[Tài liệu môn toán 11] Tính xác suất của một biến cố bằng phương pháp hình học

Tính xác suất hình học - Học toán hiệu quả! Mô tả: Khám phá cách tính xác suất bằng phương pháp hình học! Bài học chi tiết, hướng dẫn học tập và các ví dụ thực tế giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này. Tải ngay tài liệu và nâng cao kỹ năng giải toán! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này giới thiệu phương pháp tính xác suất của một biến cố bằng hình học. Chúng ta sẽ tìm hiểu cách áp dụng hình học để tính toán xác suất trong các bài toán liên quan đến không gian mẫu có thể biểu diễn bằng hình học, như hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, v.v. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm xác suất hình học, cách xác định không gian mẫu và biến cố, và các bước cần thiết để tính toán xác suất theo phương pháp này.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có thể:

Hiểu rõ khái niệm xác suất hình học: Định nghĩa và ý nghĩa của xác suất hình học trong các bài toán thực tế. Xác định không gian mẫu và biến cố: Biểu diễn không gian mẫu và biến cố liên quan bằng hình học. Áp dụng công thức xác suất hình học: Sử dụng công thức xác suất hình học để tính toán xác suất của một biến cố. Giải quyết các bài toán xác suất hình học: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể liên quan đến hình học và xác suất. Phân tích và giải thích kết quả: Hiểu rõ kết quả tính toán xác suất và giải thích ý nghĩa của nó trong bối cảnh bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn-thực hành, kết hợp lý thuyết và bài tập.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ bắt đầu với việc giải thích rõ ràng khái niệm xác suất hình học, các định nghĩa và công thức cần thiết.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để minh họa cách áp dụng lý thuyết vào các tình huống thực tế, từ đơn giản đến phức tạp.
Bài tập thực hành: Bài học sẽ bao gồm một số lượng lớn bài tập thực hành để giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Bài tập được phân loại theo mức độ khó tăng dần, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán phức tạp.
Thảo luận nhóm: Để nâng cao tính tương tác, bài học có thể sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, giúp học sinh trao đổi ý kiến và tìm hiểu kỹ hơn về chủ đề.

4. Ứng dụng thực tế

Phương pháp tính xác suất hình học có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Kiểm soát chất lượng: Xác định tỷ lệ sản phẩm lỗi trong một lô hàng.
Phân tích dữ liệu: Xác định xác suất xảy ra một sự kiện trong một tập dữ liệu.
Kỹ thuật: Tính toán xác suất va chạm trong các hệ thống giao thông.
Mô phỏng: Mô phỏng các tình huống thực tế trong khoa học và kỹ thuật.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần mở rộng của các bài học về xác suất và thống kê đã học trước đó. Nó giúp học sinh vận dụng kiến thức hình học vào việc giải quyết các bài toán xác suất phức tạp hơn. Nó cũng là nền tảng quan trọng cho việc học các môn học liên quan khác như thống kê, lý thuyết xác suất, và các ứng dụng của toán học trong thực tế.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, công thức và khái niệm cơ bản.
Làm thật nhiều bài tập: Thực hành giải quyết các bài toán khác nhau để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu thêm ví dụ: Tìm hiểu các ví dụ khác nhau trên mạng hoặc trong sách giáo khoa để mở rộng kiến thức.
Hỏi khi cần: Đừng ngại đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
Tập trung và kiên trì: Sự kiên trì và tập trung là yếu tố quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn và làm tốt hơn.

Keywords (40 từ khóa):

Tính xác suất, xác suất hình học, hình học, không gian mẫu, biến cố, hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, công thức, tính toán, bài tập, giải toán, xác suất, thống kê, toán học, lý thuyết, ứng dụng, thực tế, kiểm soát chất lượng, phân tích dữ liệu, kỹ thuật, mô phỏng, lớp 11, toán 11, tài liệu, bài học, hướng dẫn, học tập, ví dụ, minh họa, phương pháp, tiếp cận, thảo luận, nhóm, củng cố, kiến thức, nền tảng, tương tác.

Như đã trình bày ở bài viết trước, ta nhận thấy rằng định nghĩa cổ điển về xác suất có hai hạn chế, thứ nhất là số kết quả của phép thử là hữu hạn, thứ hai các kết quả của phép thử phải đồng khả năng xuất hiện. Định nghĩa thống kê của xác suất khắc phục được hạn chế thứ hai. Để khắc phục hạn chế thứ nhất (đồng thời vẫn giả thiết các kết quả đồng khả năng), người ta đưa vào định nghĩa xác suất theo hình học.


Bài viết giới thiệu phương pháp, một số dạng toán và ví dụ minh họa cách tính xác suất của một biến cố bằng phương pháp hình học.


A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Xét một phép thử có vô hạn kết cục đồng khả năng. Giả sử ta có thể biểu thị tập hợp mọi kết cục này bởi một miền hình học $G$ nào đó: một đoạn thẳng, một miền phẳng, một mảnh mặt cong hay một khối không gian … và những kết cục thích hợp cho sự kiện $A$ bởi các điểm thuộc miền cong $g ⊂ G.$
Với các giả thiết trên, xác suất của sự kiện $A$ được tính như sau: $P\left( A \right) = \frac{{{\rm{kích\:thước\:miền\:g}}}}{{{\rm{kích\:thước\:miền\:G}}}}.$
Tùy theo $G$ là đoạn thẳng, miền phẳng hay khối không gian mà kích thước được hiểu là độ dài, diện tích hay thể tích.


B. CÁC DẠNG TOÁN ĐIỂN HÌNH
Dạng toán 1. Bài toán tính xác suất tỉ số độ dài.
Phương pháp giải toán:
+ Xác định tập hợp kết cục đồng khả năng là miền độ dài $G$.
+ Xác định tập hợp kết cục thuận lợi cho biến cố $A$ là miền độ dài $g < G.$
+ Tính $P\left( A \right) = \frac{{{\rm{độ\:dài\:miền\:g}}}}{{{\rm{độ\:dài\:miền\:G}}}}.$


Ví dụ 1. Đường dây điện thoại ngầm nối hai trạm $A$, $B$ bỗng nhiên bị đứt. Dây dài $800$ mét chôn trong lòng đất đồng chất. Hãy tính xác suất của sự kiện: chỗ đứt cách $A$ không quá $100$ mét.


tinh-xac-suat-cua-mot-bien-co-bang-phuong-phap-hinh-hoc-1


Rõ ràng dây có đứt tại một điểm bất kỳ trên đoạn thẳng $AB$ (như hình vẽ) với cùng khả năng như nhau, do đó có thể biểu thị tập hợp mọi kết cục đồng khả năng của phép thử bởi đoạn thẳng $AB.$
Các kết cục thích hợp cho sự kiện chỗ đứt cách $A$ không quá $100$ mét được biểu thị bởi đoạn $AC.$
Do đó: $P = \frac{{100}}{{800}} = \frac{1}{8}.$


Ví dụ 2. Trên một vòng tròn bán kính $R$ có một điểm $A$ cố định. Chọn ngẫu nhiên trên vòng tròn đó một điểm. Tính xác suất để điểm này cách $A$ không quá $R.$


tinh-xac-suat-cua-mot-bien-co-bang-phuong-phap-hinh-hoc-2


Điểm $M$ có thể chọn tùy ý trên vòng tròn nên miền đồng khả năng là cả vòng tròn.
Muốn biến cố: “Điểm $M$ cách $A$ không quá $R$” xảy ra thì điểm M chỉ được nằm trên cung $IJ$ (như hình vẽ).
Vậy: $P\left( A \right) = \frac{{{\rm{độ\:dài\:IJ}}}}{{{\rm{độ\:dài\:}}\left( O \right)}} = \frac{1}{3}.$


Dạng toán 2. Bài toán xác suất tỉ số diện tích.
Phương pháp giải toán:
+ Xác định tập hợp kết cục đồng khả năng là miền diện tích $G.$
+ Xác định tập hợp kết cục thuận lợi cho biến cố $A$ là miền diện tích $g ⊂ G.$
+ Tính $P\left( A \right) = \frac{{{\rm{diện\:tích\:miền\:g}}}}{{{\rm{diện\:tích\:miền\:G}}}} = \frac{{{S_g}}}{{{S_G}}}.$


Ví dụ 3. Trên đoạn thẳng $OA$ ta chọn ngẫu nhiên hai điểm $B$ và $C$ có độ dài tương ứng là $OB = x$, $OC = y$ $(y ≥ x)$. Tìm xác suất sao cho độ dài của đoạn $BC$ bé hơn độ dài của đoạn $OB.$


tinh-xac-suat-cua-mot-bien-co-bang-phuong-phap-hinh-hoc-6


Giả sử đoạn thẳng $OA$ có chiều dài bằng $l.$
Với mỗi cách chọn hai điểm $B$ và $C$ có độ dài tương ứng là $OB = x$, $OC = y$ $(y ≥ x)$ sẽ cho ta tương ứng một điểm $M(x;y)$ trên mặt phẳng tọa độ $Oxy.$
Vì: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 \le x \le l}\\
\begin{array}{l}
0 \le y \le l\\
y \ge x{\rm{ }}
\end{array}
\end{array}} \right.$ suy ra miền biểu diễn điểm $M(x;y)$ là tam giác $OMP$ như hình vẽ bên dưới.
Để độ dài của đoạn $BC$ bé hơn độ dài của đoạn $OB$ thì $y-x<x$ $⇒y<2x.$
Do đó: Miền biểu diễn các kết cục thuận lợi là tam giác $ONP.$


tinh-xac-suat-cua-mot-bien-co-bang-phuong-phap-hinh-hoc-7


Vậy $P = \frac{{{S_{ONP}}}}{{{S_{OMP}}}} = \frac{1}{2}.$


Chú ý: Bạn đọc tham khảo bài viết: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn để xem lại cách biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên hệ tọa độ $Oxy.$
[ads]
Ví dụ 4. Xét hình vuông $(H)$ giới hạn bởi: $0 ≤ x ≤ 1$, $0 ≤ y ≤ 1$ và hai đường cong: $y = x^2$ và $y = \sqrt x $. Lấy ngẫu nhiên một điểm $M$ thuộc hình vuông $(H).$ Tìm xác suất để $M$ thuộc hình giới hạn bởi hai đường cong trên.


tinh-xac-suat-cua-mot-bien-co-bang-phuong-phap-hinh-hoc-3


Diện tích hình vuông $(H)$ bằng $S = 1.$
Hai đường cong $y = x^2$, $y = \sqrt x $ cắt nhau tại $O(0;0)$ và $A(1; 1)$ là hai đỉnh hình vuông $(H).$
Diện tích hình giới hạn bởi hai đường cong là: $S’ = \int_0^1 {\left( {\sqrt x – {x^2}} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{2}{3}{x^{\frac{3}{2}}} – \frac{1}{3}{x^3}} \right)} \right|_0^1 = \frac{1}{3}.$
Vậy xác suất cần tìm: $P = \frac{{S’}}{S} = \frac{1}{3} \approx 33\% .$


Ví dụ 5. Có một đoạn thẳng chiều dài $l$. Bẻ gẫy ngẫu nhiên thành $3$ đoạn. Tính xác suất để $3$ đoạn đó tạo thành được một tam giác.


Nếu ta xem đoạn thẳng như một trục số từ $O$ đến $l$, ta ký hiệu $x$ là tọa độ điểm chia thứ nhất và $y$ là tọa độ điểm chia thứ hai (trên trục $Ol$) thì đoạn thẳng được chia thành ba đoạn có độ dài tương ứng là: $x$, $y – x$ và $l – y.$


tinh-xac-suat-cua-mot-bien-co-bang-phuong-phap-hinh-hoc-4


Mỗi cách chia đoạn thẳng sẽ được biểu thị bằng một điểm $M(x; y)$ trên mặt phẳng tọa độ $Oxy.$
Ta nhận thấy $0 < x < y < l$ nên miền đồng khả năng là tam giác $OAB.$


tinh-xac-suat-cua-mot-bien-co-bang-phuong-phap-hinh-hoc-5


Gọi $X$ là biến cố ba đoạn tạo thành được một tam giác.
Muốn tạo tam giác thì tổng hai cạnh phải lớn hơn cạnh thứ ba, do đó: $\left\{ \begin{array}{l}
x + \left( {y – x} \right) > l – y\\
x + \left( {l – y} \right) > y – x\\
\left( {y – x} \right) + \left( {l – x} \right) > x
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y > \frac{l}{2}\\
y < x + \frac{l}{2}\\
x < \frac{l}{2}
\end{array} \right.$
Suy ra miền thuận lợi cho $X$ chính là tam giác $ΔIJK.$
Vậy $P(A) = \frac{{{S_{\Delta IJK}}}}{{{S_{\Delta AOB}}}} = \frac{1}{4}.$


Ví dụ 6. Hai người $A$ và $B$ hẹn gặp nhau tại một địa điểm xác định trong vòng từ $0$ đến $1$ giờ. Người đến trước chờ người kia quá $20$ phút thì sẽ bỏ đi. Tính xác suất để họ gặp được nhau, biết rằng mỗi người có thể đến chỗ hẹn vào thời điểm bất kỳ trong khoảng thời gian trên.


Gọi $x$ là thời gian đến của $A$, $y$ là thời gian đến của $B$ (tính bằng phút).
Mọi kết cục đồng khả năng là mọi cặp số $(x; y)$ mà $0 ≤ x ≤ 60$, $0 ≤ y ≤ 60.$
Tập hợp này được biểu diễn bởi hình vuông $OIJK$ (như hình vẽ).


tinh-xac-suat-cua-mot-bien-co-bang-phuong-phap-hinh-hoc-8


Các kết cục thích hợp cho hai người gặp nhau là những cặp $(x;y)$ sao cho: $\left| {x – y} \right| \le 20$ $ \Leftrightarrow x-20 \le y \le x+20.$
Trên hình vẽ, tập hợp này ứng với miền con của hình vuông $OIJK$, gồm phần nằm giữa các đường thẳng $y = x + 20$ và $y = x – 20.$
Vậy xác suất phải tìm bằng: $P = \frac{{{{60}^2} – {{40}^2}}}{{{{60}^2}}} = \frac{5}{9}.$


Ví dụ 7. Trên mặt phẳng kẻ sẵn các đường thẳng song song cách đều nhau một khoảng có độ dài $2a$, người ta gieo ngẫu nhiên một chiếc kim dài $2l$ $(l < a).$ Tính xác suất sao cho kim cắt một đường thẳng trong số những đường thẳng đó.


Gọi $x$ là khoảng cách từ trung điểm của kim đến đường thẳng song song gần nhất và $φ$ là góc mà kim tạo với các đường này.
Ta có: $0 ≤ x ≤ a$, $0 ≤ φ ≤ π.$
tinh-xac-suat-cua-mot-bien-co-bang-phuong-phap-hinh-hoc-9


Do đó có thể biểu diễn miền đồng khả năng bởi một hình chữ nhật có cạnh là $a$ và $π.$


tinh-xac-suat-cua-mot-bien-co-bang-phuong-phap-hinh-hoc-10


Ta thấy rằng để kim cắt đường thẳng song song, điều kiện cần và đủ là: $0 \le x \le l\sin \varphi .$
Từ các giả thiết của bài toán, suy ra xác suất phải tìm bằng tỷ số diện tích miền gạch chéo và diện tích hình chữ nhật: $P(H) = \frac{{\int\limits_0^\pi {l\sin \varphi d\varphi } }}{{a\pi }} = \frac{{2l}}{{a\pi }}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm