[Tài liệu môn toán 11] Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

Tiêu đề Meta: Xác định Tâm & Bán kính Mặt cầu Ngoại tiếp Hình Chóp - Toán 11 Mô tả Meta: Học cách xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp trong Toán 11 một cách dễ dàng. Bài học cung cấp các ví dụ cụ thể, phương pháp giải chi tiết và hướng dẫn học tập hiệu quả. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán của bạn! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Đây là một chủ đề quan trọng trong hình học không gian, đòi hỏi sự hiểu biết về các khái niệm về mặt cầu, hình chóp và các công thức liên quan. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các bước xác định tâm và bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp, từ đó áp dụng vào giải quyết các bài toán hình học không gian phức tạp hơn.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm: Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp, tâm và bán kính mặt cầu. Xác định tâm: Áp dụng các công thức và phương pháp để tìm tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Tính bán kính: Tính toán bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp dựa trên các thông số đã biết. Vận dụng kiến thức: Giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Hiểu rõ các trường hợp đặc biệt: Hình chóp đều, hình chóp có đáy là tam giác đều, hình chóp có đáy là hình vuôngu2026 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học bắt đầu với việc giới thiệu lý thuyết về mặt cầu ngoại tiếp hình chóp, các định nghĩa và khái niệm liên quan.
Phân tích ví dụ: Các ví dụ cụ thể sẽ được phân tích chi tiết, minh họa rõ ràng các bước giải và cách vận dụng công thức. Các ví dụ sẽ được sắp xếp từ dễ đến khó để học sinh có thể làm quen dần với các kỹ thuật.
Thực hành bài tập: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự, từ đơn giản đến phức tạp, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Phân tích các trường hợp đặc biệt: Bài học sẽ phân tích kỹ các trường hợp hình chóp đặc biệt để học sinh thấy rõ cách áp dụng công thức trong các tình huống cụ thể.
Hướng dẫn tự học: Bài học sẽ cung cấp các gợi ý và lời khuyên để học sinh tự học và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như:

Kiến trúc: Thiết kế các hình dạng kiến trúc phức tạp, tính toán kích thước và hình dạng các vật thể. Kỹ thuật: Xác định kích thước các chi tiết máy móc, thiết bị. Toán học: Giải quyết các bài toán hình học không gian phức tạp. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian lớp 11. Nó dựa trên các kiến thức về hình học phẳng, hình học không gian và các khái niệm về mặt cầu. Bài học này cũng là nền tảng cho việc học các chủ đề nâng cao trong các lớp học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa và khái niệm cơ bản.
Phân tích ví dụ: Tập trung vào cách giải từng bước trong các ví dụ.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Tự học: Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để tự tìm hiểu và giải các bài tập khó hơn.
Trao đổi với bạn bè: Thảo luận với bạn bè về các bài tập và cách giải quyết vấn đề.

Keywords (40 keywords):

Xác định tâm, bán kính, mặt cầu ngoại tiếp, hình chóp, hình học không gian, toán học, lớp 11, hình chóp đều, tam giác đều, hình vuông, công thức, phương pháp, ví dụ, bài tập, giải toán, hướng dẫn, tự học, kỹ năng, thực hành, kiến thức, ứng dụng, mặt cầu, hình học, không gian, điểm, đường thẳng, mặt phẳng, đa diện, chương trình học, tài liệu, tài nguyên, học tập, nâng cao, luyện tập, bài giảng, công cụ, giải quyết vấn đề, phương pháp giải, trường hợp đặc biệt, đề thi, bài kiểm tra, luyện thi đại học.

Bài viết hướng dẫn phương pháp xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp, kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu nón – trụ – cầu đăng tải trên thuvienloigiai.com.


Phương pháp: Cách xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp:
+ Xác định trục $d$ của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy ($d$ là đường thẳng vuông góc với đáy tại tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy).
+ Xác định mặt phẳng trung trực $\left( P \right)$ của một cạnh bên (hoặc trục $\Delta $ của của đường tròn ngoại tiếp một đa giác của mặt bên).
+ Giao điểm $I$ của $\left( P \right)$ và $d$ (hoặc của $\Delta $ và $d$) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
+ Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là độ dài đoạn thẳng nối tâm $I$ với một đỉnh của hình chóp.


Nhận xét: Hình chóp có đáy hoặc các mặt bên là các đa giác không nội tiếp được đường tròn thì hình chóp đó không nội tiếp được mặt cầu.


Ta xét một số dạng hình chóp thường gặp và cách xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó.
Dạng 1. Hình chóp có các điểm cùng nhìn một đoạn thẳng $AB$ dưới một góc vuông.
Phương pháp:
+ Tâm: Trung điểm của đoạn thẳng $AB$.
+ Bán kính: $R=\frac{AB}{2}$.


Ví dụ:
• Hình chóp $S.ABC$ có đường cao $SA$, đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B.$


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-1


Ta có $\widehat {SAC} = \widehat {SBC} = {90^o}$, suy ra $A,B$ cùng nhìn $SC$ dưới một góc vuông. Khi đó, mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ có:
+ Tâm $I$ là trung điểm của $SC.$
+ Bán kính: $R = \frac{{SC}}{2}.$


• Hình chóp $S.ABCD$ có đường cao $SA$, đáy $ABCD$ là hình chữ nhật.


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-2


Ta có $\widehat {SAC} = \widehat {SBC} = \widehat {SDC} = {90^o}$, suy ra $A,B,D$ cùng nhìn $SC$ dưới một góc vuông. Khi đó, mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$ có:
+ Tâm $I$ là trung điểm của $SC.$
+ Bán kính: $R = \frac{{SC}}{2}.$


Ví dụ 1: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( ABC \right)$ và $SC=2a$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-3


Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
BC \bot AB\\
BC \bot SA \left( {SA \bot \left( {ABC} \right)} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)$ $ \Rightarrow BC \bot SB.$
$SA \bot \left( {ABC} \right)$ $ \Rightarrow SA \bot AC.$
Suy ra: Hai điểm $A$, $B$ cùng nhìn $SC$ dưới một góc vuông.
Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ là: $R = \frac{{SC}}{2} = a.$


Ví dụ 2: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$là hình vuông tại, $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( ABCD \right)$ và $SC=2a$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$.


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-4


Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
BC \bot AB\\
BC \bot SA
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)$ $ \Rightarrow BC \bot SB.$
Chứng minh tương tự ta được: $CD \bot SD.$
$SA \bot \left( {ABCD} \right)$ $ \Rightarrow SA \bot AC.$
Suy ra: Ba điểm $A$, $B$, $D$ cùng nhìn $SC$ dưới một góc vuông.
Vậy bán kính mặt cầu là $R=\frac{SC}{2}=a.$


Dạng 2. Hình chóp đều.
Phương pháp:
• Hình chóp tam giác đều $S.ABC$:


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-5


• Hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$:


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-6


Gọi $O$ là tâm của đáy $\Rightarrow SO$ là trục của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
Trong mặt phẳng xác định bởi $SO$ và một cạnh bên, chẳng hạn như $\text{mp}\left( SAO \right)$, ta vẽ đường trung trực của cạnh $SA$ và cắt $SO$ tại $I$ $\Rightarrow I$ là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
Ta có: $\Delta SNI ∼ \Delta SOA$ $ \Rightarrow \frac{{SN}}{{SO}} = \frac{{SI}}{{SA}}$, suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là: $R = IS = \frac{{SN.SA}}{{SO}} = \frac{{S{A^2}}}{{2SO}}.$


Ví dụ 3: Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp tam giác đều $S.ABC$, biết các cạnh đáy có độ dài bằng $a$, cạnh bên $SA=a\sqrt{3}$.


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-7


Gọi $O$ là tâm của tam giác đều $ABC$, ta có $SO\bot \left( ABC \right)$ nên $SO$ là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$. Gọi $N$ là trung điểm của $SA$, trong $mp\left( SAO \right)$ kẻ trung trực của $SA$ cắt $SO$ tại $I$ thì $IS$ = $IA$ = $IB$ = $IC$ nên $I$ chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$. Bán kính mặt cầu là $R=SI$.
Vì hai tam giác $SNI$ và $SOA$ đồng dạng nên ta có $\frac{SN}{SO}=\frac{SI}{SA}$.
Suy ra $R=SI=\frac{SN.SA}{SO}$ $=\frac{S{{A}^{2}}}{2SO}=\frac{3a\sqrt{6}}{8}$.
Mà $AO=\frac{2}{3}\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{3}$, $SO=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{O}^{2}}}=\frac{2a\sqrt{6}}{3}$.
Nên $R=SI=\frac{3a\sqrt{6}}{8}$.


Ví dụ 4: Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên bằng $2a$.


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-8


Gọi $O$ là tâm đáy thì $SO$ là trục của hình vuông $ABCD$. Gọi $N$ là trung điểm của $SD$, trong $mp(SDO)$ kẻ trung trực của đoạn $SD$ cắt $SO$ tại $I$ thì $IS = IA = IB = IC = ID$ nên $I$ là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$. Bán kính mặt cầu là $R=SI$.
Ta có: $\Delta SNI ∼ \Delta SOD$ $ \Rightarrow \frac{{SN}}{{SO}} = \frac{{SI}}{{SD}}$ $ \Rightarrow R = SI = \frac{{SD.SN}}{{SO}} = \frac{{S{D^2}}}{{2SO}}.$
Mà $S{O^2} = S{D^2} – O{D^2}$ $ = 4{a^2} – \frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{7{a^2}}}{2}$ $ \Rightarrow SO = \frac{{a\sqrt 7 }}{{\sqrt 2 }}.$
Vậy $R = \frac{{S{D^2}}}{{2SO}} = \frac{{2a\sqrt {14} }}{7}.$
[ads]
Dạng 3. Hình chóp có cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy.
Phương pháp: Cho hình chóp $S.{{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}}$ có cạnh bên $SA\bot \left( {{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}} \right)$ và đáy ${{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}}$ nội tiếp được trong đường tròn tâm $O$. Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.{{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}}$ được xác định như sau:
+ Từ tâm $O$ ngoại tiếp của đường tròn đáy, ta vẽ đường thẳng $d$ vuông góc với $mp\left( {{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}} \right)$ tại $O$.
+ Trong $mp\left( d,S{{A}_{1}} \right)$, ta dựng đường trung trực $\Delta $ của cạnh $SA$, cắt $S{{A}_{1}}$ tại $N$, cắt $d$ tại $I$.
+ Khi đó: $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp, bán kính $R=I{{A}_{1}}=I{{A}_{2}}=…=I{{A}_{n}}=IS$.
+ Tìm bán kính: Ta có: $MIO{A_1}$ là hình chữ nhật, xét $\Delta M{A_1}I$ vuông tại $M$ có: $R = {A_1}I = \sqrt {M{I^2} + M{A_1}^2} $ $ = \sqrt {{A_1}{O^2} + {{\left( {\frac{{S{A_1}}}{2}} \right)}^2}} .$


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-10


Ví dụ 5: Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh $SA$ vuông góc với đáy, $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, biết $AB=6a$, $AC=8a$, $SA=10a$. Tìm bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-11


Gọi $O$ là trung điểm của cạnh $BC$. Suy ra $O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ vuông tại $A$.
Dựng trục $d$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$; trong mặt phẳng $\left( SA,d \right)$ vẽ trung trực cạnh $SA$ và cắt $d$ tại $I$.
Suy ra $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ và bán kính $R=IA=IB=IC=IS$.
Ta có tứ giác $NIOA$ là hình chữ nhật.
Xét tam giác $NAI$ vuông tại $N$ có: $R = IA = \sqrt {N{I^2} + N{A^2}} $ $ = \sqrt {A{O^2} + {{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2}} $ $ = \sqrt {{{\left( {\frac{{BC}}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2}} $ $ = \sqrt {\frac{{A{B^2} + A{C^2}}}{4} + {{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2}} $ $ = 5a\sqrt 2 .$


Ví dụ 6: Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh $SA$ vuông góc với đáy, $ABC$ là tam giác đều cạnh bằng $a$, $SA=2a$. Tìm bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-12


Gọi $O$ là trọng tâm của tam giác $ABC$. Suy ra $O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều $ABC$.
Dựng trục $d$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$; trong mặt phẳng $\left( SA,d \right)$ vẽ trung trực cạnh $SA$ và cắt $d$ tại $I$.
Suy ra $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ và bán kính $R=IA=IB=IC=IS$.
Ta có tứ giác $NIOA$ là hình chữ nhật.
Xét tam giác $NAI$ vuông tại $N$ có: $R = IA = \sqrt {N{I^2} + N{A^2}} $ $ = \sqrt {A{O^2} + {{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2}} $ $ = \sqrt {{{\left( {\frac{2}{3} \cdot \frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{2a}}{2}} \right)}^2}} $ $ = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}.$


Ví dụ 7: Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh $SA$ vuông góc với đáy, $ABC$ là tam giác cân tại $A$ và $AB=a$, $\widehat{BAC}=120^o $, $SA=2a$. Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-13


Gọi $O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác $ABC$.
Dựng trục $d$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$; trong mặt phẳng $\left( SA,d \right)$ vẽ trung trực cạnh $SA$ và cắt $d$ tại $I$.
Suy ra $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ và bán kính $R=IA=IB=IC=IS$.
Mặt khác, ta có: ${S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A$ $ = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}$ và $BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2} – 2AB.AC.\cos {\rm{A}}} $ $ = a\sqrt 3 .$
$OA$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ nên $OA = \frac{{AB.BC.CA}}{{4{S_{ABC}}}} = a.$
Tứ giác $NIOA$ là hình chữ nhật nên $NI=OA=a$.
Xét tam giác $NAI$ vuông tại $N$ có: $R = IA = \sqrt {N{I^2} + N{A^2}} $ $ = \sqrt {A{O^2} + {{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2}} $ $ = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 .$


Dạng 4. Hình chóp có mặt bên vuông góc với mặt phẳng đáy.
Đối với dạng toán này thì mặt bên vuông góc thường là tam giác vuông, tam giác cân hoặc tam giác đều.
Phương pháp:
+ Xác định trục $d$ của đường tròn đáy.
+ Xác định trục $\Delta $ của đường tròn ngoại tiếp mặt bên vuông góc với đáy.
+ Giao điểm $I$ của $d$ và $\Delta $ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-14


Xét hình chóp $S.{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cdots {{A}_{n}}$ có mặt bên vuông góc với mặt đáy, không mất tính quát ta giả sử mặt bên $\left( S{{A}_{1}}{{A}_{2}} \right)$ vuông góc với mặt đáy và $\Delta S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$ là tam giác vuông hoặc tam giác cân hoặc tam giác đều.
Gọi ${{O}_{1}}$ và ${{O}_{2}}$ lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác ${{A}_{1}}{{A}_{2}}\cdots {{A}_{n}}$ và tam giác $S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$.
Dựng $d$ và $\Delta $ lần lượt là trục đường tròn ngoại tiếp đa giác ${{A}_{1}}{{A}_{2}}\cdots {{A}_{n}}$ và tam giác $S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$.
Gọi $I$ là giao điểm của $d$ và $\Delta $ thì $I$ cách đều các đỉnh ${{A}_{1}}$, ${{A}_{2}}$, …, ${{A}_{n}}$ và $S$ nên $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cdots {{A}_{n}}$.
Ta có tứ giác ${{O}_{2}}I{{O}_{1}}H$ là hình chữ nhật; $SI=R$ là bán kính mặt cầu ngoại tiếp $S.{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cdots {{A}_{n}}$; $S{{O}_{2}}={{R}_{b}}$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$; ${{A}_{1}}{{O}_{1}}={{R}_{đ}}$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác ${{A}_{1}}{{A}_{2}}\cdots {{A}_{n}}$.
Tam giác $S{{O}_{2}}I$ vuông tại ${{O}_{2}}$ nên: $SI = \sqrt {SO_2^2 + {O_2}{I^2}} $ $ = \sqrt {SO_2^2 + {O_1}{H^2}} .$
Tam giác ${{A}_{1}}{{O}_{1}}H$ vuông tại $H$ nên: ${O_1}{H^2} = {O_1}A_1^2 – {A_1}{H^2}.$
Do đó: $SI = \sqrt {SO_2^2 + {O_1}A_1^2 – {A_1}{H^2}} .$
Mặt khác, nếu tam giác $S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$ vuông tại $S$ thì ${{O}_{2}}\equiv H$ và trùng với trung điểm ${{A}_{1}}{{A}_{2}}$ hoặc $S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$ là tam giác cân tại $S$ hoặc đều thì ta cũng có $H$ trùng với trung điểm ${{A}_{1}}{{A}_{2}}$ nên ${{A}_{1}}H=\frac{{{A}_{1}}{{A}_{2}}}{2}$.
Suy ra $SI = \sqrt {SO_2^2 + {O_1}A_1^2 – {{\left( {\frac{{{A_1}{A_2}}}{2}} \right)}^2}} .$
Hay $R = \sqrt {{R_b}^2 + {R_đ}^2 – \frac{{{\partial ^2}}}{4}} $, với $\partial $ là độ dài cạnh cạnh chung của mặt bên vuông góc với đáy.


Ví dụ 8: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$. Mặt bên $\left( SAB \right)\bot \left( ABC \right)$ và $\Delta SAB$ đều cạnh bằng $1$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-15


Gọi $H$, $M$ lần lượt là trung điểm của $AB$, $AC$.
Ta có $M$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $\Delta ABC$ (do $MA=MB=MC$).
Dựng $d$ là trục đường tròn ngoại tiếp $\Delta ABC$ ($d$ qua $M$ và song song $SH$).
Gọi $G$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $\Delta SAB$ và $\Delta $ là trục đường tròn ngoại tiếp $\Delta SAB$, $\Delta $ cắt $d$ tại $I$. Suy ra $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.
Suy ra bán kính $R=SI$. Xét $\Delta SGI$, suy ra $SI=\sqrt{G{{I}^{2}}+S{{G}^{2}}}$.
Mà $SG=\frac{1}{\sqrt{3}}$; $GI=HM=\frac{1}{2}AC=\frac{1}{2}$.
Nên $R=SI=\sqrt{\frac{1}{3}+\frac{1}{4}}=\frac{\sqrt{21}}{6}$.


Ví dụ 9: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh bằng $1$, mặt bên $SAB$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích $V$ của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.


xac-dinh-tam-va-ban-kinh-mat-cau-ngoai-tiep-hinh-chop-16


Gọi $M$ là trung điểm của $AB$ thì $SM\bot AB$ (vì tam giác $SAB$ đều). Mặt khác do $\left( SAB \right)\bot (ABC)$ nên $SM\bot (ABC)$.
Tương tự: $CM\bot (SAB)$.
Gọi $G$ và $K$ lần lượt là tâm của các tam giác $ABC$ và $SAB$.
Trong mặt phẳng $(SMC)$, kẻ đường thẳng $Gx\text{//}SM$ và kẻ đường thẳng $Ky\bot SM$.
Gọi $O=Gx\cap Ky$, thì ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
OG \bot (SAB)\\
OK \bot (ABC)
\end{array} \right.$
Suy ra $OG,OK$ lần lượt là trục của tam giác $ABC$ và $SAB$.
Do đó ta có: $OA=OB=OC=OD=OS$ hay $O$ chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.
Tứ giác $OKMN$ là hình chữ nhật có $MK=MG=\frac{\sqrt{3}}{6}$ nên $OKMN$ là hình vuông.
Do đó $OK=\frac{\sqrt{3}}{6}$.
Mặt khác $SK=\frac{\sqrt{3}}{3}$. Xét tam giác $SKO$ vuông tại $K$ có $OS = \sqrt {O{K^2} + S{K^2}} $ $ = \sqrt {\frac{3}{{36}} + \frac{3}{9}} = \frac{{\sqrt {15} }}{6}.$
Suy ra bán kính mặt cầu cần tìm là $R=OS=\frac{\sqrt{15}}{6}$. Vậy thể tích khối cầu cần tìm là:
$V = \frac{4}{3}\pi {R^3}$ $ = \frac{4}{3}\pi .{\left( {\frac{{\sqrt {15} }}{6}} \right)^3}$ $ = \frac{{5\sqrt {15} \pi }}{{54}}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm