[Tài liệu môn toán 11] Hướng dẫn giải một số dạng bài tập về phép toán logarit

Hướng dẫn Giải Bài Tập Logarit Lớp 11 Mô tả Meta: Nắm vững phép toán logarit! Học cách giải các dạng bài tập logarit lớp 11 một cách hiệu quả với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc hướng dẫn giải một số dạng bài tập về phép toán logarit, một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ các quy tắc và công thức logarit, từ đó vận dụng thành thạo để giải quyết các bài toán khác nhau. Bài học sẽ tập trung vào việc phân tích các dạng bài thường gặp, đưa ra các bước giải chi tiết và các ví dụ minh họa cụ thể.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ các định nghĩa và tính chất của logarit. Thành thạo các quy tắc về phép toán logarit (cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn thức). Vận dụng linh hoạt các công thức logarit để giải các bài toán đơn giản và phức tạp. Biết cách xử lý các trường hợp đặc biệt của logarit. Phân tích và xác định dạng bài toán logarit. Áp dụng các kỹ thuật giải bài tập một cách hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn-thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ bắt đầu bằng việc ôn lại các khái niệm cơ bản về logarit, các định nghĩa và tính chất quan trọng. Phân tích các dạng bài: Bài học sẽ phân tích kỹ lưỡng các dạng bài tập thường gặp, bao gồm các ví dụ minh họa với lời giải chi tiết. Thực hành giải bài tập: Học sinh được hướng dẫn từng bước, từ việc xác định dạng bài đến việc áp dụng các công thức và quy tắc để giải quyết. Bài học sẽ đưa ra nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để học sinh có thể luyện tập và củng cố kiến thức. Bài tập tự luyện: Kết thúc bài học, học sinh sẽ được cung cấp một số bài tập tự luyện để tự đánh giá khả năng của mình. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép toán logarit có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

Khoa học: Logarit được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học như vật lý, hóa học, sinh học. Ví dụ, trong tính toán độ pH của dung dịch, trong nghiên cứu về sự phát triển của vi sinh vật. Kỹ thuật: Logarit được ứng dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật như điện tử, viễn thông, trong việc tính toán các đại lượng logarit như độ lợi của mạch điện. Tài chính: Trong lĩnh vực tài chính, logarit được dùng để tính toán lãi suất, các vấn đề liên quan đến đầu tư, và nhiều vấn đề khác. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần không thể thiếu trong chương trình Toán lớp 11, liên kết chặt chẽ với các bài học về hàm số mũ và hàm số logarit. Nắm vững kiến thức trong bài học này là nền tảng quan trọng để học tốt các phần tiếp theo trong chương trình toán học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa và tính chất của logarit.
Luyện tập giải bài tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức.
Phân tích từng dạng bài: Hiểu rõ cách phân tích dạng bài và áp dụng các công thức logarit phù hợp.
Xem lại các ví dụ: Cẩn thận xem lại các ví dụ minh họa và lời giải chi tiết.
Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy liên hệ với giáo viên hoặc nhóm học tập để được giải đáp.
* Tự học: Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo, ví dụ, bài giảng, các bài tập bổ sung.

Keywords (40 từ khóa):

logarit, phép toán logarit, toán lớp 11, hướng dẫn giải bài tập, công thức logarit, tính chất logarit, logarit cơ số a, logarit tự nhiên, logarit thập phân, đổi cơ số logarit, phép cộng logarit, phép trừ logarit, phép nhân logarit, phép chia logarit, logarit lũy thừa, logarit căn thức, giải bài tập logarit, ví dụ logarit, bài tập logarit, luyện tập logarit, ứng dụng logarit, khoa học, kỹ thuật, tài chính, hàm số mũ, hàm số logarit, chương trình toán 11, tài liệu toán, hướng dẫn học tập, phương pháp giải toán, phân tích bài toán, kỹ thuật giải toán, tự luyện, bài tập tự luyện, tài liệu tham khảo, bài giảng, nhóm học tập, giáo viên, học tập hiệu quả.

Bài viết trình bày định nghĩa, tính chất và phương pháp giải một số dạng bài tập thường gặp về phép toán logarit trong chương trình Giải tích 12.


A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA
1. Định nghĩa: Cho $a>0$, $a \ne 1$ và $b > 0.$
Ta gọi: Số $\alpha $ là logarit theo cơ số $a$ của số $b$ nếu ${a^\alpha } = b.$ Kí hiệu: ${\log _a}b = \alpha .$
Vậy ${\log _a}b = \alpha \Leftrightarrow {a^\alpha } = b.$
Nhận xét: Từ định nghĩa ta suy ra:
${\log _a}1 = 0$, ${\log _a}a = 1.$
${\log _a}\left( {{a^\alpha }} \right) = \alpha $ và ${a^{{{\log }_a}b}} = b.$
2. Tính chất:
2.1. So sánh hai logarit cùng cơ số:
Cho $b, c > 0$, ta có:
+ Khi $a > 1$: ${\log _a}b > {\log _a}c \Leftrightarrow b > c.$
+ Khi $0 < a < 1$: ${\log _a}b > {\log _a}c \Leftrightarrow b < c.$
Cho $0 < a \ne 1$ và $b,c > 0$:
+ ${\log _a}b > 0$ $ \Leftrightarrow $ $a$ và $b$ cùng lớn hơn $1$ hay cùng nhỏ hơn $1.$
+ ${\log _a}b < 0$ $ \Leftrightarrow a < 1 < b$ hay $b < 1 < a.$
2.2. Các quy tắc tính logarit:
Cho $0 < a \ne 1$ và $b,c > 0$. Ta có:
a) ${\log _a}(b.c) = {\log _a}b + {\log _a}c.$
b) ${\log _a}\left( {\frac{b}{c}} \right) = {\log _a}b – {\log _a}c.$ Đặc biệt ${\log _a}\frac{1}{b} = – {\log _a}b.$
c) ${\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b.$ Đặc biệt ${\log _a}\sqrt[n]{b} = \frac{1}{n}{\log _a}b$ $\left( {n \in {Z^ + }} \right).$
2.3. Đổi cơ số của logarit:
Với $0 < a,b \ne 1$ và $c > 0$ và $\alpha \ne 0.$
${\log _b}c = \frac{{{{\log }_a}c}}{{{{\log }_a}b}}$ hay ${\log _a}b.{\log _b}c = {\log _a}c.$
${\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_b}a}}$ hay ${\log _a}b.{\log _b}a = 1.$
${\log _{{a^n}}}{c^m} = \frac{m}{n}{\log _a}c.$
Chú ý:
+ Khi $a = 10$ thì ${\log _{10}}x$ gọi là logarit thập phân, ký hiệu là $\log x$ (hoặc $\lg x$).
+ Khi $a = e$ thì ${\log _e}x$ gọi là logarit tự nhiên (hay logarit nê-pe), ký hiệu là $\ln x.$
+ Nếu $x = {10^n}$ thì $\log x = n.$
+ Với $x \ge 1$ tùy ý ta có: $n \le \log x < n + 1$ $ \Rightarrow {10^n} \le x < {10^{n + 1}}.$
Suy ra: Nếu $n \le \log x < n + 1$ thì $x$ có $n+1$ chữ số.


B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Vấn đề 1: Tính toán logarit.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Để tính logarit ta sử dụng:
1. Định nghĩa logarit:
Cho $a>0$, $a \ne 1$ và $b > 0.$ Ta có: $\alpha = {\log _a}b \Leftrightarrow {a^\alpha } = b.$
2. Các tính chất của logarit:
${\log _a}1 = 0$, ${\log _a}a = 1.$
${\log _a}{a^b} = b.$
${a^{{{\log }_a}b}} = b.$
${\log _a}(b.c) = {\log _a}b + {\log _a}c.$
${\log _a}\left( {\frac{b}{c}} \right) = {\log _a}b – {\log _a}c.$
${\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b$ $(\alpha \in R).$
${\log _a}\frac{1}{b} = – {\log _a}b.$
${\log _a}\sqrt[n]{b} = \frac{1}{n}{\log _a}b.$
3. Công thức đổi cơ số của logarit:
Với $0 < a$, $b \ne 1$ và $c> 0$ và $\alpha \ne 0.$
${\log _b}c = \frac{{{{\log }_a}c}}{{{{\log }_a}b}}$ hay ${\log _a}b.{\log _b}c = {\log _a}c.$
${\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_b}a}}$ hay ${\log _a}b.{\log _b}a = 1.$
${\log _{{a^\alpha }}}c = \frac{1}{\alpha }{\log _a}c.$


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Tính các giá trị sau:
$A = \frac{{{{\log }_{\frac{1}{7}}}32}}{{{{\log }_7}15 – {{\log }_7}30}}.$
$B = {\log _5}\sqrt 3 – \frac{1}{2}{\log _5}12 + {\log _5}250.$


$A = \frac{{{{\log }_{\frac{1}{7}}}32}}{{{{\log }_7}15 – {{\log }_7}30}}$ $ = \frac{{ – {{\log }_7}32}}{{{{\log }_7}\frac{{15}}{{30}}}}$ $ = \frac{{ – {{\log }_7}32}}{{{{\log }_7}\frac{1}{2}}}$ $ = \frac{{ – {{\log }_7}{2^5}}}{{ – {{\log }_7}2}}$ $ = \frac{{5{{\log }_7}2}}{{{{\log }_7}2}} = 5.$
$B = {\log _5}\sqrt 3 – \frac{1}{2}{\log _5}12 + {\log _5}250$ $ = \frac{1}{2}{\log _5}3 – \frac{1}{2}{\log _5}12 + {\log _5}250$ $ = \frac{1}{2}{\log _5}\frac{3}{{12}} + {\log _5}250$ $ = \frac{1}{2}{\log _5}{2^{ – 2}} + {\log _5}50$ $ = – {\log _5}2 + {\log _5}250$ $ = {\log _5}\frac{{250}}{2} = {\log _5}125 = 3.$


Ví dụ 2:
a. Rút gọn biểu thức sau: $A = {\log _{\frac{1}{4}}}\left( {{{\log }_3}4.{{\log }_2}3} \right).$
b. Cho ${\log _2}14 = a$, tính ${\log _{49}}32$ theo $a.$


a) $A = {\log _{\frac{1}{4}}}\left( {{{\log }_3}4.{{\log }_2}3} \right)$ $ = {\log _{\frac{1}{4}}}\left( {{{\log }_2}4} \right)$ $ = {\log _{{2^{ – 2}}}}\left( {{{\log }_2}{2^2}} \right)$ $ = – \frac{1}{2}{\log _2}2 = – \frac{1}{2}.$
b) Ta có: ${\log _2}14 = a$ $ \Leftrightarrow {\log _2}2 + {\log _2}7 = a$ $ \Leftrightarrow {\log _2}7 = a – 1.$
Do đó: ${\log _{49}}32 = {\log _{{7^2}}}{2^5}$ $ = \frac{5}{2}{\log _7}2 = \frac{5}{{2(a – 1)}}.$


3. BÀI TẬP:
1. Hãy tìm logarit của mỗi số sau theo cơ số $3:$
$81\sqrt 3 .$
$\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt[3]{3}.\sqrt[6]{3}}}.$
$\frac{{\sqrt[3]{{3\sqrt[5]{3}}}}}{9}.$
$\frac{{27}}{{\sqrt[3]{{9\sqrt[4]{3}}}}}.$


2. Tính:
${\log _{\frac{1}{5}}}125.$
${\log _{0,5}}\frac{{8\sqrt 2 }}{{2\sqrt[3]{4}}}.$
${\log _{\frac{1}{4}}}\frac{{\sqrt[3]{2}}}{{64}}.$
${\log _{\frac{1}{{\sqrt[3]{6}}}}}36\sqrt 6 .$


3. Tính:
${3^{{{\log }_3}18}}.$
${3^{5{{\log }_3}2}}.$
${\left( {\frac{1}{8}} \right)^{1 + {{\log }_2}5}}.$
${\left( {\frac{1}{{32}}} \right)^{ – 1 – {{\log }_{0,5}}5}}.$


4. Hãy tính:
a. $A = 2{\log _{64}}12 + {\log _{2\sqrt 2 }}\sqrt {15} + {\log _8}20.$
b. $B = \frac{1}{2}{\log _7}36 – {\log _{49}}196 – 3{\log _7}\sqrt[3]{{21}}.$
c. $C = \frac{{\left( {{{\log }_5}36 – {{\log }_5}12} \right){{\log }_9}49}}{{{{\log }_5}7}}.$
d. $D = {36^{{{\log }_6}5}} + {10^{1 – \log 2}} – {8^{{{\log }_2}3}}.$


5. Đơn giản các biểu thức:
a. $M = \log \frac{1}{8} + \frac{1}{2}\log 4 + 4\log \sqrt 2 .$
b. $N = \log \frac{4}{9} + \frac{1}{2}\log 36 + \frac{3}{2}\log \frac{9}{2} – \frac{1}{2}\log 2.$
c. $P = \log 81\sqrt 3 – 2\log \frac{{27}}{{16}} + \log \sqrt {108} .$
d. $Q = \log \frac{1}{8} – \log 0,375 + 2\log \sqrt {0,5625} .$


6. Hãy tính:
a. $\ln \sqrt e + \ln \frac{1}{{e\sqrt[3]{e}}}.$
b. $5\ln \frac{{{e^{ – 1}}}}{{\sqrt e }} + 4\ln \left( {{e^2}\sqrt e } \right).$


7. Đơn giản các biểu thức:
a. $A = {\left( {\ln a + {{\log }_a}e} \right)^2} + {\ln ^2}a – \log _a^2e.$
b. $B = 2\ln a + 3{\log _a}e$ $ – \frac{3}{{\ln a}} – \frac{2}{{{{\log }_a}e}} + 2\ln 10{\log _a}e.$


Vấn đề 2: So sánh hai logarit.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Để so sánh hai logarit ta áp dụng các kết quả sau:
1. Nếu $a >1$ thì: ${\log _a}M > {\log _a}N \Leftrightarrow M > N > 0.$
2. Nếu $0<a< 1$ thì: ${\log _a}M > {\log _a}N \Leftrightarrow 0 < M < N.$
3. Nếu $0 < a < b < 1$ hay $1 < a < b$ thì:
${\log _a}x > {\log _b}x \Leftrightarrow x > 1.$
${\log _a}x < {\log _b}x \Leftrightarrow 0 < x < 1.$
4. ${\log _a}b > 0$ $ \Leftrightarrow a$$ \Leftrightarrow a$ và $b$ cùng lớn hơn $1$ hay cùng nhỏ hơn $1.$


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Hãy so sánh hai số sau:
a) $m = {\log _{\sqrt 3 }}\frac{3}{5}$ với $n = {\log _{\sqrt 3 }}\frac{7}{9}.$
b) $m = {\log _{\sqrt 2 – 1}}15$ với $n = {\log _{\sqrt 2 – 1}}2.$


a) Ta có: $a = \sqrt 3 > 1$ và $\frac{3}{5} < \frac{7}{9}$ nên ${\log _{\sqrt 3 }}\frac{3}{5} < {\log _{\sqrt 3 }}\frac{7}{9}.$
Vậy $m<n.$
b) Ta có: $a = \sqrt 2 – 1 < 1$ và $15 > 2$ nên ${\log _{\sqrt 2 – 1}}15 < {\log _{\sqrt 2 – 1}}2.$
Vậy $m < n.$


Ví dụ 2: So sánh hai số sau: $m = {\log _{\frac{1}{3}}}8$ với $n = {\log _{115}}2.$


Ta có: $\frac{1}{3} < 1$ và $8>1$ nên ${\log _{\frac{1}{3}}}8 < 0.$
$115 > 1$ và $2 > 1$ nên ${\log _{115}}2 > 0.$
Vậy $m < n.$


Ví dụ 3: So sánh hai số sau: $m = {\log _3}4$ với $n = {\log _2}3.$


Ta có:
$m = {\log _3}4 = {\log _{{3^2}}}{4^2} = {\log _9}16.$
$n = {\log _2}3 = {\log _{{2^3}}}{3^3} = {\log _8}27.$
Ta có:
$8 > 1$ và $27 > 16$ nên ${\log _8}27 > {\log _8}16$ $(1).$
$8 < 9$ và $16 > 1$ nên ${\log _8}16 > {\log _9}16$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $m<n.$


3. BÀI TẬP:
1. So sánh các số sau:
a. ${\log _3}4$ với ${\log _4}\frac{1}{3}.$
b. ${3^{{{\log }_7}1,4}}$ với ${7^{{{\log }_5}0,92}}.$
c. $\log 2 + \log 3$ với $\log 5.$
d. $\log 13 – \log 3$ với $\log 6.$
e. $2\ln 2 – \ln 5$ với $\log 1,1.$
f. $1 + 2\log 3$ với $\log 89.$


2. So sánh các số sau:
a. ${\log _7}29$ với ${\log _3}5.$
b. ${\log _{0,3}}0,8$ với ${\log _{0,2}}0,3.$


Vấn đề 3: Biểu diễn một logarit theo các logarit khác.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Để biểu diễn ${\log _a}b$ theo ${\log _c}d$ ta đưa ${\log _a}b$ về logarit theo cơ số $c$ và viết $a$ và $b$ thành tích hay thương của các lũy thừa theo cơ số $c$ và $d.$
Áp dụng tính chất logarit của tích và của thương ta suy ra kết quả.


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1
: Cho $\alpha = {\log _2}3$ và $\beta = {\log _2}5.$ Hãy tính ${\log _{225}}(2700).$


Ta có: ${\log _{225}}(2700) = \frac{{{{\log }_2}2700}}{{{{\log }_2}225}}$ $ = \frac{{{{\log }_2}\left( {{2^2}{{.3}^3}{{.5}^2}} \right)}}{{{{\log }_2}\left( {{3^2}{{.5}^2}} \right)}}$ $ = \frac{{2{{\log }_2}2 + 3{{\log }_2}3 + 2{{\log }_2}5}}{{2{{\log }_2}3 + 2{{\log }_2}5}}$ $ = \frac{{2 + 3\alpha + 2\beta }}{{2\alpha + 2\beta }}.$


Ví dụ 2: Biểu diễn theo $a = \ln 2$ các số sau:
$\ln 16$, $\ln 0,125$, $\frac{1}{8}\ln \frac{1}{4} – \frac{1}{4}\ln \frac{1}{8}.$


$\ln 16 = \ln {2^4} = 4\ln 2 = 4a.$
$\ln 0,125 = \ln \frac{1}{8} = – 3\ln 2 = – 3a.$
$\frac{1}{8}\ln \frac{1}{4} – \frac{1}{4}\ln \frac{1}{8}$ $ = \frac{1}{8}\ln {2^{ – 2}} – \frac{1}{4}\ln {2^{ – 3}}$ $ = – \frac{1}{4}\ln 2 + \frac{3}{4}\ln 2$ $ = \frac{1}{2}\ln 2 = \frac{1}{2}a.$


3. BÀI TẬP:
1. Hãy biểu diễn các logarit sau qua $\alpha $ và $\beta :$
a. ${\log _{\sqrt 3 }}50$, nếu ${\log _3}15 = \alpha $, ${\log _3}10 = \beta .$
b. ${\log _4}1250$, nếu ${\log _2}5 = \alpha .$
c. ${\log _{30}}1350$, nếu ${\log _{30}}5 = a$ và ${\log _{30}}3 = b.$


2. Biểu diễn các số sau đây theo $a = \ln 2$, $b = \ln 5$.
a) $\ln 500.$
b) $\ln \frac{{16}}{{25}}.$
c) $\ln 6,25.$
d) $\ln \frac{1}{2} + \ln \frac{2}{3} + \ldots + \ln \frac{{98}}{{99}} + \ln \frac{{99}}{{100}}.$


3. Biểu diễn theo $a = \ln 2$, $b = \ln 3$ các số sau:
$\ln 36$, $\ln \frac{1}{{12}}$, $\ln 21 + 2\ln 14 – 3\ln 0,875.$


4. Biết ${\log _a}b = 3$, ${\log _a}c = – 2$, hãy tính ${\log _a}x.$
a) $x = {a^3}{b^2}\sqrt c .$
b) $x = \frac{{{a^4}\sqrt[3]{b}}}{{{c^3}}}.$


Vấn đề 4: Tìm giá trị của $x$ thỏa mãn hệ thức logarit.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng các công thức biến đổi logarit đưa hệ thức đã cho về dạng:
${\log _a}f(x) = {\log _a}g(x).$
Từ đó ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(x) = g(x)}\\
{f(x) > 0{\rm{ \:hay\: }}g(x) > 0}
\end{array}} \right..$
Giải hệ ta tìm được $x.$


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ: Tìm $x$ biết ${\log _3}\left( {{x^2} – 1} \right) + {\log _9}\left( {{x^2} – 1} \right) = \frac{3}{2}.$


${\log _3}\left( {{x^2} – 1} \right) + {\log _9}\left( {{x^2} – 1} \right) = \frac{3}{2}$ $ \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{x^2} – 1} \right) + \frac{1}{2}{\log _3}\left( {{x^2} – 1} \right) = \frac{3}{2}$ $ \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{x^2} – 1} \right) = 1.$
$ \Leftrightarrow {x^2} – 1 = 3$ $ \Leftrightarrow {x^2} = 4$ $ \Leftrightarrow {x^2} = 4.$


3. BÀI TẬP:
1. Tìm $x$ biết:
a. ${\log _{x – 1}}(4x – 4) = 2.$
b. ${\log _2}\left( {{x^3} + 2{x^2}} \right) = 4.$
c. ${\log _3}\left( {{x^3} + 2} \right) = 3.$
d. ${\log _{\frac{1}{6}}}\left( {{x^2} – 4x – 6} \right) = – 1.$


2. Trong mỗi trường hợp sau, hãy tìm $x$ theo $a$ và $b$ $(a,b > 0)$:
a. ${\log _3}x = 4{\log _3}a + 7{\log _3}b.$
b. ${\log _5}x = 2{\log _5}a – 3{\log _5}b.$


3. Tìm $x$ biết:
a. ${\log _x}(24 + x) = 3.$
b. ${\log _x}\frac{1}{{64}} = \frac{{ – {{\log }_{\sqrt 2 }}2}}{{{{\log }_{12}}2 + {{\log }_{12}}6}}.$


Vấn đề 5: Chứng minh đẳng thức chứa logarit.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Áp dụng các công thức biến đổi logarit, công thức đổi cơ số để biến đổi vế này thành vế kia, hai vế cùng bằng một đại lượng khác.


2. VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Cho $a$, $b$, $c$ là ba số dương và $c \ne 1.$
Chứng minh rằng: ${a^{{{\log }_c}b}} = {b^{{{\log }_c}a}}.$


Áp dụng công thức ${a^{{{\log }_a}b}} = b$, ta có:
${a^{{{\log }_c}b}} = {\left( {{b^{{{\log }_b}a}}} \right)^{{{\log }_c}b}}$ $ = {b^{{{\log }_c}b.{{\log }_b}a}} = {b^{{{\log }_c}a}}.$
Vậy đẳng thức được chứng minh.


Ví dụ 2: Cho $a$, $b$, $c$ là các số dương và khác $1.$
Chứng minh rằng: $\frac{{{{\log }_a}c}}{{{{\log }_{ab}}c}} = 1 + {\log _a}b.$


Ta có: Vế trái $ = {\log _c}ab.{\log _a}c$ $ = \left( {{{\log }_c}a + {{\log }_c}b} \right){\log _a}c$ $ = {\log _a}c.{\log _c}a + {\log _a}c.{\log _c}b$ $ = 1 + {\log _a}b$ $ = $ Vế phải.
Vậy đẳng thức đã được chứng minh.


3. BÀI TẬP:
1. Chứng minh: $\frac{7}{{16}}\ln (3 + 2\sqrt 2 ) – 4\ln (\sqrt 2 + 1)$ $ – \frac{{25}}{8}\ln (\sqrt 2 – 1) = 0.$


2. Chứng minh rằng:
a. Nếu $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a^2} + {b^2} = 7ab}\\
{a > 0,b > 0}
\end{array}} \right.$ thì ${\log _7}\frac{{a + b}}{3} = \frac{1}{2}\left( {{{\log }_7}a + {{\log }_7}b} \right).$
b. Nếu $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + 4{y^2} = 12xy}\\
{x > 0,y > 0}
\end{array}} \right.$ thì $2\log (x + 2y) = \log x + \log y + 4\log 2.$


3. Chứng minh: ${a^{\sqrt {{{\log }_a}b} }} – {b^{\sqrt {{{\log }_b}a} }} = 0.$


4. Cho $0 < a \ne 1$, $0 < x \ne 1$ và $n \in N*$. Chứng minh: $\frac{1}{{{{\log }_a}x}} + \frac{1}{{{{\log }_{{a^2}}}x}} + \ldots + \frac{1}{{{{\log }_{{a^n}}}x}} = \frac{{n(n + 1)}}{{2{{\log }_a}x}}.$


5. Cho $a = {\log _{12}}18$ và $b = {\log _{24}}54.$ Chứng minh rằng: $5(a – b) + ab = 1.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm