, phương pháp giải, thảo luận nhóm, tự học, rèn luyện kỹ năng, tư duy logic, chứng minh toán học, học sinh, giáo viên, bài học, tài liệu dạy học, định lý, hệ quả, bài tập về nhà.
đề bài
thế nào là góc nhọn, góc tù ? hãy so sánh các góc trong mỗi tam giác ở hình 6, hình 7, hình 8 với góc 90o.
lời giải chi tiết
góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.
góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
hình 6. \(\widehat a < {90^0},\widehat b < {90^0},\widehat c < {90^0}\)
hình 7. \(\widehat d = {90^0},\widehat e < {90^0},\widehat f < {90^0}\)
hình 8. \(\widehat m > {90^0},\widehat n < {90^0},\widehat p < {90^0}\)