[Tài liệu môn toán 11] Các dạng toán phép vị tự

Tiêu đề Meta: Phép vị tự lớp 11: Các dạng toán & Phương pháp giải Mô tả Meta: Khám phá các dạng toán phép vị tự lớp 11 với phương pháp giải chi tiết, ví dụ minh họa. Nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt điểm cao trong môn Toán. Tài liệu tham khảo hữu ích cho học sinh lớp 11.

Bài học: Các dạng toán phép vị tự - Lớp 11

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích các dạng toán liên quan đến phép vị tự, một phép biến hình quan trọng trong hình học phẳng. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm, tính chất của phép vị tự, vận dụng linh hoạt các công thức và giải được các bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán về phép vị tự trong không gian hình học, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng phân tích.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm phép vị tự: Định nghĩa, tâm vị tự, tỉ số vị tự, ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép vị tự. Vận dụng được tính chất của phép vị tự: Tính chất liên quan đến khoảng cách, góc, tỉ lệ giữa các đoạn thẳng, các hình. Phân loại các dạng toán: Xác định dạng toán, chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài. Giải các bài tập về phép vị tự: Giải quyết các bài toán về tính toán, vẽ hình, chứng minh liên quan đến phép vị tự. Áp dụng phép vị tự vào các bài toán khác: Ứng dụng phép vị tự vào các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn - thực hành.

Giải thích lý thuyết: Giải thích chi tiết khái niệm, định nghĩa, tính chất của phép vị tự.
Ví dụ minh họa: Đưa ra các ví dụ minh họa cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu rõ.
Phân tích từng bước giải: Phân tích từng bước giải bài tập, làm rõ các công thức, kỹ thuật áp dụng.
Bài tập thực hành: Cung cấp nhiều bài tập thực hành khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
Giải đáp thắc mắc: Hỗ trợ giải đáp thắc mắc của học sinh trong quá trình học.

4. Ứng dụng thực tế

Phép vị tự có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Thiết kế đồ họa: Phép vị tự được sử dụng để phóng to, thu nhỏ hình ảnh. Kỹ thuật: Phép vị tự giúp mô phỏng các quá trình biến đổi hình học. Kiến trúc: Phép vị tự được ứng dụng trong việc thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan mật thiết đến các bài học khác trong chương trình hình học lớp 11 như:

Phép dời hình: Phép vị tự là một trường hợp đặc biệt của phép dời hình.
Phép đồng dạng: Phép vị tự là một trường hợp đặc biệt của phép đồng dạng.
Các hình học khác: Phép vị tự có thể được kết hợp với các phép biến hình khác để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm, định nghĩa, tính chất của phép vị tự. Làm ví dụ: Làm lại các ví dụ trong bài học và tự tìm thêm ví dụ. Giải bài tập: Giải quyết các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức. Thảo luận: Thảo luận với bạn bè hoặc giáo viên về những vấn đề khó hiểu. * Tìm kiếm tài liệu: Tham khảo thêm tài liệu khác để mở rộng kiến thức. 40 Keywords về Các dạng toán phép vị tự:

1. Phép vị tự
2. Tâm vị tự
3. Tỉ số vị tự
4. Ảnh của điểm
5. Ảnh của đường thẳng
6. Ảnh của đường tròn
7. Hình vị tự
8. Tính chất phép vị tự
9. Khoảng cách
10. Góc
11. Tỉ lệ
12. Phép vị tự và đường thẳng
13. Phép vị tự và đường tròn
14. Phép vị tự và tam giác
15. Phép vị tự và hình thang
16. Phép vị tự và hình chữ nhật
17. Phép vị tự và hình vuông
18. Phép vị tự và hình bình hành
19. Phép vị tự và hình thoi
20. Phương pháp giải bài tập
21. Ví dụ minh họa
22. Bài tập cơ bản
23. Bài tập nâng cao
24. Toán chứng minh
25. Toán tính toán
26. Toán vẽ hình
27. Phép vị tự và điểm cố định
28. Phép vị tự và đường thẳng cố định
29. Tính chất của hình vị tự
30. Ứng dụng phép vị tự
31. Hình học phẳng
32. Hình học không gian
33. Phép đồng dạng
34. Phép dời hình
35. Phép đối xứng
36. Phép quay
37. Phép tịnh tiến
38. Hình học giải tích
39. Vẽ hình
40. Toán lớp 11

Lưu ý: Bài học này chỉ là một tổng quan. Để có một bài học hoàn chỉnh, cần có thêm các ví dụ minh họa chi tiết, các bài tập thực hành phong phú và các phần hướng dẫn cụ thể hơn.

Bài viết trình bày lý thuyết và hướng dẫn giải các dạng toán phép vị tự trong chương trình Hình học 11 chương 1. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng xuất bản trên thuvienloigiai.com.


A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1. Định nghĩa phép vị tự
• Cho điểm $I$ và một số thực $k\ne 0$, phép biến hình biến mỗi điểm $M$ thành điểm $M’$ sao cho $\overrightarrow{IM’}=k.\overrightarrow{IM}$ được gọi là phép vị tự tâm $I$, tỉ số $k$, ký hiệu ${{V}_{\left( I;k \right)}}.$
• ${V_{\left( {I;k} \right)}}\left( M \right) = M’$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {IM’} = k.\overrightarrow {IM} .$
2. Biểu thức tọa độ của phép vị tự
Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $I\left( {{x_0};{y_0}} \right)$, $M\left( {x;y} \right)$, gọi $M’\left( {x’;y’} \right) = {V_{\left( {I;k} \right)}}\left( M \right)$ thì $\left\{ \begin{array}{l}
x’ = kx + \left( {1 – k} \right){x_0}\\
y’ = ky + \left( {1 – k} \right){y_0}
\end{array} \right.$
3. Tính chất của phép vị tự
• Nếu ${V_{\left( {I;k} \right)}}\left( M \right) = M’$, ${V_{\left( {I;k} \right)}}\left( N \right) = N’$ thì $\overrightarrow {M’N’} = k\overrightarrow {MN} $ và $M’N’ = \left| k \right|MN.$
• Phép vị tự tỉ số $k:$
+ Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm và bảo toàn thứ tự giữa ba điểm đó.
+ Biến một đường thẳng thành đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.
+ Biến một tam giác thành tam giác đồng dạng với tam giác đã cho, biến góc thành góc bằng góc đã cho.
+ Biến đường tròn có bán kính $R$ thành đường tròn có bán kính $\left| k \right|R.$
4. Tâm vị tự của hai đường tròn
• Với hai đường tròn bất kì luôn có một phép vị tự biến đường tròn này thành đường tròn kia, tâm của phép vị tự này được gọi là tâm vị tự của hai đường tròn.
• Cho hai đường tròn $\left( {I;R} \right)$ và $\left( {I’;R’} \right).$
+ Nếu $I\equiv I’$ thì các phép vị tự ${{V}_{\left( I;\pm \frac{R’}{R} \right)}}$biến $\left( I;R \right)$ thành$\left( I’;R’ \right)$.


cac-dang-toan-phep-vi-tu-1


+ Nếu $I\ne I’$ và $R\ne R’$ thì các phép vị tự ${{V}_{\left( O;\frac{R’}{R} \right)}}$ và ${{V}_{\left( {{O}_{1}};-\frac{R’}{R} \right)}}$ biến $\left( I;R \right)$ thành$\left( I’;R’ \right)$. Ta gọi $O$ là tâm vị tự ngoài  còn ${{O}_{1}}$ là tâm vị tự trong của hai đường tròn.


cac-dang-toan-phep-vi-tu-2


+ Nếu $I\ne I’$ và $R=R’$ thì có ${{V}_{\left( {{O}_{1}};-1 \right)}}$ biến $\left( I;R \right)$ thành$\left( I’;R’ \right)$.


cac-dang-toan-phep-vi-tu-3


B. CÁC DẠNG TOÁN PHÉP VỊ TỰ
Dạng toán 1. Xác định ảnh của một hình qua phép vị tự
Phương pháp: Dùng định nghĩa, tính chất và biểu thức tọa độ của phép vị tự.


Ví dụ 1. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d$ có phương trình $5x+2y-7=0$. Hãy viết phương trình của đường thẳng $d’$ là ảnh của $d$ qua phép vị tự tâm $O$ tỉ số $k=-2$.


Cách 1:
Lấy $M\left( {x;y} \right) \in d$ $ \Rightarrow 5x + 2y – 7 = 0$ $\left( * \right).$
Gọi $M’\left( {x’;y’} \right) = {V_{\left( {O; – 2} \right)}}\left( M \right).$
Theo biểu thức tọa độ của phép vị tự, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
x’ = – 2x + \left[ {1 – \left( { – 2} \right)} \right].0\\
y’ = – 2y + \left[ {1 – \left( { – 2} \right)} \right].0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = – \frac{1}{2}x’\\
y = – \frac{1}{2}y’
\end{array} \right.$
Thay vào $\left( * \right)$ ta được $ – \frac{5}{2}x’ – y’ – 7 = 0$ $ \Leftrightarrow 5x’ + 2y’ + 14 = 0.$
Vậy $d’:5x + 2y + 14 = 0.$
Cách 2:
Do $d’$ song song hoặc trùng với $d$ nên phương trình $d’$ có dạng: $5x + 2y + c = 0.$
Lấy $M\left( {1;1} \right)$ thuộc $d.$
Gọi $M’\left( {x’;y’} \right) = {V_{\left( {O; – 2} \right)}}\left( M \right)$, ta có: $\overrightarrow {OM’} = – 2\overrightarrow {OM} $ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x’ = – 2\\
y’ = – 2
\end{array} \right.$
Thay vào $\left( * \right)$ ta được $c = 14.$
Vậy $d’:5x + 2y + 14 = 0.$


Ví dụ 2. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường tròn $\left( C \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=4$. Tìm ảnh của đường tròn $\left( C \right)$ qua phép vị tự tâm $I\left( -1;2 \right)$ tỉ số $k=3$


Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $J\left( {1;1} \right)$, bán kính $R = 2.$
Gọi $J’\left( {x’;y’} \right) = {V_{\left( {I;3} \right)}}\left( J \right)$ $ \Rightarrow \overrightarrow {IJ’} = 3\overrightarrow {IJ} $ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x’ – 1 = 3\left( {1 + 1} \right)\\
y’ – 1 = 3\left( {1 – 2} \right)
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x’ = 7\\
y’ = – 2
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow J’\left( {7; – 2} \right).$
Gọi $\left( C’ \right)$ là ảnh của $\left( C \right)$ qua phép vị tự ${{V}_{\left( I;3 \right)}}$ thì$\left( C’ \right)$ có tâm $J’\left( 7;-2 \right)$, bán kính $R’=3R=6$.
Vậy $\left( C’ \right):{{\left( x-7 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=36$.


Dạng toán 2. Tìm tâm vị tự của hai đường tròn
Phương pháp: Sử dụng phương pháp tìm tâm vị tự của hai đường tròn đã trình bày ở phần A-4.


Ví dụ 3. Cho hai đường tròn $\left( C \right):{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} = 4$ và $\left( {C’} \right):{\left( {x – 8} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} = 16$. Tìm tâm vị tự của hai đường tròn.


Ta có: Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I\left( {1;2} \right)$, bán kính $R = 2$, đường tròn $\left( {C’} \right)$ có tâm $I’\left( {8;4} \right)$, bán kính $R’ = 4.$
Do $I \ne I’$ và $R \ne R’$ nên có hai phép vị tự ${V_{\left( {J;2} \right)}}$ và ${V_{\left( {J’; – 2} \right)}}$ biến $\left( C \right)$ thành $\left( {C’} \right).$
Gọi $J\left( {x;y} \right).$
Với $k = 2$, ta có: $\overrightarrow {JI’} = 2\overrightarrow {JI} $ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
8 – x = 2\left( {2 – x} \right)\\
4 – y = 2\left( {1 – y} \right)
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = – 4\\
y = – 2
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow J\left( { – 4; – 2} \right).$
Tương tự với $k = – 2$, suy ra $J’\left( {4;2} \right).$
[ads]
Dạng toán 3. Sử dụng phép vị tự để giải các bài toán dựng hình
Phương pháp: Để dựng một hình $\left( H \right)$ nào đó ta quy về dựng một số điểm (đủ để xác định hình $\left( H \right)$) khi đó ta xem các điểm cần dựng đó là giao của hai đường trong đó một đường có sẵn và một đường là ảnh vị tự của một đường khác.


Ví dụ 4. Cho hai điểm $B,C$ cố định và hai đường thẳng ${{d}_{1}},{{d}_{2}}$. Dựng tam giác $ABC$ có đỉnh $A$ thuộc ${{d}_{1}}$ và trọng tâm $G$ thuộc ${{d}_{2}}$.


cac-dang-toan-phep-vi-tu-4


Phân tích:
Giả sử đã dựng được tam giác $ABC$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Gọi $I$ là trung điểm của $BC$, theo tính chất trọng tâm tam giác ta có $\overrightarrow {IA} = 3\overrightarrow {IG} $ $ \Rightarrow {V_{\left( {I;3} \right)}}\left( G \right) = A.$
Mà $G \in {d_2}$ $ \Rightarrow A \in {d_2}’$, với ${d_2}’$ là ảnh của ${d_2}$ qua ${V_{\left( {I;3} \right)}}.$
Ta lại có: $A \in {d_1}$ $ \Rightarrow A = {d_1} \cap {d_2}’.$
Cách dựng:
+ Dựng đường thẳng ${{d}_{2}}’$ ảnh của ${{d}_{2}}$ qua ${{V}_{\left( I;3 \right)}}$.
+ Dựng giao điểm $A={{d}_{1}}\cap {{d}_{2}}’$.
+ Dựng giao điểm $G=IA\cap {{d}_{2}}$.
Hai điểm $A;G$ là hai điểm cần dựng.
Chứng minh: Rõ ràng  từ cách dựng ta có $A \in {d_1}$, $G \in {d_2}$, $I$ là trung điểm của $BC$ và ${V_{\left( {I;3} \right)}}\left( G \right) = A$ $ \Rightarrow \overrightarrow {IA} = 3\overrightarrow {IG} $ $ \Rightarrow G$ là trọng tâm tam giác $ABC.$
Nhận xét: Số nghiệm hình của bài toán bằng số giao điểm của ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}’$.


Ví dụ 5. Cho hai đường tròn đồng tâm $\left( {{C}_{1}} \right)$ và $\left( {{C}_{2}} \right)$. Từ một điểm $A$ trên đường tròn lớn $\left( {{C}_{1}} \right)$ hãy dựng đường thẳng $d$ cắt $\left( {{C}_{2}} \right)$ tại $B,C$ và cắt $\left( {{C}_{1}} \right)$ tại $D$ sao cho $AB=BC=CD$.


cac-dang-toan-phep-vi-tu-5


Phân tích:
Giả sử đã dựng được đường thẳng $d$ cắt $\left( {{C}_{1}} \right)$ tại $D$ và $\left( {{C}_{2}} \right)$ tại $B,C$ sao cho $AB=BC=CD$, khi đó $\overrightarrow {AB} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} $ $ \Rightarrow {V_{\left( {A;\frac{1}{2}} \right)}}\left( C \right) = B.$
Mà $C\in \left( {{C}_{2}} \right)$ nên $B\in \left( {{C}_{2}}’ \right)$ với đường tròn $\left( {{C}_{2}}’ \right)$ là ảnh của  $\left( {{C}_{2}} \right)$ qua ${{V}_{\left( A;\frac{1}{2} \right)}}$.
Ta lại có $B\in \left( {{C}_{2}} \right)$ nên $B\in \left( {{C}_{2}} \right)\cap \left( {{C}_{2}}’ \right)$.
Cách dựng:
+ Dựng đường tròn $\left( {{C}_{2}}’ \right)$ ảnh của đường tròn $\left( {{C}_{2}} \right)$ qua phép vị tự ${{V}_{\left( A;\frac{1}{2} \right)}}$.
+ Dựng giao điểm $B$ của $\left( {{C}_{2}} \right)$ và $\left( {{C}_{2}}’ \right)$.
+ Dựng đường thẳng $d$ đi qua $A,B$ cắt các đường tròn $\left( {{C}_{2}} \right),\left( {{C}_{1}} \right)$ tại $C,D$ tương ứng.
Đường thẳng $d$ chính là đường thẳng cần dựng.
Chứng minh:
Gọi $I$ là trung điểm của $AD$ thì $I$ cũng là trung điểm của $BC$.
Vì ${{V}_{\left( A;\frac{1}{2} \right)}}\left( C \right)=B$ nên $AB=BC$, mặt khác $AD$ và $BC$ có chung trung điểm $I$ nên $IA = ID$, $IB = IC$, $ID = CD + IC$, $IA = IB + AB$ suy ra $CD = AB.$
Vậy $AB = BC = CD.$
Nhận xét: Gọi ${{R}_{1}};{{R}_{2}}$ lần lượt là bán kính các đường tròn $\left( {{C}_{1}} \right)$ và $\left( {{C}_{2}} \right)$ ta có:
+ Nếu ${{R}_{1}}\ge 2{{R}_{2}}$ thì bài toán có một nghiệm hình.
+ Nếu ${{R}_{1}}<2{{R}_{2}}$ thì bài toán có hai nghiệm hình.


Dạng toán 4. Sử dụng phép vị tự để giải các bài toán tập hợp điểm
Phương pháp: Để tìm tập hợp điểm $M$ ta có thể quy về tìm tập hợp điểm $N$ và tìm một phép vị tự ${{V}_{\left( I;k \right)}}$ nào đó sao cho ${{V}_{\left( I;k \right)}}\left( N \right)=M$ suy ra quỹ tích điểm $M$ là ảnh của quỹ tích $N$ qua ${{V}_{\left( I;k \right)}}$.


Ví dụ 6. Cho đường tròn $\left( O;R \right)$ và một điểm $I$ nằm ngoài đường tròn sao cho $OI=3R$, $A$ là một điểm thay đổi trên đường tròn $\left( O;R \right)$. Phân giác trong góc $\widehat{IOA}$ cắt $IA$ tại điểm $M$. Tìm tập hợp điểm $M$ khi $A$ di động trên $\left( O;R \right)$.


cac-dang-toan-phep-vi-tu-6


Theo tính chất đường phân giác ta có $\frac{{MI}}{{MA}} = \frac{{OI}}{{OA}} = \frac{{3R}}{R} = 3$ $ \Rightarrow IM = \frac{3}{4}IA$ $ \Rightarrow \overrightarrow {IM} = \frac{3}{4}\overrightarrow {IA} .$
Suy ra ${{V}_{\left( I;\frac{3}{4} \right)}}\left( A \right)=M$, mà $A$ thuộc đường tròn $\left( O;R \right)$ nên $M$ thuộc $\left( O’;\frac{3}{4}R \right)$ ảnh của $\left( O;R \right)$ qua ${{V}_{\left( I;\frac{3}{4} \right)}}$.
Vậy tập hợp điểm $M$ là $\left( O’;\frac{3}{4}R \right)$ ảnh của $\left( O;R \right)$ qua ${{V}_{\left( I;\frac{3}{4} \right)}}$.


Ví dụ 7. Cho tam giác $ABC$. Qua điểm $M$ trên cạnh $AB$ vẽ các đường song song với các đường trung tuyến $AE$ và $BF$, tương ứng cắt $BC$ và $CA$ tai $P,Q$ . Tìm tập hợp điểm $R$ sao cho $MPRQ$ là hình bình hành.


cac-dang-toan-phep-vi-tu-7


Gọi $I = MQ \cap AE$, $K = MP \cap BF$ và $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC.$
Ta có: $\frac{{MI}}{{BG}} = \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AQ}}{{AF}} = \frac{{IQ}}{{GF}}$ $ \Rightarrow \frac{{MI}}{{IQ}} = \frac{{BG}}{{GF}} = 2$ $ \Rightarrow \overrightarrow {MI} = \frac{2}{3}\overrightarrow {MQ} .$
Tương tự ta có $\overrightarrow {MK} = \frac{2}{3}\overrightarrow {MP} .$
Từ đó ta có $\overrightarrow {MG} = \overrightarrow {MI} + \overrightarrow {MK} $ $ = \frac{2}{3}\overrightarrow {MQ} + \frac{2}{3}\overrightarrow {MP} $ $ = \frac{2}{3}\overrightarrow {MR} .$
Do đó $\overrightarrow {GR} = – \frac{1}{2}\overrightarrow {GM} $ $ \Rightarrow {V_{\left( {G; – \frac{1}{2}} \right)}}\left( M \right) = R.$
Mà $M$ thuộc cạnh $AB$ nên $R$ thuộc ảnh của cạnh $AB$ qua ${{V}_{\left( G;-\frac{1}{2} \right)}}$ đoạn chính là đoạn $EF$.
Vậy tập hợp điểm $R$ là đoạn $EF$.


Dạng toán 5. Sử dụng phép vị tự để chứng minh các tính chất hình học phẳng
Ví dụ 8. Trên cạnh $AB$ của tam giác $ABC$ lấy các điểm $M,N$ sao cho $AM=MN=NB$, các điểm $E,F$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $CB,CA$, gọi $P$ là giao điểm của $BF$ và $CN$, $Q$ là giao điểm của $AE$ với $CM$. Chứng minh $PQ//AB$.


cac-dang-toan-phep-vi-tu-8


Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$.
Ta có $MF$ là đường trung bình của tam giác $ACN$ nên $MF\parallel CN$, mặt khác $N$ là trung điểm của $MB$ nên $P$ là trung điểm của $BF$.
Ta có: $\overrightarrow {GP} = \overrightarrow {BP} – \overrightarrow {BG} $ $ = \frac{1}{2}\overrightarrow {BF} – \frac{2}{3}\overrightarrow {BF} $ $ = – \frac{1}{6}\overrightarrow {BF} = \frac{1}{4}\overrightarrow {GB} .$
Tương tự $\overrightarrow {GQ} = \frac{1}{4}\overrightarrow {GA} .$
Vậy ${{V}_{\left( G;\frac{1}{4} \right)}}\left( B \right)=P$ và ${{V}_{\left( G;\frac{1}{4} \right)}}\left( A \right)=Q$ suy ra $PQ//AB$.


Ví dụ 9. Cho tam giác $ABC$. Gọi $I,J,M$ lần lượt là trung điểm của $AB,AC,IJ$. Đường tròn $\left( O \right)$ ngoại tiếp tam giác $AIJ$ cắt $AO$ tại $D$. Gọi $E$ là hình chiếu vuông góc của $D$ trên $BC$. Chứng minh $A,M,E$ thẳng hàng.


cac-dang-toan-phep-vi-tu-9


Xét phép vị tự ${V_{\left( {A;2} \right)}}$, ta có: $\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {AI} $, $\overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AJ} $ nên ${V_{\left( {A;2} \right)}}\left( I \right) = B$, ${V_{\left( {A;2} \right)}}\left( J \right) = C$, do đó ${V_{\left( {A;2} \right)}}$ biến tam giác $AIJ$ thành tam giác $ABC$, suy ra phép vị tự này biến đường tròn $\left( O \right)$ thành đường tròn $\left( O’ \right)$ ngoại tiếp tam giác $ABC$.
Do $\overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow {AO} $ $ \Rightarrow {V_{\left( {A;2} \right)}}\left( O \right) = D$ $ \Rightarrow O’ \equiv D$ hay $D$ là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC.$
Giả sử ${V_{\left( {A;2} \right)}}\left( M \right) = M’$ khi đó $OM \bot IJ$ $ \Rightarrow DM’ \bot BC$ $ \Rightarrow M’ \equiv E.$
Vậy ${{V}_{\left( A;2 \right)}}\left( M \right)=E$ nên $A,M,E$ thẳng hàng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm