[Tài liệu môn toán 11] Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng

Tiêu đề Meta: Tìm Giao Tuyến Hai Mặt Phẳng - Lớp 11 Mô tả Meta: Học cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng trong không gian với hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành. Nắm vững kiến thức này để giải quyết các bài toán hình học không gian. Tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 11. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm giao tuyến của hai mặt phẳng trong không gian. Đây là một kỹ năng quan trọng trong hình học không gian, giúp học sinh hình dung và phân tích các mối quan hệ giữa các hình học. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh phương pháp xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, bao gồm việc tìm điểm chung và đường thẳng chung của hai mặt phẳng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Xác định điểm chung của hai mặt phẳng. Xác định đường thẳng chung của hai mặt phẳng. Vận dụng phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng vào các bài toán cụ thể. Hiểu rõ khái niệm giao tuyến trong không gian. Vẽ hình và phân tích bài toán hình học không gian. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn-thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm giao tuyến của hai mặt phẳng và các định nghĩa liên quan.
Ví dụ minh họa: Một loạt các ví dụ cụ thể sẽ được trình bày để minh họa các bước tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, bao gồm các trường hợp khác nhau. Các ví dụ sẽ được phân tích cẩn thận, từ việc xác định điểm chung đến việc tìm phương trình của đường thẳng giao tuyến.
Bài tập thực hành: Sau mỗi ví dụ, học sinh sẽ được yêu cầu thực hành giải các bài tập tương tự. Các bài tập được thiết kế từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen và củng cố kiến thức.
Thảo luận nhóm: Để khuyến khích sự tương tác và hiểu sâu hơn, bài học sẽ bao gồm các hoạt động thảo luận nhóm. Học sinh có thể trao đổi ý kiến, giải quyết vấn đề và cùng nhau tìm ra lời giải.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tìm giao tuyến của hai mặt phẳng có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực:

Kiến trúc: Xác định giao tuyến giữa các mặt phẳng trong thiết kế kiến trúc.
Kỹ thuật: Xác định giao tuyến giữa các mặt phẳng trong các hệ thống cơ khí.
Hình học không gian: Giải quyết các bài toán hình học phức tạp trong không gian.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian lớp 11. Nó dựa trên các kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng đã học ở các bài trước. Kiến thức về tìm giao tuyến của hai mặt phẳng sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo, như tính thể tích khối đa diện hoặc chứng minh các tính chất hình học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm, định lý và các công thức liên quan. Quan sát ví dụ: Tìm hiểu cách giải các bài toán mẫu một cách chi tiết. Thực hành giải bài tập: Giải quyết càng nhiều bài tập càng tốt để củng cố kiến thức. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa các bài toán là rất quan trọng để hình dung không gian. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. Tìm kiếm tài liệu bổ sung: Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức. 40 keywords về Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng:

1. Giao tuyến
2. Hai mặt phẳng
3. Hình học không gian
4. Mặt phẳng
5. Đường thẳng
6. Điểm chung
7. Phương trình mặt phẳng
8. Phương trình đường thẳng
9. Hệ số
10. Hệ phương trình
11. Hệ vectơ
12. Vectơ pháp tuyến
13. Vectơ chỉ phương
14. Không gian
15. Toán học lớp 11
16. Hình học
17. Giải toán
18. Bài tập
19. Ví dụ
20. Phương pháp
21. Xác định
22. Tính toán
23. Phân tích
24. Minh họa
25. Thực hành
26. Thảo luận
27. Kiến thức
28. Kỹ năng
29. Ứng dụng
30. Kiến trúc
31. Kỹ thuật
32. Khối đa diện
33. Thể tích
34. Chứng minh
35. Định lý
36. Công thức
37. Hệ thống
38. Cơ khí
39. Học sinh
40. Tài liệu

Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng thông qua các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.


Phương pháp
+ Giao tuyến là đường thẳng chung của hai mặt phẳng, có nghĩa giao tuyến là đường thẳng vừa thuộc mặt phẳng này vừa thuộc mặt phẳng kia.
+ Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm hai điểm chung thuộc cả hai mặt phẳng, nối hai điểm chung đó được giao tuyến cần tìm.
+ Về dạng toán này, điểm chung thứ nhất thường dễ tìm, điểm chung còn lại ta phải tìm hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng, đồng thời cùng thuộc một mặt phẳng thứ ba mà chúng không song song với nhau, giao điểm của hai đường thẳng đó là điểm chung thứ hai.


Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho tứ giác $ABCD$ sao cho các cạnh đối không song song với nhau. Lấy một điểm $S$ không thuộc mặt phẳng $(ABCD)$. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng:
a) Mặt phẳng $(SAC)$ và mặt phẳng $(SBD).$
b) Mặt phẳng $(SAB)$ và mặt phẳng $(SCD).$
c) Mặt phẳng $(SAD)$ và mặt phẳng $(SBC).$


tim-giao-tuyen-cua-hai-mat-phang-1


a) Ta có: $S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)$ $(1).$
Trong mặt phẳng $(ABCD)$ gọi $O = AC \cap BD.$
Vì $\left\{ \begin{array}{l}
O \in AC,AC \subset \left( {SAC} \right)\\
O \in BD,BD \subset \left( {SBD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO.$
b) Ta có: $S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)$ $(3).$
Trong mặt phẳng $(ABCD)$ gọi $E = AB \cap CD.$
Vì: $\left\{ \begin{array}{l}
E \in AB,AB \subset \left( {SAB} \right)\\
E \in CD,CD \subset \left( {SCD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow E \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)$ $(4).$
Từ $(3)$ và $(4)$ suy ra: $\left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SE.$
c) Ta có: $S \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)$ $(5).$
Trong mặt phẳng $(ABCD)$ gọi $F = AD \cap BC.$
Vì $\left\{ \begin{array}{l}
F \in AD,AD \subset \left( {SAD} \right)\\
F \in BC,BC \subset \left( {SBC} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow F \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)$ $(6).$
Từ $(5)$ và $(6)$ suy ra: $\left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SF.$


Ví dụ 2: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $I, J$ lần lượt là trung điểm các cạnh $AD, BC.$
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $(IBC)$ và mặt phẳng $(JAD).$
b) Lấy điểm $M$ thuộc cạnh $AB$, $N$ thuộc cạnh $AC$ sao cho $M,N$ không là trung điểm. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $(IBC)$ và mặt phẳng $(DMN).$


tim-giao-tuyen-cua-hai-mat-phang-2


a) Tìm giao tuyến của $2$ mặt phẳng $(IBC)$ và $(JAD).$
Ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
I \in \left( {IBC} \right)\\
I \in AD,AD \subset \left( {JAD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow I \in \left( {IBC} \right) \cap \left( {JAD} \right)$ $(1).$
$\left\{ \begin{array}{l}
J \in \left( {JAD} \right)\\
J \in BC,BC \subset \left( {IBC} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow J \in \left( {IBC} \right) \cap \left( {JAD} \right)$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $\left( {IBC} \right) \cap \left( {JAD} \right) = IJ.$
b) Tìm giao tuyến của $2$ mặt phẳng $(IBC)$ và $(DMN)$.
Trong mặt phẳng $(ABD)$ gọi $E = BI \cap DM.$
Vì $\left\{ \begin{array}{l}
E \in BI,BI \subset \left( {IBC} \right)\\
E \in DM,DM \subset \left( {DMN} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow E \in \left( {IBC} \right) \cap \left( {DMN} \right)$ $(3).$
Trong mặt phẳng $(ACD)$ gọi $F = CI \cap DN.$
Vì $\left\{ \begin{array}{l}
F \in CI,CI \subset \left( {IBC} \right)\\
F \in DN,DN \subset \left( {DMN} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow F \in \left( {IBC} \right) \cap \left( {DMN} \right)$ $(4).$
Từ $(3)$ và $(4)$ suy ra: $\left( {IBC} \right) \cap \left( {DMN} \right) = EF.$


Ví dụ 3: Cho tứ diện $ABCD$. Lấy điểm $M$ thuộc cạnh $AB$, $N$ thuộc cạnh $AC$ sao cho $MN$ cắt $BC$. Gọi $I$ là điểm bên trong tam giác $BCD.$ Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng:
a) Mặt phẳng $(MNI)$ và mặt phẳng $(BCD).$
b) Mặt phẳng $(MNI)$ và mặt phẳng $(ABD).$
c) Mặt phẳng $(MNI)$ và mặt phẳng $(ACD).$


tim-giao-tuyen-cua-hai-mat-phang-3


a) Mặt phẳng $(MNI)$ và mặt phẳng $(BCD).$
Gọi $H = MN \cap BC$ $\left( {MN,BC \subset \left( {ABC} \right)} \right).$
Ta có:
$I \in \left( {IMN} \right) \cap \left( {BCD} \right)$ $(1).$
$\left\{ \begin{array}{l}
H \in MN,MN \subset \left( {IMN} \right)\\
H \in BC,BC \subset \left( {BCD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow H \in \left( {IMN} \right) \cap \left( {BCD} \right)$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $\left( {IMN} \right) \cap \left( {BCD} \right) = HI.$
b) Mặt phẳng $(MNI)$ và mặt phẳng $(ABD).$
Trong mặt phẳng $(BCD)$, gọi $E$ và $F$ lần lượt là giao điểm của $HI$ với $BD$ và $CD.$
Ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
M \in \left( {MNI} \right)\\
M \in AB \subset \left( {ABD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow E \in \left( {MNI} \right) \cap \left( {ABD} \right)$ $(3).$
$\left\{ \begin{array}{l}
E \in HI \subset \left( {MNI} \right)\\
E \in BD \subset \left( {ABD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow E \in \left( {MNI} \right) \cap \left( {ABD} \right)$ $(4).$
Từ $(3)$ và $(4)$ suy ra: $\left( {MNI} \right) \cap \left( {ABD} \right) = ME.$
c) Mặt phẳng $(MNI)$ và mặt phẳng $(ACD).$
Ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
N \in \left( {MNI} \right)\\
N \in AC \subset \left( {ACD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow N \in \left( {MNI} \right) \cap \left( {ACD} \right)$ $(5).$
$\left\{ \begin{array}{l}
F \in HI \subset \left( {MNI} \right)\\
F \in CD \subset \left( {ACD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow F \in \left( {MNI} \right) \cap \left( {ACD} \right)$ $(6).$
Từ $(5)$ và $(6)$ suy ra: $\left( {MNI} \right) \cap \left( {ACD} \right) = NF.$


Ví dụ 4: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang có $AB$ song song với $CD$. Gọi $I$ là giao điểm của $AD$ và $BC$. Lấy $M$ thuộc cạnh $SC$. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng:
a) Mặt phẳng $(SAC)$ và mặt phẳng $(SBD).$
b) Mặt phẳng $(SAD)$ và mặt phẳng $(SBC).$
c) Mặt phẳng $(ADM)$ và mặt phẳng $(SBC).$


tim-giao-tuyen-cua-hai-mat-phang-4


a) Tìm giao tuyến của $2$ mặt phẳng $(SAC)$ và $(SBD).$
Ta có: $S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)$ $\left( 1 \right).$
Trong mặt phẳng $(ABCD)$ gọi $H = AC \cap BD$, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
H \in AC \subset \left( {SAC} \right)\\
H \in BD \subset \left( {SBD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow H \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)$ $\left( 2 \right).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SH.$
b) Tìm giao tuyến của $2$ mặt phẳng $(SAD)$ và $(SBC)$.
Ta có: $S \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)$ $\left( 3 \right).$
Trong mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ gọi $I = AD \cap BC$, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
I \in AD \subset \left( {SAD} \right)\\
I \in BC \subset \left( {SBC} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow I \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)$ $(4).$
Trong $(3)$ và $(4)$ suy ra: $\left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SI.$
c) Tìm giao tuyến của $2$ mặt phẳng $\left( {ADM} \right)$ và $\left( {SBC} \right).$
Ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
M \in \left( {ADM} \right)\\
M \in SC,SC \subset \left( {SBC} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow M \in \left( {ADM} \right) \cap \left( {SBC} \right)$ $\left( 5 \right).$
$\left\{ \begin{array}{l}
I \in AD,AD \subset \left( {ADM} \right)\\
I \in BC,BC \subset \left( {SBC} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow I \in \left( {ADM} \right) \cap \left( {SBC} \right)$ $(6).$
Từ $(5)$ và $(6)$ suy ra: $\left( {ADM} \right) \cap \left( {SBC} \right) = MI.$


Ví dụ 5: Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy là hình bình hành tâm $O$. Gọi $M, N, P$ lần lượt là trung điểm các cạnh $BC, CD, SA$. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng:
a) Mặt phẳng $(MNP)$ và mặt phẳng $(SAB).$
b) Mặt phẳng $(MNP)$ và mặt phẳng $(SAD).$
c) Mặt phẳng $(MNP)$ và mặt phẳng $(SBC).$
d) Mặt phẳng $(MNP)$ và mặt phẳng $(SCD).$


tim-giao-tuyen-cua-hai-mat-phang-5


Gọi $F = MN \cap AB$, $E = MN \cap AD$ (vì $MN,AB,AD \subset \left( {ABCD} \right)$).
a) Mặt phẳng $(MNP)$ và mặt phẳng $(SAB).$
Ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
P \in \left( {MNP} \right)\\
P \in SA,SA \subset \left( {SAB} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow P \in \left( {MNP} \right) \cap \left( {SAB} \right)$ $\left( 1 \right).$
$\left\{ \begin{array}{l}
F \in MN,MN \subset \left( {MNP} \right)\\
F \in AB,AB \subset \left( {SAB} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow F \in \left( {MNP} \right) \cap \left( {SAB} \right)$ $\left( 2 \right).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $\left( {MNP} \right) \cap \left( {SAB} \right) = PF.$
b) Mặt phẳng $(MNP)$ và mặt phẳng $(SAD).$
Ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
P \in \left( {MNP} \right)\\
P \in SA,SA \subset \left( {SAD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow P \in \left( {MNP} \right) \cap \left( {SAD} \right)$ $\left( 3 \right).$
$\left\{ \begin{array}{l}
E \in MN,MN \subset \left( {MNP} \right)\\
E \in AD,AD \subset \left( {SAD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow E \in \left( {MNP} \right) \cap \left( {SAD} \right)$ $\left( 4 \right).$
Từ $(3)$ và $(4)$ suy ra $\left( {MNP} \right) \cap \left( {SAD} \right) = PE.$
c) Mặt phẳng $(MNP)$ và mặt phẳng $(SBC).$
Trong mặt phẳng $(SAB)$ gọi $K = PF \cap SB$, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
K \in PF,PF \subset \left( {MNP} \right)\\
K \in SB,SB \subset \left( {SBC} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow K \in \left( {MNP} \right) \cap \left( {SBC} \right)$ $\left( 5 \right).$
$\left\{ \begin{array}{l}
M \in \left( {MNP} \right)\\
M \in BC,BC \subset \left( {SBC} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow M \in \left( {MNP} \right) \cap \left( {SBC} \right)$ $\left( 6 \right).$
Từ $(5)$ và $(6)$ suy ra $\left( {MNP} \right) \cap \left( {SBC} \right) = MK.$
d) Mặt phẳng $(MNP)$ và mặt phẳng $(SCD).$
Gọi $H = PE \cap SD$ $\left( {PE,SD \subset \left( {SAD} \right)} \right)$, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
H \in PE,PE \subset \left( {MNP} \right)\\
H \in SD,SD \subset \left( {SCD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow H \in \left( {MNP} \right) \cap \left( {SCD} \right)$ $\left( 7 \right).$
$\left\{ \begin{array}{l}
N \in \left( {MNP} \right)\\
N \in CD,CD \subset \left( {SCD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow N \in \left( {MNP} \right) \cap \left( {SCD} \right)$ $\left( 8 \right).$
Từ $(7)$ và $(8)$ suy ra: $\left( {MNP} \right) \cap \left( {SCD} \right) = NH.$


Ví dụ 6: Cho tứ diện $S.ABC$. Lấy $M \in SB$, $N \in AC$, $I \in SC$ sao cho $MI$ không song song với $BC, NI$ không song song với $SA.$ Tìm giao tuyến của mặt phẳng $(MNI)$ với các mặt $(ABC)$ và $(SAB).$


tim-giao-tuyen-cua-hai-mat-phang-6


a) Tìm giao tuyến của $2$ mặt phẳng $(MNI)$ và $(ABC).$
Vì $\left\{ \begin{array}{l}
N \in \left( {MNI} \right)\\
N \in AC,AC \subset \left( {ABC} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow N \in \left( {MNI} \right) \cap \left( {ABC} \right)$ $(1).$
Trong mặt phẳng $(SBC)$ gọi $K = MI \cap BC.$
Vì: $\left\{ \begin{array}{l}
K \in MI \subset \left( {MNI} \right)\\
K \in BC,BC \subset \left( {ABC} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow K \in \left( {MNI} \right) \cap \left( {ABC} \right)$ $\left( 2 \right).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $\left( {MNI} \right) \cap \left( {ABC} \right) = NK.$
b) Tìm giao tuyến của $2$ mặt phẳng $(MNI)$ và $(SAB).$
Gọi $J = NI \cap SA$ $\left( {NI,SA \subset \left( {SAC} \right)} \right).$
Ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
M \in \left( {MNI} \right)\\
M \in SB,SB \subset \left( {SAB} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow M \in \left( {MNI} \right) \cap \left( {SAB} \right)$ $\left( 3 \right).$
$\left\{ \begin{array}{l}
J \in NI \subset \left( {MNI} \right)\\
J \in SA,SA \subset \left( {SAB} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow J \in \left( {MNI} \right) \cap \left( {SAB} \right)$ $\left( 4 \right).$
Từ $(3)$ và $(4)$ suy ra: $\left( {MNI} \right) \cap \left( {SAB} \right) = MJ.$


Ví dụ 7: Cho tứ diện $ABCD$, $M$ là một điểm nằm bên trong tam giác $ABD$, $N$ là một điểm bên trong tam giác $ACD$. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng:
a) Mặt phẳng $(AMN)$ và mặt phẳng $(BCD).$
b) Mặt phẳng $(DMN)$ và mặt phẳng $(ABC).$


tim-giao-tuyen-cua-hai-mat-phang-7


a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $(AMN)$ và $(BCD).$
Trong mặt phẳng $(ABD)$, gọi $E = AM \cap BD$, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
E \in AM,AM \subset \left( {AMN} \right)\\
E \in BD,BD \subset \left( {BCD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow E \in \left( {AMN} \right) \cap \left( {BCD} \right)$ $(1).$
Trong $(ACD)$ gọi $F = AN \cap CD$, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
F \in AN,AN \subset \left( {AMN} \right)\\
F \in CD,CD \subset \left( {BCD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow F \in \left( {AMN} \right) \cap \left( {BCD} \right)$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $\left( {AMN} \right) \cap \left( {BCD} \right) = EF.$
b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $(DMN)$ và $(ABC).$
Trong mặt phẳng $(ABD)$, gọi $P = DM \cap AB$, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
P \in DM,DM \subset \left( {DMN} \right)\\
P \in AB,AB \subset \left( {ABC} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow P \in \left( {DMN} \right) \cap \left( {ABC} \right)$ $(3).$
Trong $(ACD)$, gọi $Q = DN \cap AC$, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
Q \in DN,DN \subset \left( {DMN} \right)\\
Q \in AC,AC \subset \left( {ABC} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow Q \in \left( {DMN} \right) \cap \left( {ABC} \right)$ $\left( 4 \right).$
Từ $(3)$ và $(4)$ suy ra: $\left( {DMN} \right) \cap \left( {ABC} \right) = PQ.$


Ví dụ 8: Cho tứ diện $ABCD$. Lấy $I \in AB$, $J$ là điểm trong tam giác $BCD$, $K$ là điểm trong tam giác $ACD$. Tìm giao tuyến của mặt phẳng $(IJK)$ với các mặt của tứ diện.


tim-giao-tuyen-cua-hai-mat-phang-8


Gọi:
$M = DK \cap AC$ $\left( {DK,AC \subset \left( {ACD} \right)} \right).$
$N = DJ \cap BC$ $\left( {DJ,BC \subset \left( {BCD} \right)} \right).$
$H = MN \cap KJ$ $\left( {MN,KJ \subset \left( {DMN} \right)} \right).$
Vì $H \in MN$, $MN \subset \left( {ABC} \right)$ $ \Rightarrow H \in \left( {ABC} \right).$
Gọi:
$P = HI \cap BC$ $\left( {HI,BC \subset \left( {ABC} \right)} \right).$
$Q = PJ \cap CD$ $\left( {PJ,CD \subset \left( {BCD} \right)} \right).$
$T = QK \cap AD$ $\left( {QK,AD \subset \left( {ACD} \right)} \right).$
Theo cách dựng điểm ở trên, ta có:
$\left( {IJK} \right) \cap \left( {ABC} \right) = IP.$
$\left( {IJK} \right) \cap \left( {BCD} \right) = PQ.$
$\left( {IJK} \right) \cap \left( {ACD} \right) = QT.$
$\left( {IJK} \right) \cap \left( {ABD} \right) = TI.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm