[Tài liệu môn toán 11] Các dạng toán cấp số nhân

Tiêu đề Meta: Các Dạng Toán Cấp Số Nhân - Lớp 11 Mô tả Meta: Khám phá và chinh phục các dạng toán cấp số nhân lớp 11! Bài học chi tiết, phương pháp giải hiệu quả, ứng dụng thực tế và kết nối với chương trình học. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán của bạn!

Các Dạng Toán Cấp Số Nhân - Lớp 11

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải quyết các dạng toán liên quan đến cấp số nhân. Học sinh sẽ được làm quen với các công thức cơ bản, các dạng bài tập điển hình, và các phương pháp giải hiệu quả. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức về cấp số nhân, phát triển kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề trong toán học.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm cấp số nhân: Định nghĩa, tính chất, công thức tổng quát. Vận dụng công thức tính số hạng tổng quát của cấp số nhân: Tính số hạng bất kỳ trong dãy. Tính tổng của cấp số nhân hữu hạn: Áp dụng công thức tính tổng. Giải quyết các bài toán liên quan đến cấp số nhân: Tìm số hạng, tổng, công bội, số hạng đầu... Phân tích và lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Phát triển kỹ năng tư duy logic và phân tích bài toán. Ứng dụng kiến thức vào các bài toán thực tế: Vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải quyết các bài toán có liên quan đến lãi suất, tăng trưởng... 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giới thiệu lý thuyết: Giải thích rõ ràng khái niệm cấp số nhân, các công thức quan trọng và ví dụ minh họa. Phân tích các dạng bài tập: Phân tích chi tiết các dạng bài tập điển hình, hướng dẫn cách xác định yêu cầu bài toán và lựa chọn phương pháp giải. Thực hành giải bài tập: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó, từ cơ bản đến nâng cao, giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Giải đáp thắc mắc: Cung cấp cơ hội cho học sinh đặt câu hỏi và được giải đáp thắc mắc về bài học. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về cấp số nhân có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

Tính toán lãi suất kép: Tính toán lãi suất theo hình thức lãi kép trong tài chính. Mô hình tăng trưởng dân số: Mô hình hóa sự tăng trưởng dân số theo cấp số nhân. Các bài toán về tăng trưởng/giảm dần: Các bài toán liên quan đến việc tăng trưởng hoặc giảm dần theo một tỷ lệ cố định. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình toán học lớp 11, kết nối với các bài học về dãy số, giới hạn, và các chương khác trong sách giáo khoa. Nắm vững kiến thức về cấp số nhân sẽ là nền tảng quan trọng cho việc học các chương tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm và các công thức liên quan.
Phân tích kỹ các dạng bài tập: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Thực hành giải nhiều bài tập: Thực hành giải càng nhiều bài tập càng tốt để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Luyện tập giải các bài tập khó: Đừng ngại thử sức với các bài tập khó hơn để nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề.
Hỏi các thắc mắc: Nếu có khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
* Tìm hiểu thêm thông tin: Tham khảo thêm các tài liệu, ví dụ, bài giảng để mở rộng kiến thức.

40 Keywords về Các Dạng Toán Cấp Số Nhân:

1. Cấp số nhân
2. Công thức cấp số nhân
3. Số hạng tổng quát
4. Tổng cấp số nhân
5. Công bội
6. Số hạng đầu
7. Toán cấp số nhân lớp 11
8. Bài tập cấp số nhân
9. Giải toán cấp số nhân
10. Dãy số
11. Lãi suất kép
12. Tăng trưởng
13. Giảm dần
14. Bài tập nâng cao
15. Bài tập cơ bản
16. Phương pháp giải
17. Ứng dụng thực tế
18. Toán thực tế
19. Toán tài chính
20. Dân số
21. Tăng trưởng dân số
22. Lãi kép
23. Cấp số nhân hữu hạn
24. Cấp số nhân vô hạn
25. Tính tổng
26. Tính số hạng
27. Xác định công bội
28. Xác định số hạng đầu
29. Bài tập trắc nghiệm
30. Bài tập tự luận
31. Phương trình cấp số nhân
32. Hệ phương trình
33. Hàm số
34. Giới hạn
35. Dãy số hội tụ
36. Dãy số phân kỳ
37. Toán học lớp 11
38. Tài liệu học tập
39. Tài liệu tham khảo
40. Học tốt toán

Bài viết phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán cấp số nhân thông qua các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.


Dạng toán 1. Chứng minh tính chất của một cấp số nhân.
Phương pháp: Với bài toán: Cho ba số $a, b, c$ lập thành cấp số nhân, chứng minh tính chất $K$, ta thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1. Từ giả thiết $a, b, c$ lập thành một cấp số nhân, ta được: $ac = {b^2}.$
+ Bước 2. Chứng minh tính chất $K.$


Ví dụ 1. Cho ba số $a, b, c$ lập thành một cấp số nhân. Chứng minh rằng: $\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{b^2} + {c^2}} \right)$ $ = {\left( {ab + bc} \right)^2}.$


Từ giả thiết $a, b, c$ lập thành một cấp số nhân, ta được: $ac = {b^2}.$
Khi đó: $\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{b^2} + {c^2}} \right)$ $ = {a^2}{b^2} + {a^2}{c^2} + {b^4} + {b^2}{c^2}$ $ = {a^2}{b^2} + ac{b^2} + ac{b^2} + {b^2}{c^2}$ $ = {a^2}{b^2} + 2a{b^2}c + {b^2}{c^2}$ $ = {\left( {ab + bc} \right)^2}.$
Vậy: $\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{b^2} + {c^2}} \right)$ $ = {\left( {ab + bc} \right)^2}.$


Ví dụ 2. Cho $\left( {{a_n}} \right)$ là một cấp số nhân. Chứng minh rằng: ${a_1}{a_n} = {a_k}{a_{n – k + 1}}$ với $k = 1, 2,…, n.$


Ta có:
$VT = {a_1}{a_n}$ $ = {a_1}{a_1}{q^{n – 1}} = a_1^2{q^{n – 1}}.$
$VP = {a_k}{a_{n – k + 1}}$ $ = {a_1}{q^{k – 1}}{a_1}{q^{n – k}} = a_1^2{q^{n – 1}}.$
Suy ra $VT = VP$, hay ${a_1}{a_n} = {a_k}{a_{n – k + 1}}$ với $k = 1, 2,…, n.$


Dạng toán 2. Chứng minh bộ số lập thành một cấp số nhân.
Phương pháp: Để chứng minh ba số $a, b, c$ lập thành cấp số nhân, ta chứng minh: $ac = {b^2}.$


Ví dụ 3. Cho ba số $\frac{2}{{b – a}}$, $\frac{1}{b}$, $\frac{2}{{b – c}}$ lập thành một cấp số cộng. Chứng minh rằng ba số $a, b, c$ lập thành một cấp số nhân.


Từ giả thiết ba số $\frac{2}{{b – a}}$, $\frac{1}{b}$, $\frac{2}{{b – c}}$ lập thành một cấp số cộng, ta được: $\frac{2}{{b – a}} + \frac{2}{{b – c}} = \frac{2}{b}$ $ \Leftrightarrow b(b – c + b – a)$ $ = (b – a)(b – c)$ $ \Leftrightarrow {b^2} = ac.$
Vậy: ba số $a, b, c$ lập thành một cấp số nhân.


Dạng toán 3. Tìm điều kiện của tham số để bộ số lập thành một cấp số nhân.
Phương pháp:
+ Để ba số $a, b, c$ lập thành cấp số nhân, điều kiện là: $ac = {b^2}$, bài toán được chuyển về việc giải phương trình.
+ Để bốn số $a, b, c, d$ lập thành cấp số nhân, điều kiện là: $\left\{ \begin{array}{l}
ac = {b^2}\\
bd = {c^2}
\end{array} \right.$, bài toán được chuyển về việc giải hệ phương trình.


Ví dụ 4. Tìm $x$ để ba số $x – 2$, $x – 4$, $x + 2$ lập thành một cấp số nhân.


Để ba số $x – 2$, $x – 4$, $x + 2$ lập thành một cấp số nhân, điều kiện là: ${(x – 4)^2} = (x – 2)\left( {x + 2} \right)$ $ \Leftrightarrow 8x = 20$ $ \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}.$
Vậy: $x = \frac{5}{2}$ thoả mãn yêu cầu bài toán.


Bài toán: Tìm điều kiện của tham số sao cho phương trình bậc ba: $a{x^3} + b{x^2} + cx + d = 0$ $(*)$, (với $a \ne 0$) có $3$ nghiệm ${x_1},{\rm{ }}{x_2},{\rm{ }}{x_3}$ lập thành cấp số nhân.


Điều kiện cần: Giả sử phương trình có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số nhân, khi đó: ${x_1}{x_3} = x_2^2.$
Áp dụng định lý Viet đối với phương trình bậc ba, ta có:
${x_1} + {x_2} + {x_3} = – \frac{b}{a}.$
${x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_3}{x_1} = \frac{c}{a}$ $ \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + x_2^2 = \frac{c}{a}$ $ \Leftrightarrow {x_2}\left( {{x_1} + {x_2} + {x_3}} \right) = \frac{c}{a}$ $ \Leftrightarrow {x_2} = – \frac{c}{b}.$
Với ${x_2} = – \frac{c}{b}$ thay vào $(*)$ ta được:
$a{\left( { – \frac{c}{b}} \right)^3} + b{\left( { – \frac{c}{b}} \right)^2}$ $ + c\left( { – \frac{c}{b}} \right) + d = 0$ $ \Leftrightarrow a{c^3} = {b^3}d.$
Đây chính là điều kiện cần để phương trình $(*)$ có $3$ nghiệm lập thành cấp số nhân.
Điều kiện đủ: Từ $a{c^3} = {b^3}d$ suy ra phương trình $(*)$ có nghiệm ${x_2} = – \frac{c}{b}.$ Khi đó:
${x_2}\left( {{x_1} + {x_2} + {x_3}} \right)$ $ = \left( { – \frac{c}{b}} \right)\left( { – \frac{b}{a}} \right)$ $ = \frac{c}{a}$ $ = {x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_3}{x_1}$ $ \Leftrightarrow {x_1}{x_3} = x_2^2$ $ \Leftrightarrow {x_1},{\rm{ }}{x_2},{\rm{ }}{x_3}$ lập thành cấp số nhân.
Vậy, điều kiện cần và đủ để $(*)$ có $3$ nghiệm lập thành cấp số nhân là: $a{c^3} = {b^3}d.$


Với bài toán chỉ chứa một tham số, trong điều kiện đủ ta có thể khẳng định bằng việc chỉ ra nghiệm cụ thể của phương trình. Hãy nhớ điều này rất quan trọng bởi khi đó ta còn phải khẳng định phương trình đã cho có $3$ nghiệm phân biệt.


Ví dụ 5. Xác định $m$ để phương trình: ${x^3} + 2{x^2} + \left( {m + 1} \right)x$ $ + 2\left( {m + 1} \right) = 0$ $(1)$ có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số nhân.


Điều kiện cần: Giả sử phương trình $(1)$ có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số nhân, khi đó: ${x_1}{x_3} = x_2^2.$
Ta có:
${x_1} + {x_2} + {x_3} = – 2.$
${x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_3}{x_1} = m + 1$ $ \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + x_2^2 = m + 1$ $ \Leftrightarrow {x_2}\left( {{x_1} + {x_2} + {x_3}} \right) = m + 1$ $ \Leftrightarrow {x_2} = – \frac{{m + 1}}{2}.$
Với ${x_2} = – \frac{{m + 1}}{2}$ thay vào $(1)$ ta được:
${\left( { – \frac{{m + 1}}{2}} \right)^3} + 2{\left( { – \frac{{m + 1}}{2}} \right)^2}$ $ + \left( {m + 1} \right)\left( { – \frac{{m + 1}}{2}} \right)$ $ + 2\left( {m + 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)({m^2} + 2m – 15) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = – 1\\
m = 3\\
m = – 4
\end{array} \right.$
Đó chính là điều kiện cần để $(1)$ có $3$ nghiệm lập thành cấp số nhân.
Điều kiện đủ:
+ Với $m = -1$, ta được: $(1)$ $ \Leftrightarrow {x^3} + 2{x^2} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = – 2
\end{array} \right.$ không thoả mãn.
+ Với $m = 3$, ta được: $(1)$ $ \Leftrightarrow {x^3} + 2{x^2} + 4x + 8 = 0$ $ \Leftrightarrow x = – 2$ không thoả mãn.
+ Với $m = -5$, ta được: $(1)$ $ \Leftrightarrow {x^3} + 2{x^2} – 4x – 8 = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0$ không thoả mãn.
Vậy: không tồn tại giá trị $m$ thoả mãn yêu câu bài toán.


Dạng toán 4. Tìm các phần tử của một cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right).$
Phương pháp: Thông thường bài toán được chuyển về xác định ${u_1}$ và công bội $q.$


Ví dụ 6. Tìm số hạng đầu ${u_1}$ và công bội $q$ của các cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ biết: $\left\{ \begin{array}{l}
{u_4} – {u_2} = 72\\
{u_5} – {u_3} = 144
\end{array} \right.$


Ta biến đổi: $\left\{ \begin{array}{l}
{u_1}{q^3} – {u_1}q = 72\\
{u_1}{q^4} – {u_1}{q^2} = 144
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1}q({q^2} – 1) = 72\\
{u_1}{q^2}({q^2} – 1) = 144
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow q = \frac{{144}}{{72}} = 2$ $ \Rightarrow {u_1} = 12.$
Vậy: cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 12$ và $q = 2.$


Ví dụ 7. Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ thoả mãn ${u_4} – {u_2} = 72$ và ${u_5} – {u_3} = 144.$
a. Tìm số hạng đầu tiên và công bội của cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right).$
b. Tính tổng số của $10$ số hạng đầu tiên của cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right).$
c. Tính tổng $S’ = {u_3} + {u_6} + \ldots + {u_{12}}.$


a. Gọi $q$ là công bội của cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
{u_4} – {u_2} = 72\\
{u_5} – {u_3} = 144
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1}{q^3} – {u_1}q = 72\\
{u_1}{q^4} – {u_1}{q^2} = 144
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1}({q^3} – q) = 72\\
{u_1}({q^4} – {q^2}) = 144
\end{array} \right.$
$ \Rightarrow \frac{{{q^3} – q}}{{{q^4} – {q^2}}} = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow q = 2$ $ \Rightarrow {u_1} = 12.$
Vậy: cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 12$ và $q = 2.$
b. Ta có: ${S_{20}} = {u_1} + {u_2} + \ldots + {u_{10}}$ $ = {u_1}\frac{{{q^{10}} – 1}}{{q – 1}}$ $ = 12\frac{{{2^{10}} – 1}}{{2 – 1}}$ $ = 12276.$
c. Ta có: $S’ = {u_3} + {u_6} + \ldots + {u_{12}}$ $ = {u_3}\frac{{{q^{10}} – 1}}{{q – 1}}$ $ = {12.2^2}\frac{{{2^{10}} – 1}}{{2 – 1}}$ $ = 49104.$


Ví dụ 8. Cho ba số $a, b, c$ lập thành một cấp số nhân. Chứng minh rằng: $\left( {a + b + c} \right)(a – b + c)$ $ = {a^2} + {b^2} + {c^2}.$
Áp dụng: Tìm ba số liên tiếp của một cấp số nhân biết tổng của chúng bằng $21$ và tổng bình phương của chúng bằng $189.$


Từ giả thiết ba số $a, b, c$ lập thành một cấp số nhân, ta được: $ac = {b^2}.$
Khi đó: $\left( {a + b + c} \right)\left( {a – b + c} \right)$ $ = {\left( {a + c} \right)^2} – {b^2}$ $ = {a^2} + 2ac + {c^2} – {b^2}$ $ = {a^2} + 2{b^2} + {c^2} – {b^2}$ $ = {a^2} + {b^2} + {c^2}.$
Áp dụng: Với ba số $a, b, c$ lập thành một cấp số nhân, biết rằng $a + b + c = 21$ và ${a^2} + {b^2} + {c^2} = 189$, suy ra:
$a – b + c = \frac{{189}}{{21}} = 9$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = 6\\
a + c = 15
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = 6\\
a + c = 15\\
{a^2} + {c^2} = 153
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 3\\
b = 6\\
c = 12
\end{array} \right.$
Vậy, ba số cần tìm là $3, 6, 12.$


Ví dụ 9. Biết rằng ba số $x, y, z$ lập thành một cấp số nhân và ba số $x, 2y, 3z$ lập thành một cấp số cộng. Tìm công bội của cấp số nhân.


Gọi $q$ là công bội của cấp số nhân.
Các số $x, 2y, 3z$ lập thành một cấp số cộng, suy ra: $x + 3z = 4y$ $ \Leftrightarrow x + 3x{q^2} = 4xq$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \left( {loại} \right)\\
3{q^2} – 4q + 1 = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
q = 1\\
q = \frac{1}{3}
\end{array} \right.$
Vậy: cấp số nhân có công bội $q = 1$ hoặc $q = \frac{1}{3}.$


Dạng toán 5. Tính tổng cấp số nhân.
Phương pháp: Nếu $\left( {{u_n}} \right)$ là một cấp số nhân với công bội $q \ne 1$ thì tổng $n$ số hạng đầu tiên của cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ được tính theo công thức: ${S_n} = \frac{{{u_1}(1 – {q^n})}}{{1 – q}}.$


Ví dụ 10. Tính các tổng sau:
a. $S = 2 + 6 + 18 + \ldots + 13122.$
b. $S = 1 + 2.2 + {3.2^2} + \ldots + {100.2^{99}}.$


a. Xét cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 2$ và công bội $q = 3$, ta có:
$13122 = {u_n}$ $ = {u_1}{q^{n – 1}} = {2.3^{n – 1}}$ $ \Leftrightarrow n = 9.$
Suy ra: $S = {S_9} = {u_1}\frac{{{q^9} – 1}}{{q – 1}}$ $ = 2\frac{{{3^9} – 1}}{{3 – 1}} = 19682.$
b. Ta có:
$S = \left( {2 – 1} \right)S = 2S – S$
$ = 1.2 + {2.2^2} + {3.2^3} + … + {100.2^{100}}$ $ – 1 – 2.2 – {3.2^2} – … – {100.2^{99}}$
$ = {100.2^{100}} – 1$ $ + \left( {1.2 – 2.2} \right) + \left( {{{2.2}^2} – {{3.2}^2}} \right)$ $ + … + \left( {{{99.2}^{99}} – {{100.2}^{99}}} \right)$
$ = {100.2^{100}} – 1 – 2 – {2^2} – … – {2^{99}}$ $ = {100.2^{100}} – \left( {1 + 2 + {2^2} + … + {2^{99}}} \right)$
Xét cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 1$, công bội $q = 2.$
Ta có: $1 + 2 + {2^2} + … + {2^{99}}$ $ = \frac{{1\left( {1 – {2^{100}}} \right)}}{{1 – 2}}$ $ = {2^{100}} – 1.$
Suy ra: $S = {100.2^{100}} – \left( {{2^{100}} – 1} \right)$ $ = {99.2^{100}} + 1.$


Ví dụ 11. Tính tổng $S = 1 + 11 + 111$ $ + \ldots + \underbrace {11…1}_{n chữ số}.$


Xét hai dãy số:
+ Cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 1$ và công bội $q = 10.$
+ Dãy số $\left( {{s_n}} \right) = \left\{ {1,11,111, \ldots ,\underbrace {11…1}_{n chữ số}} \right\}.$
Suy ra ${s_n}$ là tổng $n$ số hạng đầu của cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, tức là: ${s_n} = \frac{{{{10}^n} – 1}}{{10 – 1}}$ $ = \frac{1}{9}\left( {{{10}^n} – 1} \right).$
Khi đó, ta nhận được: $S = {s_1} + {s_2} + \ldots + {s_n}$ $ = \sum\limits_{k = 1}^n {{s_k}} = \sum\limits_{k = 1}^n {\frac{1}{9}\left( {{{10}^k} – 1} \right)} $ $ = \frac{1}{9}\sum\limits_{k = 1}^n {{{10}^k} – \frac{n}{9}} $ $ = \frac{1}{9}.10.\frac{{{{10}^n} – 1}}{{10 – 1}} – \frac{n}{9}$ $ = \frac{1}{{81}}\left( {{{10}^{n + 1}} – 10 – 9n} \right).$


 

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm