[Tài liệu môn toán 11] Bài toán hình lăng trụ

Tiêu đề Meta: Bài toán Hình lăng trụ - Lớp 11 - Giải chi tiết Mô tả Meta: Khám phá cách giải bài toán hình lăng trụ lớp 11 một cách hiệu quả. Bài viết cung cấp kiến thức chi tiết, phương pháp tiếp cận và ứng dụng thực tế. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán của bạn! Bài toán hình lăng trụ - Lớp 11 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến hình lăng trụ. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết về các dạng bài toán thường gặp, từ những bài cơ bản đến nâng cao. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững kiến thức về hình học không gian, đặc biệt là hình lăng trụ, và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề trong các bài toán hình học.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về hình lăng trụ: Các yếu tố cấu thành (đáy, mặt bên, cạnh, đỉnh), các loại hình lăng trụ (lăng trụ đứng, lăng trụ xiên), tính chất hình học. Vận dụng công thức diện tích, thể tích của hình lăng trụ: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các loại hình lăng trụ khác nhau. Phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến hình lăng trụ: Bài toán tính độ dài cạnh, diện tích, thể tích, xác định các yếu tố hình học khác dựa trên dữ kiện bài toán. Sử dụng các phương pháp giải toán hình học hiệu quả: Phân tích, vẽ hình, vận dụng các định lý, công thức. Phát triển tư duy logic và khả năng suy luận: Xây dựng mối liên hệ giữa các yếu tố hình học, xác định phương pháp giải tối ưu. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic, từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm:

Giới thiệu lý thuyết: Giải thích chi tiết về khái niệm hình lăng trụ, các loại hình lăng trụ và công thức liên quan.
Phân tích ví dụ: Phân tích từng bước giải các bài toán mẫu, từ đơn giản đến phức tạp, minh họa rõ ràng từng bước giải.
Luận giải bài tập: Học sinh được hướng dẫn cách phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Thực hành bài tập: Bài tập được thiết kế đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức đã học.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hình lăng trụ có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Thiết kế kiến trúc: Xây dựng các công trình, thiết kế các chi tiết hình học.
Kỹ thuật chế tạo: Thiết kế và sản xuất các vật thể có hình dạng lăng trụ.
Toán học ứng dụng: Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học không gian.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 11. Nó kết nối với các bài học trước về hình học không gian và sẽ là nền tảng cho các bài học về các khối đa diện khác trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức. Làm bài tập mẫu: Thực hành giải các bài toán đã được phân tích. Tự giải các bài tập: Thử sức với các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng phần mềm vẽ hình, các tài liệu tham khảo để giúp hình dung và giải quyết bài toán. * Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp. Keywords: Bài toán hình lăng trụ, hình lăng trụ, hình học không gian, diện tích, thể tích, lăng trụ đứng, lăng trụ xiên, toán 11, giải toán, hướng dẫn học, tài liệu học tập, công thức hình học, bài tập hình học, bài tập nâng cao, phương pháp giải, hình học, lớp 11.

(Danh sách 40 từ khóa có thể được bổ sung thêm nếu cần)

Bài viết hướng dẫn giải một số bài toán liên quan đến hình lăng trụ cùng một số bài tập để học sinh tự rèn luyện.


Định nghĩa:
• Hình lăng trụ là một khối đa diện có hai đáy là hai đa giác có các cạnh song song và bằng nhau, các cạnh bên song song và bằng nhau.
• Hình hộp là một lăng trụ có đáy là hình bình hành. Bốn đường chéo của hình hộp đồng quy tại trung điểm mỗi đường. Điểm đó gọi là tâm của hình hộp.


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho lăng trụ tam giác $ABC.A’B’C’.$ Gọi $I$, $J$, $K$ lần lượt là trọng tâm $ΔABC$, $ΔA’B’C’$, $ΔACC’.$ Gọi $M$, $N$, $H$ lần lượt là trung điểm $BC$, $B’C’$, $AC.$ Chứng minh:
a) Mặt phẳng $(IJK)$ song song mặt phẳng $(BB’C’C).$
b) Mặt phẳng $(A’JK)$ song song mặt phẳng $(AIB’).$


bai-toan-hinh-lang-tru-1


a) Gọi $O$ là trung điểm của $AC’.$
Ta có tứ giác $IMNJ$ là hình bình hành, suy ra $IJ//MN$ $(1).$
Ta có: $\frac{{HI}}{{HB}} = \frac{{HK}}{{HC’}} = \frac{1}{3}$ $ \Rightarrow IK//BC’$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $mp(IKJ)//mp\left( {BB’C’C} \right).$
b) Do $\overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {MN} $ nên $AM//A’N.$
Do $\overrightarrow {CM} = \overrightarrow {NB’} $ nên $CN//MB’.$
Mà $CN$ và $A’N$ là hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng $(A’JK)$ và $AM$, $MB’$ là hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng $(AIB’).$
Do đó $mp (A’JK) // mp (AIB’).$


Ví dụ 2: Cho lăng trụ $ABC.A’B’C’.$ Gọi $G$ và $G’$ là trọng tâm $ΔABC$ và $ΔA’B’C’.$ Chứng minh các mặt phẳng $(ABC’)$, $(BCA’)$, $(ACB’)$ cắt nhau tại $O$ trên $GG’.$ Tính $\frac{{OG}}{{OG’}}.$


bai-toan-hinh-lang-tru-2


Gọi $I$ và $I’$ lần lượt là trung điểm $BC$ và $B’C’.$
Gọi $H$, $J$, $K$ lần lượt là tâm các hình bình hành $ABB’A’$, $BCC’B’$, $ACC’A’.$
Ta có:
$mp(ABC’) ∩ mp (BCA’) = BK.$
$mp(ABC’) ∩ mp (ACB’) = AJ.$
Trong mặt phẳng $(ABC’)$, $AJ$ cắt $BK$ tại $O$ là trọng tâm $ΔABC’.$
Vậy ba mặt phẳng $(ABC’)$, $(BCA’)$, $(ACB’)$ cắt nhau tại $O.$
Ta có $G$ và $O$ là trọng tâm $ΔABC$ và $ΔABC’$ $ \Rightarrow \frac{{AG}}{{AI}} = \frac{{AO}}{{AJ}} = \frac{2}{3}$ $ \Rightarrow OG//II’$ $(1).$
Ta có $GII’G’$ là hình bình hành $ \Rightarrow GG’//II’$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $O$, $G$, $G’$ thẳng hàng.
$ \Rightarrow O \in GG’.$
$G’G//IJ$ $ \Rightarrow \frac{{OG}}{{IJ}} = \frac{{AG}}{{AI}} = \frac{2}{3}$ $ \Rightarrow OG = \frac{2}{3}IJ = \frac{{I{I^\prime }}}{3}.$
Mà $GG’ = II’ \Rightarrow OG = \frac{1}{3}GG’.$
Do đó: $\frac{{OG}}{{OG’}} = \frac{1}{2}.$


Ví dụ 3: Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’$ có đáy là tam giác đều cạnh $a.$ Các mặt bên $ABB’A’$, $ACC’A’$ là hình vuông có tâm lần lượt là $I$ và $J.$ Gọi $O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $ΔABC.$
a) Chứng minh $IJ$ song song mặt phẳng $(ABC).$
b) Xác định thiết diện của lăng trụ với mặt phẳng $(IJO).$ Tính diện tích thiết diện đó theo $a.$


bai-toan-hinh-lang-tru-3


a) Tam giác $AB’C’$ có $IJ // B’C’$ mà $B’C’ // BC$ $⇒ IJ // BC.$
Vậy $IJ // mp (ABC).$
b) Ta có: $IJ // mp (ABC)$ mà $mp (OIJ) ∩ mp (ABC) = MN$ thì $MN // IJ // BC.$
Trên mặt phẳng $(AA’C’C)$, $MJ$ cắt $A’C’$ tại $H.$
Do $IJ // B’C’$ $⇒ IJ // mp (A’B’C’).$
Vậy $mp (OIJ) ∩ mp (A’B’C’) = HK // B’C’.$
Mặt cắt là tứ giác $MNKH$ có $MN // HK.$
Ta có: $\left. {\begin{array}{*{20}{l}}
{A’A\:cạnh\:chung}\\
{AM = AN}\\
{AH = AK}
\end{array}} \right\} \Rightarrow MH = NK.$
Vậy $MNKH$ là hình thang cân.


bai-toan-hinh-lang-tru-4


bai-toan-hinh-lang-tru-5


Ta có: $\frac{{AO}}{{A{A_1}}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{2}{3}$ $ \Rightarrow MN = \frac{2}{3}a.$
Ta có: $\Delta JMC = \Delta JA’H$ $ \Rightarrow A’H = \frac{a}{3}$ $ \Rightarrow HK = \frac{a}{3}.$
Ta có: $2MH’ = MN – HK = \frac{a}{3}$ $ \Rightarrow MH’ = \frac{a}{6}.$
$ΔMHH’$ vuông $ \Rightarrow H{M^2} = {a^2} + \frac{{{a^2}}}{9} = \frac{{10{a^2}}}{9}.$
$ΔMHH’$ vuông $ \Rightarrow HH{‘^2} = \frac{{10{a^2}}}{9} – \frac{{{a^2}}}{{36}} = \frac{{39{a^2}}}{{36}}.$
Vậy diện tích thiết diện $HKNM$ bằng: $\frac{1}{2}(HK + MN)HH’$ $ = \frac{1}{2}\left( {\frac{{2a}}{3} + \frac{a}{3}} \right)\frac{{a\sqrt {39} }}{6} = \frac{{{a^2}}}{{12}}\sqrt {39} .$


Ví dụ 4: Chứng minh trong hình hộp các đường chéo đồng quy tại một điểm và tổng các bình phương của bốn đường chéo bằng tổng bình phương các cạnh.


bai-toan-hinh-lang-tru-6


Do $ACC’A’$ là hình bình hành nên $AC’$ cắt $CA’$ tại trung điểm $O$ mỗi đường.
Do $ABC’D’$ là hình bình hành nên $BD’$ qua $O$ và nhận $O$ là trung điểm.
Do $BDD’B’$ là hình bình hành nên $B’D$ qua $O$ và nhận $O$ là trung điểm.
Vậy $AC’$, $A’C$, $BD’$, $B’D$ đồng quy tại $O.$
Giả sử hình bình hành $MNHK$ có tâm $I.$
$\Delta MNK$ $ \Rightarrow M{K^2} + M{N^2} = 2M{I^2} + \frac{{N{K^2}}}{2}$ $ \Rightarrow M{K^2} + M{N^2} = \frac{{M{H^2} + N{K^2}}}{2}.$


bai-toan-hinh-lang-tru-7


Do $ABC’D’$ là hình bình hành nên $AC{‘^2} + BD{‘^2} = 2\left( {A{B^2} + AD{‘^2}} \right)$ $(1).$
DO $CDA’B’$ là hình bình hành nên $A'{C^2} + DB{‘^2} = 2\left( {C{D^2} + DA{‘^2}} \right)$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $AC{‘^2} + BD{‘^2} + A'{C^2} + DB{‘^2}$ $ = 2\left( {A{B^2} + C{D^2} + AD{‘^2} + DA{‘^2}} \right).$
Mặt khác $ADD’A’$ là hình bình hành nên: $AD{‘^2} + DA{‘^2} = 2\left( {A{D^2} + AA{‘^2}} \right).$
Đặt $AB = a$, $AD = b$, $AA’ = c.$
Khi đó: $AC{‘^2} + BD{‘^2} + A'{C^2} + DB{‘^2}$ $ = 4\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right).$
Vậy tổng bình phương bốn đường chéo bằng tổng bình phương $12$ cạnh của hình hộp.


Ví dụ 5: Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’.$
a) Chứng minh $AC’$ đi qua trọng tâm $G_1$, $G_2$ của $ΔBDA’$ và $ΔB’D’C.$ Chứng minh $G_1$, $G_2$ chia $AC’$ làm ba phần bằng nhau.
b) Xác định thiết diện của mặt phẳng $(A’B'{G_2})$ và hình hộp.


bai-toan-hinh-lang-tru-8


a) Gọi $O$, $O’$ là tâm của hình bình hành $ABCD$ và $A’B’C’D’.$
Trên mặt phẳng $(ACC’A’)$, $AC’$ cắt $OA’$ và $O’C$ tại $G_1$, $G_2.$
Ta có: $OA//A’C’ \Rightarrow \frac{{{G_1}O}}{{{G_1}A’}} = \frac{{OA}}{{A’C’}} = \frac{1}{2}.$
Mà $A’O$ là trung tuyến của $ΔA’BD$ nên $G_1$ là trọng tâm $ΔA’BD.$
Tương tự $G_2$ là trọng tâm $ΔCB’D’.$
Ta có: $\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {A’O’} $ $⇒OA’//O’C.$
Vậy $O{G_1}$ là đường trung bình của $ΔAC{G_2}$ $⇒A{G_1} = {G_1}{G_2}.$
Tương tự $O'{G_2}$ là đường trung bình của $Δ{G_1}C’A’$ $⇒ {G_1}{G_2} = {G_2}C’.$
Vậy $A{G_1} = {G_1}{G_2} = {G_2}C’.$
b) Trong mặt phẳng $(CB’D’)$, $B'{G_2}$ cắt $CD’$ tại trung điểm $I$ của $CD’.$
Mặt phẳng $(A’B'{G_2})$ chứa $A’B’ // C’D’$, vậy cắt mặt phẳng $(C’D’DC)$ theo giao tuyến $EF$ qua $I$ và $EF // C’D’ // A’B’.$
Ta có $\overrightarrow {EF} = \overrightarrow {B’A’} $ nên mặt cắt $A’B’EF$ là hình bình hành.


Ví dụ 6: Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’$ có $H$ là trung điểm $A’B’.$
a) Chứng minh $CB’$ song song mặt phẳng $(AHC’).$
b) Tìm giao điểm của $AC’$ và mặt phẳng $(BCH).$
c) Mặt phẳng $(α)$ qua $M$ là trung điểm của $CC’$ song song $AH$ và $CB’.$ Xác định thiết diện và tỉ số mà các đỉnh của thiết diện chia các cạnh tương ứng của lăng trụ.


bai-toan-hinh-lang-tru-9


a) Gọi $K$ là trung điểm của $AB.$
Ta có $AH // B’K$ và $HC’ // KC.$
Vậy $(AHC’) // (B’KC).$
Mà $CB’ ⊂ (B’KC)$ $⇒ CB’ // (AHC’).$
b) Gọi $L$ là trung điểm của $A’C’$ thì $HL // B’C’ // BC.$
Vậy $L ∈ (HBC).$
Trong mặt phẳng $(ACC’A’)$, $AC’$ cắt $CL$ tại $I$ thì $I = AC’ ∩ (HBC).$
c) $(α) // CB’$ mà $CB’ ⊂ (BCC’B’)$ $⇒ (α) ∩ (BCC’B’) = MN // CB’$ $(N ∈ B’C’).$
Trong mặt phẳng $(B’C’CB)$, $BC ∩ MN = M’.$
Ta có $AH // B’K$ $⇒ B’K // (α)$ mà $B’C // (α)$ nên $(α) // (B’KC).$
Vậy $(ABC)$ cắt hai mặt phẳng song song $(α)$ và $(B’KC)$ theo hai giao tuyến $KC // M’RQ$ với $R ∈ AC$, $Q ∈ AB.$
Mặt phẳng $(A’B’BA)$ cắt hai mặt phẳng song song $(α)$ và $(B’KC)$ theo hai giao tuyến $QP // KB’$ với $P ∈ A’B’.$
Mặt phẳng $(BCC’B’)$ cắt hai mặt phẳng song song $(α)$ và $(B’KC)$ theo hai giao tuyến $MN // B’C$ với $N ∈ B’C’.$
Do đó thiết diện là ngũ giác $MNPQR.$
Ta có $N$ và $P$ lần lượt là trung điểm của $B’C’$ và $HB’.$ Do đó $\frac{{PA’}}{{PB’}} = 3.$
Tương tự $R$ và $Q$ lần lượt là trung điểm của $AC$ và $AK.$ Do đó $\frac{{QA}}{{QB}} = \frac{1}{3}.$
Do đó $M$, $N$, $P$, $Q$, $R$ chia theo thứ tự $CC’$, $B’C’$, $A’B’$, $AB$, $AC$ theo tỉ số $1$, $1$, $3$, $\frac{1}{3}$, $1.$


Ví dụ 7: Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’.$ Lấy $M$ trên $AD$, $N$ trên $D’C’$ sao cho $\frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{D’N}}{{NC’}}.$
a) Chứng minh $MN$ song song mặt phẳng $(C’BD).$
b) Gọi $(Q)$ là mặt phẳng qua $MN$ và song song mặt phẳng $(C’BD).$ Xác định mặt cắt của $(Q)$ và hình hộp.


bai-toan-hinh-lang-tru-10


a) Ta có $\frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{D’N}}{{NC’}}$ $ \Rightarrow \frac{{AM}}{{D’N}} = \frac{{MD}}{{NC’}} = \frac{{AM + MD}}{{D’N + NC’}} = \frac{{AD}}{{C’D’}}.$
Do định lí Thales đảo, ba đường thẳng $MN$, $AD’$, $DC’$ cùng song song với mặt phẳng $(P)$ nhưng $AD’ // BC’.$
Vậy mặt phẳng $(P)$ song song $(C’BD).$
Do đó $MN // (C’BD).$
b) Mặt phẳng $(Q) // (C’BD)$, vậy $(ABCD)$ cắt hai mặt phẳng này theo hai giao tuyến $ME$ và $BD$ song song nhau $(E ∈ AB).$
Tương tự $(ABB’A’)$ cắt hai mặt song song $(Q)$ và $(C’BD)$ theo giao tuyến $EF // AB’$ $(F ∈ BB’).$
Lập luận tương tự vẽ $FI // BC’$ $(I ∈ B’C’).$
Thiết diện của $(Q)$ và hình lập phương là lục giác $MEFINJ.$


Ví dụ 8: Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’.$ Gọi $O’$ là tâm hình bình hành $A’B’C’D’$, $K$ là trung điểm của $CD$, $E$ là trung điểm của $BO’.$
a) Chứng minh điểm $E$ thuộc mặt phẳng $(ACB’).$
b) Xác định mặt cắt của hình hộp và mặt phẳng $(α)$ qua $K$ và song song $(EAC).$


bai-toan-hinh-lang-tru-11


a) Gọi $O$ là tâm hình bình hành $ABCD.$
Tứ giác $B’O’OB$ là hình bình hành nên $E$ là trung điểm của $B’O.$
Mà $B’O ⊂ (B’AC)$ $⇒ E ∈ (B’AC).$
b) Do $E ∈ (ACB’)$ nên $(EAC) ≡ (B’AC).$
Mặt phẳng $(ABCD)$ cắt hai mặt phẳng song song $(α)$ và $(B’AC)$ theo hai giao tuyến $AC // KI$ $(I ∈ AD).$
Trong mặt phẳng $(ABCD)$, $AB$ cắt $KI$ tại $J.$
Mặt phẳng $(A’B’BA)$ cắt hai mặt phẳng song song $(α)$ và $(B’AC)$ theo hai giao tuyến $JMN // B’A$ $(M ∈ AA’, N ∈ A’B’).$
Trong mặt phẳng $(A’B’BA)$, $MN$ cắt $BB’$ tại $H.$
Mặt phẳng $(B’C’CB)$ cắt hai mặt phẳng song song $(α)$ và $(B’AC)$ theo hai giao tuyến $B’C // HPQ$ $(P ∈ B’C’, Q ∈ CC’).$ Mặt cắt là lục giác $KIMNPQ.$


Ví dụ 9: Cho lăng trụ $ABC.A’B’C’.$ Gọi $M$, $N$ lần lượt là trung điểm $BC$ và $CC’$, $P$ là điểm đối xứng của $C$ qua $A.$ Xác định mặt cắt của lăng trụ với:
a) Mặt phẳng $(A’MN).$ Tính tỉ số mà mặt cắt chia cạnh $AB.$
b) Mặt phẳng $(MNP).$ Tính tỉ số mà mặt cắt chia cạnh $AA’$ và $AB.$


bai-toan-hinh-lang-tru-12


a) Trong mặt phẳng $(BB’C’C)$, gọi $I$ là giao điểm $BB’$ và $MN.$
Trong mặt phẳng $(ABB’A’)$ gọi $H$ là giao điểm $A’I$ và $AB.$
Vậy mặt cắt của $(A’MN)$ và lăng trụ là tứ giác $HMNA’.$
$\Delta MBI = \Delta MCN$ $ \Rightarrow IB = CN = \frac{1}{2}CC’.$
Do: $HB//A’B’$ $ \Rightarrow \frac{{IH}}{{IA’}} = \frac{{IB}}{{IB’}} = \frac{{HB}}{{A’B’}}$ $ \Rightarrow \frac{{HB}}{{A’B’}} = \frac{{\frac{1}{2}CC’}}{{\frac{3}{2}BB’}} = \frac{1}{3}$ $ \Rightarrow HB = \frac{1}{3}AB.$


bai-toan-hinh-lang-tru-13


b) Trong mặt phẳng $(ABC)$ gọi $R$ là giao điểm $PM$ và $AB.$
Trong mặt phẳng $(ACC’B’)$ gọi $S$ là giao điểm $PN$ và $AA’.$
Vậy mặt cắt của $(PMN)$ và lăng trụ là tứ giác $MRSN.$
Ta có $R$ là trọng tâm tam giác $PBC$ nên $AR = \frac{1}{3}AB.$
Ta có $SA$ là đường trung bình của tam giác $PCN$ nên $AS = \frac{1}{2}CN = \frac{1}{4}CC’ = \frac{1}{4}AA’.$


Ví dụ 10: Cho hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’$ cạnh $a.$ Gọi $M$, $N$, $P$ lần lượt là trung điểm $AB$, $B’C’$ và $DD’.$
a) Chứng minh mặt phẳng $(MNP)$ song song với các mặt phẳng $(AB’D’)$ và $(BDC’).$
b) Xác định mặt cắt của $(MNP)$ và hình lập phương.


bai-toan-hinh-lang-tru-14


a) Gọi $O$, $O’$ và $I$ lần lượt là tâm hình vuông $ABCD$, $A’B’C’D’$ và $ADD’A’.$
Ta có $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {O’N} $ nên $AMNO’$ là hình bình hành.
$⇒ AO’ // MN$ $(1).$
Ta có: $\overrightarrow {IP} = \overrightarrow {B’N} $ nên $PIB’N$ là hình bình hành.
$⇒ B’I // NP$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ $⇒ (AB’D’) // (MNP).$
Do $ABC’D’$ là hình bình hành nên $AD’ // BC’.$
Do $DBB’D’$ là hình bình hành nên $DB // D’B’.$
Vậy $(AD’B’) // (DBC’).$
Do đó: $(AB’D’) // (MNP) // (DBC’).$
b) Mặt phẳng $(MPN) // (DBC’)$ nên mặt phẳng $(ABCD)$ cắt hai mặt phẳng này theo hai giao tuyến $MK // BD$ ($K$ trung điểm $AD$).
Mặt phẳng $(MNP) // (AD’B’)$ nên $(AA’D’D)$ cắt hai mặt phẳng theo giao tuyến $KP // AD’.$
Tương tự $(AD’B’)$ cắt $(CDD’C’)$ theo hai tuyến $PG // DC’.$
$(AD’B’)$ cắt $(A’B’C’D’)$ theo giao tuyến $GN // B’D’.$
$(AD’B’)$ cắt $(CBB’C’)$ theo giao tuyến $NH // BC’.$
$(AD’B’)$ cắt $(ABA’B’)$ theo giao tuyến $MH // AB’.$
Do đó mặt cắt của $(MNP)$ và hình lập phương là lục giác đều $MKPGNH$ cạnh $\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.$


Bài tập rèn luyện:
Bài tập 1: Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’.$ Gọi $I$, $M$ lần lượt là trung điểm của $BC$ và $AI$. Gọi $(α)$ là mặt phẳng qua $M$ song song với $AC’$ và $B’C.$ Tìm mặt cắt của $(α)$ và lăng trụ. Tính tỉ số mà mặt cắt chia $CC’.$


Bài tập 2: Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’.$ Gọi $I$, $J$, $K$ lần lượt là tâm các hình bình hành $ACC’A’$, $BCC’B’$, $ABB’A’.$ Gọi $G$, $G’$ lần lượt là trọng tâm của tam giác $ABC$ và $A’B’C’.$ Chứng minh:
a) $IJ // (ABB’A’)$, $JK // (ACC’A’)$, $IK // (BCC’B’).$
b) $AJ$, $CK$, $BI$ đồng quy tại $O.$
c) $(IJK) // (ABC).$
d) Ba điểm $G$, $O$, $G’$ thẳng hàng.


Bài tập 3: Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’.$ Gọi $P$, $Q$, $R$, $S$ lần lượt là tâm các mặt bên $ABB’A’$, $BCC’B’$, $CDD’C’$, $DAA’D’.$
a) Chứng minh $RQ // (ABCD)$, $(PQRS) // (ABCD).$
b) Xác định thiết diện hình hộp và mặt phẳng $(ARQ).$
c) Gọi $M$ là giao điểm của $CC’$ và $(ARQ).$ Tính tỉ số $\frac{{MC}}{{MC’}}.$


Bài tập 4: Cho hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’.$ Gọi $E$, $F$, $K$ lần lượt là trung điểm của $AB$, $DD’$, $B’C’.$ Dựng thiết diện của hình lập phương với $(EFC)$, $(EFC’)$, $(EFK).$


Bài tập 5: Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’.$ Gọi $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của $AA’$ và $CC’.$ Lấy $P$ trên $DD’$ sao cho $DP = 2PD’.$
a) Xác định mặt cắt của $(MNP)$ và hình hộp.
b) Tìm giao tuyến của $(MNP)$ và $(ABCD).$


Bài tập 6: Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’.$
a) Tìm giao tuyến $d$ của $(AB’C’)$ và $(A’BC).$
b) Chứng minh $d // (BB’C’C).$
c) Gọi $H$ là trung điểm của $A’B’.$ Chứng minh $CB’ // (AHC’).$


Bài tập 7: Cho hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’.$
a) Chứng minh $(ABD’) // (C’BD).$
b) Gọi $E$, $F$, $G$ lần lượt là trung điểm của $AA’$, $BB’$, $CC’.$ Chứng minh $(ABCD) // (EFG).$
c) Gọi $I$, $J$, $K$ lần lượt là trung điểm của $AB$, $AD$, $A’D’.$ Chứng minh $(IJK) // (BDD’B’).$


Bài tập 8: Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’.$ Lấy $M$, $N$, $P$ lần lượt trên $AB’$, $AC’$, $B’C$ sao cho $\frac{{AM}}{{AB’}} = \frac{{C’N}}{{AC’}} = \frac{{CP}}{{CB’}} = x.$
a) Tìm $x$ để $(MNP) // (A’BC’).$ Biết tam giác $A’BC’$ đều cạnh $a.$ Tính diện tích mặt cắt bởi $(MNP)$ và lăng trụ.
b) Tìm tập hợp trung điểm của $NP$ khi $x$ thay đổi.


Bài tập 9: Cho hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’$ cạnh $a.$ Trên $AB$, $CC’$, $C’D’$ và $AA’$ lần lượt lấy các điểm $M$, $N$, $P$, $Q$ sao cho $AM = C’N = C’P = AQ = x$ $(0 ≤ x ≤ a).$
a) Chứng minh bốn điểm $M$, $N$, $P$, $Q$ đồng phẳng và $MP$, $NQ$ cắt nhau tại một điểm cố định.
b) Chứng minh $(MNPQ)$ luôn chứa một đường thẳng cố định. Tìm $x$ để $(MNPQ) // (A’BC’).$
c) Tìm thiết diện của $(MNPQ)$ và hình lập phương.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm