[Tài liệu môn toán 11] Xét tính liên tục của hàm số tại một điểm

Tiêu đề Meta: Xét Tính Liên Tục Hàm Số - Lớp 11 Mô tả Meta: Học cách xét tính liên tục của hàm số tại một điểm một cách chi tiết và hiệu quả. Bài học cung cấp kiến thức, kỹ năng cần thiết và phương pháp giải bài tập. Tải tài liệu và hướng dẫn học tập ngay hôm nay! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc xét tính liên tục của hàm số tại một điểm. Đây là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán lớp 11, nền tảng cho việc nghiên cứu các tính chất của hàm số và ứng dụng trong các lĩnh vực khác như giải tích, hình học. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững định nghĩa, các dạng bài tập và phương pháp giải, từ đó tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ định nghĩa về tính liên tục của hàm số tại một điểm. Phân biệt được các trường hợp hàm số liên tục và không liên tục tại một điểm. Áp dụng các định lý về tính liên tục của hàm số. Xác định được giới hạn của hàm số tại một điểm. Sử dụng các phương pháp khác nhau để xét tính liên tục của hàm số, bao gồm sử dụng định nghĩa và các định lý. Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập về xét tính liên tục của hàm số tại một điểm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề.

Bắt đầu với định nghĩa: Bài học sẽ bắt đầu bằng việc giới thiệu chính xác định nghĩa về tính liên tục của hàm số tại một điểm. Phân tích các ví dụ: Các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về định nghĩa và cách vận dụng. Phân loại các dạng bài tập: Bài học phân chia các dạng bài tập thường gặp trong việc xét tính liên tục của hàm số. Hướng dẫn chi tiết: Mỗi dạng bài tập sẽ được hướng dẫn giải chi tiết, từ việc xác định các bước giải đến trình bày kết quả. Luận giải: Bài học sẽ phân tích sâu hơn về nguyên lý giải bài tập, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Thảo luận: Có thể có phần thảo luận để học sinh đặt câu hỏi và trao đổi kinh nghiệm. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tính liên tục của hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

Mô hình hóa các quá trình vật lý: Trong nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật, hàm số được sử dụng để mô hình hóa các quá trình vật lý, và tính liên tục của hàm số phản ánh tính liên tục của quá trình.
Phân tích dữ liệu: Trong xử lý dữ liệu, tính liên tục của hàm số có thể giúp dự đoán xu hướng và giá trị của dữ liệu.
Thiết kế các hệ thống kỹ thuật: Tính liên tục của hàm số là một yếu tố quan trọng trong việc thiết kế các hệ thống kỹ thuật, đảm bảo tính ổn định và chính xác của hệ thống.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này nằm trong chương trình Toán lớp 11, phần Giới hạn và liên tục. Nó liên quan mật thiết đến các bài học về giới hạn hàm số, các định lý về giới hạn và các phép toán trên giới hạn. Nắm vững bài học này sẽ là nền tảng để học sinh tiếp thu các bài học về đạo hàm và tích phân trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ định nghĩa và các định lý: Hiểu rõ ý nghĩa của từng khái niệm. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập khác nhau để nắm vững các phương pháp. Tìm hiểu các ví dụ minh họa: Cố gắng phân tích cách giải quyết từng ví dụ. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu, sách giáo khoa hoặc các nguồn thông tin khác để hỗ trợ học tập. * Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn học. Từ khóa (40 từ):

Xét tính liên tục, hàm số, liên tục tại một điểm, giới hạn, giới hạn tại một điểm, định nghĩa liên tục, định lý liên tục, phương pháp xét tính liên tục, hàm số liên tục, hàm số không liên tục, điểm gián đoạn, điểm tích tụ, phân tích, ví dụ, bài tập, giải bài tập, toán 11, chương trình toán 11, phương pháp giải, cách giải, ứng dụng thực tế, mô hình toán học, phân tích dữ liệu, thiết kế hệ thống, giới hạn hàm số, phép toán giới hạn, đạo hàm, tích phân, liên tục, không liên tục, điểm kỳ dị, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm phân thức, hàm lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit, continuous function, limit, limit at a point, discontinuity, critical point, mathematical analysis.

Bài viết hướng dẫn phương pháp xét tính liên tục của hàm số tại một điểm, kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu giới hạn xuất bản trên thuvienloigiai.com.


Phương pháp: Để xét tính liên tục của hàm số $y = f(x)$ tại điểm $x = x_0$, ta thực hiện theo các bước sau:
Cách 1:
+ Tính $f\left( {{x_0}} \right).$
+ Tìm $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right).$
+ Nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)$ thì hàm số $f(x)$ liên tục tại $x_0 .$
Cách 2:
+ Tìm $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right).$
+ Tìm  $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right).$
+ Nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)$ thì hàm số $f(x)$ liên tục tại ${x_0}.$


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Xét tính liên tục của các hàm số sau tại điểm $x = – 2.$
a) $f\left( x \right) = \frac{{{x^2} – 4}}{{x + 2}}.$
b) $g\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{x^2} – 4}}{{x + 2}}\:với\:x \ne – 2\\
– 4\:với\:x = – 2
\end{array} \right.$


a) Vì $f\left( { – 2} \right)$ không xác định, suy ra hàm số không liên tục tại $x = – 2.$
b) Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – 2} g\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – 2} \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x – 2} \right)}}{{x + 2}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – 2} \left( {x – 2} \right)$ $ = – 4 = f\left( { – 2} \right).$
Do đó hàm số liên tục tại $x = – 2.$


Ví dụ 2. Cho hàm số: $y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{3 – \sqrt {{x^2} + 5} }}{{{x^2} – 4}} \: với \:x \ne \pm 2\\
– \frac{1}{6}\:với\:x = 2
\end{array} \right.$
a) Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right).$
b) Xét tính liên tục của hàm số $f\left( x \right)$ tại $x = 2$; $x = – 2.$


a) Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{3 – \sqrt {{x^2} + 5} }}{{{x^2} – 4}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{9 – {x^2} – 5}}{{\left( {{x^2} – 4} \right)\left( {3 + \sqrt {{x^2} + 5} } \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{ – 1}}{{3 + \sqrt {{x^2} + 5} }}$ $ = – \frac{1}{6}.$
b) Từ câu a suy ra $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = f\left( 2 \right).$ Vậy hàm số đã cho liên tục tại $x = 2.$ Hàm số đã cho không xác định tại $x = – 2.$ do đó hàm số không liên tục tại $x = – 2.$


Ví dụ 3. Xét tính liên tục tại giá trị ${x_0}$ của các hàm số sau:
a) $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{x – 2}}\:với\:x \ne 2\\
1\:với\:x = 2
\end{array} \right.$ tại ${x_0} = 2$ và tại ${x_0} = 4.$
b) $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{\sqrt {x + 3} – 2}}{{x – 1}}\:với\:x \ne 1\\
\frac{1}{4}\:với\:x = 1
\end{array} \right.$ tại ${x_0} = 1.$
c) $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{1 – \sqrt {\cos x} }}{{{x^2}}}\:với\:x \ne 0\\
\frac{1}{4}\:với\:x = 0
\end{array} \right.$ tại ${x_0} = 0$ và tại ${x_0} = \frac{\pi }{3}.$
d) $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{2 – 7x + 5{x^2} – {x^3}}}{{{x^2} – 3x + 2}}\:với\:x \ne 2\\
1\:với\:x = 2
\end{array} \right.$ tại ${x_0} = 2$ và tại ${x_0} = 5.$
e) $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{x – 5}}{{\sqrt {2x – 1} – 3}}\:với\:x > 5\\
{\left( {x – 5} \right)^2} + 3\:với\:x \le 5
\end{array} \right.$ tại ${x_0} = 5$, tại ${x_0} = 6$ và tại ${x_0} = 4.$
f) $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{\sqrt {2x + 3} – 1}}{{x + 1}}\:với\:x > – 1\\
\frac{{\sqrt {3 – x} }}{2}\:với\:x \le – 1
\end{array} \right.$ tại ${x_0} = – 1.$
g) $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{{x^2} – 1}}\:với\:x > 1\\
\frac{1}{2}\:với\:x = 1\\
x – \frac{3}{2}\:với\:x < 1
\end{array} \right.$ tại ${x_0} = 1.$
[ads]
a)
• Xét tính liên tục của hàm số tại ${x_0} = 2:$
Ta có:
$f\left( {{x_0}} \right) = f\left( 2 \right) = 1.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{x – 2}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x – 2} \right)\left( {x – 1} \right)}}{{x – 2}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (x – 1) = 1.$
Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)$ suy ra hàm số liên tục tại ${x_0} = 2.$
• Xét tính liên tục của hàm số tại ${x_0} = 4:$
Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{x – 2}}$ $ = \frac{{{4^2} – 3.4 + 2}}{{4 – 2}}$ $ = 3 = f\left( 4 \right)$, suy ra hàm số $f(x)$ liên tục tại ${x_0} = 4.$
b) Ta có:
$f\left( {{x_0}} \right) = f\left( 1 \right) = \frac{1}{4}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {x + 3} – 2}}{{x – 1}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 3 – 4}}{{\left( {\sqrt {x + 3} + 2} \right)\left( {x – 1} \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x – 1}}{{\left( {\sqrt {x + 3} + 2} \right)\left( {x – 1} \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\sqrt {x + 3} + 2}}$ $ = \frac{1}{4}.$
Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)$ suy ra hàm số liên tục tại $x = 1.$
c)
• Xét tính liên tục của hàm số tại ${x_0} = 0:$
Ta có:
$f\left( {{x_0}} \right) = f\left( 0 \right) = \frac{1}{4}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 – \sqrt {\cos x} }}{{{x^2}}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 – \cos x}}{{{x^2}\left( {1 + \sqrt {\cos x} } \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{2{{\sin }^2}\frac{x}{2}}}{{{x^2}\left( {1 + \sqrt {\cos x} } \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{2}{\left( {\frac{{\sin \frac{x}{2}}}{{\frac{x}{2}}}} \right)^2}\frac{1}{{1 + \sqrt {\cos x} }}$ $ = \frac{1}{4}.$
Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = f\left( 0 \right)$ suy ra hàm số liên tục tại ${x_0} = 0.$
• Xét tính liên tục của hàm số tại ${x_0} = \frac{\pi }{3}:$
Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{\pi }{3}} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{\pi }{3}} \frac{{1 – \sqrt {\cos x} }}{{{x^2}}}$ $ = \frac{{1 – \sqrt {\cos \frac{\pi }{3}} }}{{{{\left( {\frac{\pi }{3}} \right)}^2}}}$ $ = f\left( {\frac{\pi }{3}} \right)$, suy ra hàm số $f(x)$ liên tục tại ${x_0} = \frac{\pi }{3}.$
d)
• Xét tính liên tục của hàm số tại ${x_0} = 2:$
Ta có:
$f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 1.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2 – 7x + 5{x^2} – {x^3}}}{{{x^2} – 3x + 2}}$ $ = \frac{{\left( {x – 2} \right)\left( { – {x^2} + 3x – 1} \right)}}{{\left( {x – 2} \right)\left( {x – 1} \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{ – {x^2} + 3x – 1}}{{x – 1}}$ $ = 1.$
Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)$ suy ra hàm số liên tục tại ${x_0} = 2.$
• Xét tính liên tục của hàm số tại ${x_0} = 5:$
Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to 5} f\left( x \right)$ $ = \frac{{2 – 7.5 + {{5.5}^2} – {5^3}}}{{{5^2} – 3.5 + 2}}$ $ = f\left( 5 \right)$, suy ra hàm số $f(x)$ liên tục tại ${x_0} = 5.$
e)
• Xét tính liên tục của hàm số tại ${x_0} = 5:$
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{x – 5}}{{\sqrt {2x – 1} – 3}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{\left( {x – 5} \right)\left( {\sqrt {2x – 1} + 3} \right)}}{{2x – 1 – 9}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{\left( {x – 5} \right)\left( {\sqrt {2x – 1} + 3} \right)}}{{2x – 10}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{\left( {x – 5} \right)\left( {\sqrt {2x – 1} + 3} \right)}}{{2\left( {x – 5} \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{\left( {\sqrt {2x – 1} + 3} \right)}}{2}$ $ = \frac{{\sqrt {2.5 – 1} + 3}}{2}$ $ = 3.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ – }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ – }} \left[ {{{\left( {x – 5} \right)}^2} + 3} \right]$ $ = 0 + 3 = 3$ $ = f\left( 5 \right).$
Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ – }} f\left( x \right)$ $ = f\left( 5 \right)$, suy ra hàm số liên tục tại ${x_0} = 5.$
• Xét tính liên tục của hàm số tại ${x_0} = 6.$
Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to 6} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 6} \frac{{x – 5}}{{\sqrt {2x – 1} – 3}}$ $ = \frac{{6 – 5}}{{\sqrt {2.6 – 1} – 3}}$ $ = \frac{1}{{\sqrt {11} – 3}}$ $ = f\left( 6 \right).$
Vậy hàm số $f(x)$ liên tục tại ${x_0} = 6.$
• Xét tính liên tục của hàm số tại ${x_0} = 4.$
Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \left[ {{{\left( {x – 5} \right)}^2} + 3} \right]$ $ = {\left( {4 – 5} \right)^2} + 3$ $ = 4 = f\left( 4 \right)$, suy ra hàm số $f(x)$ liên tục tại ${x_0} = 4.$
f) Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} \frac{{\sqrt {2x + 3} – 1}}{{x + 1}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} \frac{{2x + 3 – 1}}{{\left( {\sqrt {2x + 3} + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt {2x + 3} + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} \frac{2}{{\sqrt {2x + 3} + 1}}$ $ = \frac{2}{{\sqrt {2.\left( { – 1} \right) + 3} + 1}}$ $ = 1.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} \frac{{\sqrt {3 – x} }}{2}$ $ = \frac{{\sqrt {3 – \left( { – 1} \right)} }}{2}$ $ = 1.$
$f\left( { – 1} \right) = \frac{{\sqrt {3 – ( – 1)} }}{2} = 1.$
Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} f\left( x \right)$ $ = f\left( { – 1} \right)$, suy ra hàm số liên tục tại ${x_0} = – 1.$
g) Ta có:
$f\left( {{x_0}} \right) = f\left( 1 \right) = \frac{1}{2}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{{x^2} – 1}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\left( {x – 1} \right)\left( {x – 2} \right)}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x – 2}}{{x + 1}}$ $ = \frac{{1 – 2}}{{1 + 1}}$ $ = – \frac{1}{2}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \left( {x – \frac{3}{2}} \right)$ $ = 1 – \frac{3}{2}$ $ = – \frac{1}{2}.$
Vì $f\left( 1 \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to – 1} f\left( x \right)$, suy ra hàm số không liên tục tại ${x_0} = 1.$


Ví dụ 4. Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{x – 2}}\:với\:x \ne 2\\
a\:với\:x = 2
\end{array} \right.$. Với giá trị nào của $a$ thì hàm số đã cho liên tục tại điểm $x = 2?$


Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{x – 2}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x – 1} \right)\left( {x – 2} \right)}}{{x – 2}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {x – 1} \right)$ $ = 1.$
Hàm số liên tục tại $x = 2$ khi và chỉ khi $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)$ $ \Leftrightarrow a = 1.$
Vậy hàm số đã cho liên tục tại $x = 2$ khi $a = 1.$


Ví dụ 5. Cho hàm số $y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{\left| {2{x^2} – 7x + 6} \right|}}{{x – 2}}\:khi \:x < 2\\
{\rm{a + }}\frac{{1 – x}}{{2 + x}}\:khi\:x \ge 2
\end{array} \right. .$ Xác định $a$ để hàm số $f(x)$ liên tục tại ${x_0} = 2.$


Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} f\left( x \right)$ $ = \frac{{\left| {2{x^2} – 7x + 6} \right|}}{{x – 2}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} \frac{{\left| {\left( {x – 2} \right)\left( {2x – 3} \right)} \right|}}{{x – 2}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} \frac{{\left( {2 – x} \right)\left( {2x – 3} \right)}}{{x – 2}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} \left( {3 – 2x} \right)$ $ = – 1.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {{\rm{a + }}\frac{{1 – x}}{{2 + x}}} \right)$ $ = a – \frac{1}{4} = f\left( 2 \right).$
Hàm số liên tục tại ${x_0} = 2$ $ \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right)$ $ = f\left( 2 \right)$ $ \Leftrightarrow a – \frac{1}{4}$ $ = – 1$ $ \Leftrightarrow a = – \frac{3}{4}.$


Ví dụ 6. Cho các hàm số $f(x)$ sau đây. Có thể định nghĩa $f\left( 0 \right)$ để hàm số $f\left( x \right)$ trở thành hàm liên tục tại $x = 0$ được không?
a) $f\left( x \right) = \frac{{7{x^2} – 5x}}{{12x}}$ với $x \ne 0.$
b) $f\left( x \right) = \frac{{3x}}{{\sqrt {x + 4} – 2}}$ với $x \ne 0.$
c) $f\left( x \right) = \frac{3}{{2x}}$ với $x \ne 0.$
d) $f\left( x \right) = \frac{{\sqrt {x + 2} – \sqrt {2 – x} }}{{3x}}$ với $x \ne 0.$


a) Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x\left( {7x – 5} \right)}}{{12x}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{7x – 5}}{{12}}$ $ = – \frac{5}{{12}}.$
Hàm số liên tục tại $x = 0$ khi và chỉ khi $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = f\left( 0 \right).$
Vậy nếu bổ sung $f\left( 0 \right) = – \frac{5}{{12}}$ thì hàm số liên tục tại $x = 0.$
b) Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{3x}}{{\sqrt {x + 4} – 2}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{3x\left( {\sqrt {x + 4} + 2} \right)}}{{x + 4 – 4}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3\left( {\sqrt {x + 4} + 2} \right)$ $ = 12.$
Hàm số liên tục tại $x = 0$ khi và chỉ khi $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = f\left( 0 \right).$
Vậy nếu bổ sung $f\left( 0 \right) = 12$ thì hàm số liên tục tại $x = 0.$
c) Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{3}{{2x}} = + \infty .$
Hàm số không có giới hạn hữu hạn tại $x = 0$, do đó hàm không thể liên tục tại $x = 0.$
d) Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x + 2 – 2 + x}}{{3x\left( {\sqrt {x + 2} + \sqrt {2 – x} } \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{2}{{3\left( {\sqrt {x + 2} + \sqrt {2 – x} } \right)}}$ $ = \frac{2}{{6\sqrt 2 }}$ $ = \frac{1}{{3\sqrt 2 }}.$
Hàm số liên tục tại $x = 0$ khi và chỉ khi $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = f\left( 0 \right).$
Vậy nếu bổ sung $f\left( 0 \right) = \frac{1}{{3\sqrt 2 }}$ thì hàm số liên tục tại $x = 0.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm