[Tài liệu môn toán 11] Phương trình đối xứng đối với tanx và cotx

Phương trình đối xứng tanx và cotx - Hướng dẫn chi tiết Tiêu đề Meta: Phương trình đối xứng tanx cotx - Lớp 11 - Giải Toán Mô tả Meta: Khám phá phương pháp giải phương trình đối xứng chứa tanx và cotx. Bài học cung cấp ví dụ chi tiết, hướng dẫn giải bài tập và kết nối kiến thức với các chủ đề toán khác. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết các phương trình đối xứng chứa hàm số tanx và cotx. Phương trình đối xứng là những phương trình mà nếu thay đổi biến số thành biến số đối xứng thì phương trình vẫn giữ nguyên dạng. Hiểu rõ cách xử lý loại phương trình này là rất quan trọng, giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán phức tạp trong chương trình toán lớp 11. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh các công cụ và kỹ thuật cần thiết để giải quyết thành công các bài toán liên quan đến phương trình đối xứng với tanx và cotx.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm phương trình đối xứng: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa và đặc điểm của phương trình đối xứng. Phân tích và xử lý phương trình đối xứng tanx và cotx: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích cấu trúc của phương trình, nhận biết các dạng đối xứng và áp dụng các phương pháp giải phù hợp. Áp dụng các công thức lượng giác: Bài học sẽ nhắc lại và áp dụng các công thức lượng giác quan trọng liên quan đến tanx và cotx để giải phương trình. Giải quyết các bài tập ví dụ: Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Nhận biết và xử lý các trường hợp đặc biệt: Bài học sẽ phân tích các trường hợp đặc biệt và cách giải quyết chúng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Đầu tiên, bài học sẽ giới thiệu khái niệm phương trình đối xứng và các dạng phương trình tanx và cotx. Tiếp theo, sẽ trình bày chi tiết các bước giải quyết các phương trình đối xứng chứa tanx và cotx, bao gồm:
Phân tích cấu trúc phương trình.
Áp dụng các công thức lượng giác và biến đổi tương đương.
Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ (nếu cần thiết).
Tìm nghiệm và kiểm tra kết quả.

Bài học sẽ được minh họa bằng các ví dụ cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và vận dụng kiến thức vào thực hành.

4. Ứng dụng thực tế

Phương trình đối xứng chứa tanx và cotx có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong:
Vật lý: Giải quyết các bài toán về dao động điều hòa, sóng.
Kỹ thuật: Xử lý các bài toán liên quan đến mạch điện xoay chiều.
Toán học: Giải quyết các bài toán nâng cao về phương trình lượng giác, giải tích.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 11, liên kết chặt chẽ với các bài học về phương trình lượng giác, hàm số lượng giác và các phương pháp giải phương trình. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các chủ đề nâng cao hơn trong chương trình toán sau này.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, các công thức và phương pháp giải. Làm bài tập ví dụ: Thực hành giải các bài tập ví dụ để nắm vững kiến thức. Phân tích các bước giải: Hiểu rõ từng bước giải của mỗi bài tập. Tìm kiếm các bài tập nâng cao: Thử sức với các bài tập khó hơn để nâng cao kỹ năng. Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy nhờ sự trợ giúp từ giáo viên hoặc bạn bè. Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Keywords (40 từ khóa): Phương trình đối xứng, tanx, cotx, lượng giác, phương trình lượng giác, giải phương trình, biến đổi tương đương, công thức lượng giác, đặt ẩn phụ, phương pháp giải, toán 11, hàm số lượng giác, bài tập, ví dụ, giải toán, học toán, học tập, nâng cao, kỹ năng, bài học, tài liệu, tài liệu học tập, hướng dẫn, sách giáo khoa, chương trình học, lớp 11, toán học, đối xứng, kiểm tra, kết quả, phương trình, biến số, ứng dụng, vật lý, kỹ thuật, nâng cao giải toán.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận phương trình đối xứng đối với tanx và cotx.


I. PHƯƠNG PHÁP
Bài toán 1: Giải phương trình: $a\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x} \right)$ $ + b(\tan x + \cot x) + c = 0$ $(1).$
PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne 0}\\
{\cos x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Bước 2: Đặt $\tan x + \cot x = t$, điều kiện $|t| \ge 2$ $ \Rightarrow {\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {t^2} – 2.$
Khi đó phương trình có dạng:
$a\left( {{t^2} – 2} \right) + bt + c = 0$ $ \Leftrightarrow a{t^2} + bt + c – 2a = 0$ $(2).$
Bước 3: Giải phương trình $(2)$ theo $t$ và chọn nghiệm ${t_0}$ thoả mãn điều kiện $|t| \ge 2.$
Bước 4: Với $t = {t_0}$ $ \Leftrightarrow \tan x + \cot x = {t_0}$, khi đó ta có thể lựa chọn một trong hai hướng biến đổi sau:
+ Hướng 1: Ta có:
$\tan x + \frac{1}{{\tan x}} = {t_0}$ $ \Leftrightarrow {\tan ^2}x – {t_0}\tan x + 1 = 0.$
Đây là phương trình bậc hai theo $\tan x.$
Hướng 2: Ta có:
$\frac{{\sin x}}{{\cos x}} + \frac{{\cos x}}{{\sin x}} = {t_0}$ $ \Leftrightarrow \frac{{{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x}}{{\sin x\cos x}} = {t_0}$ $ \Leftrightarrow \sin 2x = \frac{1}{{2{t_0}}}.$
Đây là phương trình cơ bản của sin.


Chú ý: Cũng có thể lựa chọn phép đổi biến $t = \tan x$, tuy nhiên khi đó ta sẽ thu được một phương trình bậc cao.


Ví dụ 1: Giải phương trình:
$(\tan x + 7)\tan x$ $ + (\cot x + 7)\cot x + 14 = 0.$


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne 0}\\
{\cos x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Biến đổi phương trình về dạng:
$\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x} \right)$ $ + 7(\tan x + \cot x) + 14 = 0.$
Đặt $\tan x + \cot x = t$, điều kiện $|t| \ge 2$, suy ra ${\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {t^2} – 2.$
Khi đó phương trình có dạng:
${t^2} – 2 + 7t + 14 = 0$ $ \Leftrightarrow {t^2} + 7t + 12 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = – 3}\\
{t = – 4}
\end{array}} \right..$
+ Với $t=-3$ ta được:
$\tan x + \cot x = – 3$ $ \Leftrightarrow \tan x + \frac{1}{{\tan x}} = – 3$ $ \Leftrightarrow {\tan ^2}x + 3\tan x + 1 = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan x = \frac{{ – 3 – \sqrt 5 }}{2} = \tan \alpha }\\
{\tan x = \frac{{ – 3 + \sqrt 5 }}{2} = \tan \beta }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \alpha + k\pi }\\
{x = \beta + k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
+ Với $t = – 4$ ta được:
$\tan x + \cot x = – 4$ $ \Leftrightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} + \frac{{\cos x}}{{\sin x}} = – 4$ $ \Leftrightarrow \frac{{{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x}}{{\sin x\cos x}} = – 4.$
$ \Leftrightarrow \sin 2x = – \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x = – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{2x = \frac{{7\pi }}{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{{12}} + k\pi }\\
{x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có bốn họ nghiệm.


Nhận xét: Qua việc lựa chọn hai phương pháp giải để tìm ra nghiệm $x$ khi biết ${t_0}$ các em hãy lựa chọn cho mình một phương pháp phù hợp.


Ví dụ 2: Cho phương trình:
${\tan ^2}x + {\cot ^2}x$ $ + m(\tan x + \cot x) + 2m = 0$ $(1).$
a. Giải phương trình với $m = – \frac{1}{2}.$
b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm.


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne 0}\\
{\cos x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Đặt $\tan x + \cot x = t$ với $|t| \ge 2$, suy ra ${\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {t^2} – 2.$
Khi đó phương trình có dạng:
${t^2} – 2 + mt + 2m = 0$ $ \Leftrightarrow f(t) = {t^2} + mt + 2m – 2 = 0$ $(2).$
a. Với $m = – \frac{1}{2}$ ta được:
${t^2} – \frac{1}{2}t – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 2}\\
{t = – 3/2\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \tan x + \cot x = 2.$
$ \Leftrightarrow \tan x = 1$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi $, $k \in Z.$
Vậy với $m = – \frac{1}{2}$ phương trình có một họ nghiệm.
b. Để tìm $m$ sao cho phương trình có nghiệm ta lựa chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Phương trình $(1)$ có nghiệm $ \Leftrightarrow $ phương trình $(2)$ có nghiệm $|t| \ge 2.$
Xét bài toán ngược: “Tìm điều kiện để phương trình đã cho vô nghiệm”.
Phương trình đã cho vô nghiệm:
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
(2){\rm{\:vô\:nghiệm}}\\
(2){\rm{\:có\:hai\:nghiệm\:thuộc\:}}( – 2,2)
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta < 0}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta \ge 0}\\
{af( – 2) > 0}\\
{af(2) > 0}\\
{ – 2 < \frac{S}{2} < 2}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{m^2} – 8m – 8 < 0\\
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{m^2} – 8m – 8 \ge 0}\\
{2 > 0}\\
{4m + 2 > 0}\\
{ – 2 < – \frac{m}{2} < 2}
\end{array}} \right.
\end{array} \right..$
$ \Leftrightarrow – \frac{1}{2} < m < 4 + 2\sqrt 2 .$
Vậy với $m \le – \frac{1}{2}$ hoặc $m \ge 4 + 2\sqrt 2 $ phương trình đã cho có nghiệm.
Cách 2: Vì $t = – 2$ không phải là nghiệm của phương trình, nên viết lại $(2)$ dưới dạng:
$\frac{{ – {t^2} + 2}}{{t + 2}} = m.$
Vậy phương trình $(1)$ có nghiệm $ \Leftrightarrow $ đường thẳng $y = m$ cắt phần đồ thị hàm số $y = \frac{{ – {t^2} + 2}}{{t + 2}}$ trên $( – \infty , – 2] \cup [2, + \infty ).$
Xét hàm số $y = \frac{{ – {t^2} + 2}}{{t + 2}}$ trên $(-\infty,-2] \cup[2,+\infty)$
Đạo hàm:
$y’ = \frac{{ – {t^2} – 4t – 2}}{{{{(t + 2)}^2}}}.$
$y’ = 0$ $ \Leftrightarrow – {t^2} – 4t – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow t = – 2 \pm \sqrt 2 .$
Bảng biến thiên:



Dựa vào bảng biến thiên, ta được điều kiện là: $m \le – \frac{1}{2}$ hoặc $m \ge 4 + 2\sqrt 2 .$


Chú ý: Phương pháp được mở rộng tự nhiên cho các phương trình đối xứng bậc cao hơn $2.$


Ví dụ 3: Cho phương trình:
$2\tan x + {\tan ^2}x + {\tan ^3}x$ $ + 2\cot x + {\cot ^2}x + {\cot ^3}x = m$ $(1).$
a. Giải phương trình với $m = 8.$
b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm.


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne 0}\\
{\cos x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Đặt $\tan x + \cot x = t$, điều kiện $|t| \ge 2$, suy ra:
${\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {t^2} – 2.$
${\tan ^3}x + {\cot ^3}x$ $ = {(\tan x + \cot x)^3}$ $ – 3\tan x\cot x(\tan x + \cot x)$ $ = {t^3} – 3t.$
Khi đó phương trình có dạng:
$2t + {t^2} – 2 + {t^3} – 3t = m$ $ \Leftrightarrow {t^3} + {t^2} – t – 2 = m$ $(2).$
a. Với $m = 8$ ta được:
${t^3} + {t^2} – t – 10 = 0$ $ \Leftrightarrow (t – 2)\left( {{t^2} + 3t + 5} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow t = 2$ $ \Leftrightarrow \tan x + \cot x = 2.$
$ \Leftrightarrow \tan x = 1$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi $, $k \in Z.$
Vậy với $m = 10$ phương trình có một họ nghiệm.
b. Phương trình $(1)$ có nghiệm $ \Leftrightarrow $ đường thẳng $y = m$ cắt phần đồ thị hàm số $y = {t^3} + {t^2} – t – 2$ trên $(-\infty,-2] \cup[2,+\infty)$
Xét hàm số $y = {t^3} + {t^2} – t – 2$ trên $D = ( – \infty , – 2] \cup [2, + \infty ).$
Đạo hàm:
$y’ = 3{t^2} + 2t – 1 > 0$, $\forall t \in D$ $ \Leftrightarrow $ hàm số đồng biến trên $D.$
Bảng biến thiên:



Dựa vào bảng biến thiên ta được điều kiện là $m \le – 4$ hoặc $m \ge 8.$


Bài toán 2: Giải phương trình: $a\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x} \right)$ $ + b(\tan x – \cot x) + c = 0$ $(1).$


PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne 0}\\
{\cos x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Bước 2: Đặt $\tan x – \cot x = t$ $ \Rightarrow {\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {t^2} + 2.$
Khi đó phương trình có dạng:
$a\left( {{t^2} + 2} \right) + bt + c = 0$ $ \Leftrightarrow a{t^2} + bt + c + 2a = 0$ $(2).$
Bước 3: Giải phương trình $(2)$ theo $t.$
Bước 4: Với $t = {t_0}$ $ \Leftrightarrow \tan x – \cot x = {t_0}$, khi đó ta có thể lựa chọn một trong hai hướng biến đổi sau:
+ Hướng 1: Ta có:
$\tan x – \frac{1}{{\tan x}} = {t_0}$ $ \Leftrightarrow {\tan ^2}x – {t_0}\tan x – 1 = 0.$
Đây là phương trình bậc hai theo $\tan x.$
+ Hướng 2: Ta có:
$\frac{{\sin x}}{{\cos x}} – \frac{{\cos x}}{{\sin x}} = {t_0}$ $ \Leftrightarrow \frac{{{{\sin }^2}x – {{\cos }^2}x}}{{\sin x\cos x}} = {t_0}$ $ \Leftrightarrow \frac{{ – 2\cos 2x}}{{\sin 2x}} = {t_0}$ $ \Leftrightarrow \cot 2x = – \frac{{{t_0}}}{2}.$
Đây là phương trình cơ bản của cotan.


Chú ý: Cũng có thể lựa chọn phép đổi biến $t = \tan x$, tuy nhiên khi đó ta sẽ thu được một phương trình bậc cao.


Ví dụ 4: Giải phương trình:
$\sqrt 3 \left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x} \right)$ $ + 2(\sqrt 3 – 1)(\tan x – \cot x)$ $ – 4 – 2\sqrt 3 = 0.$


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne 0}\\
{\cos x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Đặt $\tan x – \cot x = t$, suy ra ${\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {t^2} + 2.$
Khi đó phương trình có dạng:
$\sqrt 3 \left( {{t^2} + 2} \right) + 2(\sqrt 3 – 1)t – 4 – 2\sqrt 3 = 0$ $ \Leftrightarrow \sqrt 3 {t^2} + 2(\sqrt 3 – 1)t – 4 = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = – 2}\\
{t = 2/\sqrt 3 }
\end{array}} \right..$
+ Với $t = \frac{2}{{\sqrt 3 }}$ ta được:
$\tan x – \cot x = \frac{2}{{\sqrt 3 }}$ $ \Leftrightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} – \frac{{\cos x}}{{\sin x}} = \frac{2}{{\sqrt 3 }}$ $ \Leftrightarrow \frac{{{{\sin }^2}x – {{\cos }^2}x}}{{\sin x\cos x}} = \frac{2}{{\sqrt 3 }}.$
$ \Leftrightarrow \cot 2x = – \frac{1}{{\sqrt 3 }}$ $ \Leftrightarrow 2x = – \frac{\pi }{3} + k\pi $ $ \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
+ Với $t =-2$ ta được:
$\tan x – \cot x = – 2$ $ \Leftrightarrow \tan x – \frac{1}{{\tan x}} = – 2$ $ \Leftrightarrow {\tan ^2}x + 2\tan x – 1 = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan x = – 1 – \sqrt 2 = \tan \alpha }\\
{\tan x = – 1 + \sqrt 2 = \tan \beta }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \alpha + k\pi }\\
{x = \beta + k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có ba họ nghiệm.


Nhận xét: Qua việc lựa chọn hai phương pháp giải để tìm ra nghiệm $x$ khi biết ${t_0}$, lời khuyên dành cho các em học sinh là hãy lựa chọn hướng 2 để giải, bởi ngay với $t=-2$, ta được:
$\tan x – \cot x = – 2$ $ \Leftrightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} – \frac{{\cos x}}{{\sin x}} = – 2$ $ \Leftrightarrow \frac{{{{\sin }^2}x – {{\cos }^2}x}}{{\sin x\cos x}} = – 2.$
$ \Leftrightarrow \cot 2x = 1$ $ \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{4} + k\pi $ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$


Chú ý: Phương pháp được mở rộng tự nhiên cho các phương trình đối xứng bậc cao hơn $2.$


Ví dụ 5: Cho phương trình:
${\tan ^3}x – {\cot ^3}x$ $ – 3\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x} \right)$ $ – 3(\tan x – \cot x)$ $ + m + 6 = 0$ $(1).$
a. Giải phương trình với $m = 4.$
b. Biện luận theo $m$ số nghiệm thuộc $\left( {0,\frac{\pi }{2}} \right)$ của phương trình.


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne 0}\\
{\cos x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Đặt $\tan x – \cot x = t.$
Suy ra:
${\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {t^2} + 2.$
${\tan ^3}x – {\cot ^3}x$ $ = {(\tan x – \cot x)^3}$ $ + 3\tan x\cot x(\tan x – \cot x)$ $ = {t^3} + 3t.$
Khi đó phương trình có dạng:
${t^3} + 3t – 3\left( {{t^2} + 2} \right) – 3t + m + 6 = 0$ $ \Leftrightarrow {t^3} – 3{t^2} + m = 0$ $(2).$
a. Với $m = 4$ ta được:
${t^3} – 3{t^2} + 4 = 0$ $ \Leftrightarrow (t + 1)\left( {{t^2} – 4t + 4} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow (t + 1){(t – 2)^2} = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = – 1}\\
{t = 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan x – \cot x = – 1}\\
{\tan x – \cot x = 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cot 2x = \frac{1}{2} = \cot 2\alpha }\\
{\cot 2x = – 1}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x = 2\alpha + k\pi }\\
{2x = – \frac{\pi }{4} + k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \alpha + \frac{{k\pi }}{2}}\\
{x = – \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}}
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy với $m = 4$ phương trình có hai họ nghiệm.
b. Với mỗi nghiệm ${t_0}$ của phương trình $(2)$ ta được:
$\tan x – \cot x = {t_0}$ $ \Leftrightarrow \cot 2x = – \frac{{{t_0}}}{2}.$
Mặt khác vì $x \in \left( {0,\frac{\pi }{2}} \right)$ $ \Leftrightarrow 2x \in (0,\pi ).$
Do đó với mỗi nghiệm ${t_0}$ của $(2)$ ta có được $1$ nghiệm ${x_0} \in \left( {0,\frac{\pi }{2}} \right)$ của $(1).$
Số nghiệm của $(2)$ bằng số giao điểm của đường thẳng $y = -m$ với đồ thị hàm số $y = {t^3} – 3{t^2}.$
Xét hàm số $y = {t^3} – 3{t^2}.$
Đạo hàm:
$y’ = 3{t^2} – 6t.$
$y’ = 0$ $ \Leftrightarrow 3{t^2} – 6t = 0$ $ \Leftrightarrow t = 0$ hoặc $t = 2.$
Bảng biến thiên:



Dựa vào bảng biến thiên, ta có kết luận (bạn đọc tự đưa ra lời kết luận).


II. CÁC BÀI TOÁN THI
Bài 1: Cho phương trình:
$\frac{3}{{{{\sin }^2}x}} + 3{\tan ^2}x$ $ + m(\tan x + \cot x) – 1 = 0$ $(1).$
Tìm $m$ để phương trình có nghiệm.


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne 0}\\
{\cos x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Biến đổi phương trình về dạng:
$3\left( {1 + {{\cot }^2}x} \right) + 3{\tan ^2}x$ $ + m(\tan x + \cot x) – 1 = 0.$
$ \Leftrightarrow 3\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x} \right)$ $ + m(\tan x + \cot x) + 2 = 0.$
Đặt $\tan x + \cot x = t$, điều kiện $|t| \ge 2$, suy ra ${\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {t^2} – 2.$
Khi đó phương trình có dạng:
$3\left( {{t^2} – 2} \right) + mt + 2 = 0$ $ \Leftrightarrow f(t) = 3{t^2} + mt – 4 = 0$ $(2).$
Để tìm $m$ sao cho phương trình có nghiệm ta lựa chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Ta đi xét bài toán ngược: “Tìm $m$ để phương trình vô nghiệm”.
Phương trình $(1)$ vô nghiệm $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
(2){\rm{\:vô\:nghiệm\:}}\\
(2){\rm{\:có\:2\:nghiệm\:thuộc\:}}\left( { – 2,2} \right)
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta < 0}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta \ge 0}\\
{af(2) > 0}\\
{af( – 2) > 0}\\
{ – 2 < S/2 < 2}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow – 4 < m < 4.$
Vậy phương trình có nghiệm khi $m \in R\backslash ( – 4,4).$
Cách 2: Viết lại $(2)$ dưới dạng:
$\frac{{ – 3{t^2} + 4}}{t} = m.$
Vậy phương trình $(1)$ có nghiệm $ \Leftrightarrow $ đường thẳng $y = m$ cắt phần đồ thị hàm số $y = \frac{{ – 3{t^2} + 4}}{t}$ trên $D = ( – \infty , – 2] \cup [2, + \infty ).$
Xét hàm số $y = \frac{{ – 3{t^2} + 4}}{t}$ trên $D = ( – \infty , – 2] \cup [2, + \infty ).$
Đạo hàm: $y’ = \frac{{ – 3{t^2} – 4}}{{{t^2}}} < 0$, $\forall t \in D.$ Do đó hàm số nghịch biến trên $D.$
Từ đó ta được điều kiện là:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \le y(2)}\\
{m \ge y( – 2)}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \le – 4}\\
{m \ge 4}
\end{array}} \right..$
Vậy phương trình có nghiệm khi $|m| \ge 4.$


Bài 2: Cho phương trình:
${\tan ^3}x – {\cot ^3}x$ $ – 3\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x} \right)$ $ – 12(\tan x – \cot x)$ $ + m + 6 = 0$ $(1).$
a. Giải phương trình với $m = 2.$
b. Tìm $m$ để $(1)$ có $3$ nghiệm phân biệt ${x_1}$, ${x_2}$, ${x_3} \in \left( {0,\frac{\pi }{2}} \right)$ và thoả mãn:
$\frac{{\sin 2\left( {{x_1} – {x_2}} \right)}}{{\sin 2{x_1}}} – \frac{{\sin 2\left( {{x_2} – {x_3}} \right)}}{{\sin 2{x_3}}} = 0.$


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne 0}\\
{\cos x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Đặt $\tan x – \cot x = t$.
Suy ra:
${\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {t^2} + 2.$
${\tan ^3}x – {\cot ^3}x$ $ = {(\tan x – \cot x)^3}$ $ + 3\tan x\cot x(\tan x – \cot x)$ $ = {t^3} + 3t.$
Khi đó phương trình có dạng:
${t^3} + 3t – 3\left( {{t^2} + 2} \right)$ $ – 12t + m + 6 = 0$ $ \Leftrightarrow {t^3} – 3{t^2} – 9t + m = 0$ $(2).$
a. Với $m = 2$ ta được:
${t^3} – 3{t^2} – 9t + 2 = 0$ $ \Leftrightarrow (t + 2)\left( {{t^2} – 5t + 1} \right) = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = \frac{{5 \pm \sqrt {21} }}{2}}\\
{t = – 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan x – \cot x = \frac{{5 \pm \sqrt {21} }}{2}}\\
{\tan x – \cot x = – 2}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cot 2x = – \frac{{5 \pm \sqrt {21} }}{2} = \cot 2{\alpha _{1,2}}}\\
{\cot 2x = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {\alpha _{1,2}} + \frac{{k\pi }}{2}}\\
{x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}}
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy với $m = 2$ phương trình có ba họ nghiệm.
b. Với mỗi nghiệm ${t_0}$ của phương trình $(2)$ ta được:
$\tan x – \cot x = {t_0}$ $ \Leftrightarrow \cot 2x = – \frac{{{t_0}}}{2}.$
Mặt khác vì $x \in \left( {0,\frac{\pi }{2}} \right)$ $ \Leftrightarrow 2x \in (0,\pi ).$
Do đó với mỗi nghiệm ${t_0}$ của $(2)$ ta có được $1$ nghiệm ${x_0} \in \left( {0,\frac{\pi }{2}} \right)$ của $(1).$
Từ biểu thức điều kiện, ta được:
$\frac{{\sin 2\left( {{x_1} – {x_2}} \right)}}{{\sin 2{x_1}}} = \frac{{\sin 2\left( {{x_2} – {x_3}} \right)}}{{\sin 2{x_3}}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{\sin 2\left( {{x_1} – {x_2}} \right)}}{{\sin 2{x_1}\sin 2{x_2}}} = \frac{{\sin 2\left( {{x_2} – {x_3}} \right)}}{{\sin 2{x_2}\sin 2{x_3}}}.$
$ \Leftrightarrow \cot 2{x_1} – \cot 2{x_2}$ $ = \cot 2{x_2} – \cot 2{x_3}$ $ \Leftrightarrow \cot 2{x_1} + \cot 2{x_3} = 2\cot 2{x_2}.$
$ \Leftrightarrow – \frac{{{t_1}}}{2} – \frac{{{t_3}}}{2} = – 2\frac{{{t_2}}}{2}$ $ \Leftrightarrow {t_1} + {t_3} = 2{t_2}.$
$ \Leftrightarrow (2)$ có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.
Để phương trình có ba nghiệm phân biệt với hoành độ lập thành cấp số cộng thì điểm uốn $U(1, – 11)$ của đồ thị hàm số $y = {t^3} – 3{t^2} – 9t$ thuộc đường thẳng $y =-m.$
$ \Leftrightarrow – m = – 11$ $ \Leftrightarrow m = 11.$
Thử lại: với $m = 11$ phương trình $(2)$ có dạng:
${t^3} – 3{t^2} – 9t + 11 = 0$ $ \Leftrightarrow (t – 1)\left( {{t^2} – 2t – 11} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{t_1} = 1 – 2\sqrt 3 }\\
{{t_2} = 1}\\
{{t_3} = 1 + 2\sqrt 3 }
\end{array}} \right.$ (thoả mãn).
Vậy với $m = 11$ thoả mãn điều kiện đầu bài.


III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài tập 1. Giải các phương trình:
a. $\cot x – \tan x = \sin x – \cos x.$
b. $\tan x + {\tan ^2}x + \cot x + {\cot ^2}x = 6.$


Bài tập 2. Cho phương trình:
$3\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x} \right)$ $ + 4(\tan x + \cot x) + m = 0.$
a. (CĐHQ – 2000): Giải phương trình với $m = 2.$
b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm.


Bài tập 3. Cho phương trình:
$\tan x + {\tan ^2}x + {\tan ^3}x$ $ + \cot x + {\cot ^2}x + {\cot ^3}x = m.$
a. Giải phương trình với $m = 6.$
b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm.


Bài tập 4. Cho phương trình:
$\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} + {\cot ^2}x$ $ + m(\tan x + \cot x) + 2 = 0.$
a. Giải phương trình khi $m = \frac{5}{2}.$
b. Xác định $m$ để phương trình có nghiệm.


Bài tập 5. Với giá trị nào của $m$ thì phương trình sau đây có nghiệm:
$\frac{3}{{{{\sin }^2}x}} + {\tan ^3}x$ $ + m(\tan x + \cot x) – 1 = 0.$


Bài tập 6. Giải và biện luận phương trình:
$(m – 2)\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x} \right)$ $ – 2m(\tan x – \cot x) – m + 5 = 0.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm