[Tài liệu môn toán 11] Hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Tiêu đề Meta: Hàm số lượng giác - Toán 11 - Học chi tiết Mô tả Meta: Khám phá chi tiết về hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan trong Toán 11. Học cách giải các bài tập, nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tài liệu đầy đủ, hướng dẫn học hiệu quả. Download ngay để nâng cao điểm số! Hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan - Toán 11 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc nghiên cứu sâu về hàm số lượng giác, bao gồm các định nghĩa, tính chất, đồ thị, và các phương pháp giải bài tập liên quan. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức về hàm số sin, cos, tan, cot, hiểu rõ các mối quan hệ giữa chúng, và vận dụng vào giải quyết các bài toán. Học sinh sẽ được trang bị các công cụ cần thiết để giải quyết các dạng bài tập thường gặp trong chương trình lớp 11.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ: Định nghĩa, tính chất và công thức cơ bản của hàm số sin, cos, tan, cot. Vận dụng: Các công thức lượng giác cơ bản như công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tích thành tổng và tổng thành tích. Vẽ đồ thị: Đồ thị của hàm số sin, cos, tan, cot và nhận dạng các đặc điểm của đồ thị. Giải quyết: Các bài toán liên quan đến phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác, hệ phương trình lượng giác. Phân tích: Các bài toán đòi hỏi sự kết hợp giữa kiến thức lượng giác và các kiến thức khác trong chương trình toán 11. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Cung cấp các định nghĩa, định lý, công thức một cách rõ ràng, kèm theo các ví dụ minh họa.
Thực hành giải bài tập: Phần lớn bài học sẽ tập trung vào việc giải các bài tập mẫu, từ dễ đến khó, để học sinh có thể tự tay áp dụng kiến thức vào thực tế.
Phân tích và thảo luận: Bài học sẽ khuyến khích học sinh phân tích các bài tập, thảo luận và tìm ra các phương pháp giải tối ưu.
Bài tập tự luyện: Các bài tập tự luyện được thiết kế với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp học sinh tự đánh giá và củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hàm số lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

Vật lý: Mô tả chuyển động tuần hoàn, dao động điều hòa.
Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống điện, máy móc.
Địa lý: Tính toán các vấn đề về địa hình, thiên văn.
Toán học: Ứng dụng trong giải các bài toán hình học, giải tích.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình toán lớp 11 và các lớp cao hơn. Kiến thức về hàm số lượng giác sẽ được sử dụng trong:

Giải tích: Trong việc tính đạo hàm và tích phân của hàm số lượng giác.
Hình học: Trong việc giải các bài toán về tam giác, lượng giác.
Các môn học khác: Các môn học liên quan đến toán học như vật lý, kỹ thuật.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định lý và công thức. Làm nhiều bài tập: Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập mẫu và bài tập tự luyện. Phân tích bài toán: Tìm ra phương pháp giải phù hợp. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau. * Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu sâu hơn. Từ khóa liên quan:

1. Hàm số lượng giác
2. Hàm số sin
3. Hàm số cos
4. Hàm số tan
5. Hàm số cot
6. Phương trình lượng giác
7. Bất phương trình lượng giác
8. Hệ phương trình lượng giác
9. Công thức lượng giác
10. Công thức cộng
11. Công thức nhân đôi
12. Công thức hạ bậc
13. Công thức biến đổi tích thành tổng
14. Công thức biến đổi tổng thành tích
15. Đồ thị hàm số lượng giác
16. Chu kỳ hàm số
17. Giá trị lượng giác
18. Phương trình lượng giác cơ bản
19. Bất phương trình lượng giác cơ bản
20. Giải phương trình lượng giác
21. Giải bất phương trình lượng giác
22. Toán 11
23. Giải tích
24. Hình học
25. Vật lý
26. Kỹ thuật
27. Địa lý
28. Thiên văn
29. Tam giác
30. Lượng giác
31. Chu kỳ
32. Giá trị
33. Phương pháp giải
34. Bài tập mẫu
35. Bài tập tự luyện
36. Tài liệu học tập
37. Hướng dẫn học
38. Nâng cao điểm số
39. Kiến thức cơ bản
40. Kỹ năng giải toán

Bài viết trình bày lí thuyết và phương pháp giải các dạng toán liên quan đến hàm số lượng giác trong chương trình Đại số và Giải tích 11.


A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. CÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
1. Các hằng đẳng thức:
${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$ với mọi $\alpha .$
$\tan \alpha .\cot \alpha = 1$ với mọi $\alpha \ne \frac{{k\pi }}{2}.$
$1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}$ với mọi $\alpha \ne k2\pi .$
$1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}$ với mọi $\alpha \ne k\pi .$


2. Hệ thức các cung đặc biệt:
a. Hai cung đối nhau: $\alpha $ và $ – \alpha .$
$\cos ( – \alpha ) = \cos \alpha .$
$\sin ( – \alpha ) = – \sin \alpha .$
$\tan ( – \alpha ) = – \tan \alpha .$
$\cot ( – \alpha ) = – \cot \alpha .$
b. Hai cung phụ nhau: $\alpha $ và $\frac{\pi }{2} – \alpha .$
$\cos \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \sin \alpha .$
$\sin \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \cos \alpha .$
$\tan \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \cot \alpha .$
$\cot \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \tan \alpha .$
c. Hai cung bù nhau: $\alpha $ và $\pi – \alpha .$
$\sin (\pi – \alpha ) = \sin \alpha .$
$\cos (\pi – \alpha ) = – \cos \alpha .$
$\tan (\pi – \alpha ) = – \tan \alpha .$
$\cot (\pi – \alpha ) = – \cot \alpha .$
d. Hai cung hơn kém nhau $\pi $: $\alpha $ và $\pi + \alpha .$
$\sin (\pi + \alpha ) = – \sin \alpha .$
$\cos (\pi + \alpha ) = – \cos \alpha .$
$\tan (\pi + \alpha ) = \tan \alpha .$
$\cot (\pi + \alpha ) = \cot \alpha .$


3. Các công thức lượng giác:
a. Công thức cộng:
$\cos (a \pm b) = \cos a.\cos b \pm \sin a.\sin b.$
$\sin (a \pm b) = \sin a.\cos b \pm \cos a.\sin b.$
$\tan (a \pm b) = \frac{{\tan a \pm \tan b}}{{1 \pm \tan a.\tan b}}.$

b. Công thức nhân:
$\sin 2a = 2\sin a\cos a.$
$\cos 2a = {\cos ^2}a – {\sin ^2}a$ $ = 1 – 2{\sin ^2}a = 2{\cos ^2}a – 1.$
$\sin 3a = 3\sin a – 4{\sin ^3}a.$
$\cos 3a = 4{\cos ^3}a – 3\cos a.$
c. Công thức hạ bậc:
${\sin ^2}a = \frac{{1 – \cos 2a}}{2}.$
${\cos ^2}a = \frac{{1 + \cos 2a}}{2}.$
${\tan ^2}a = \frac{{1 – \cos 2a}}{{1 + \cos 2a}}.$
d. Công thức biến đổi tích thành tổng:
$\cos a.\cos b = \frac{1}{2}[\cos (a – b) + \cos (a + b)].$
$\sin a.\sin b = \frac{1}{2}[\cos (a – b) – \cos (a + b)].$
$\sin a.\cos b = \frac{1}{2}[\sin (a – b) + \sin (a + b)].$
e. Công thức biến đổi tổng thành tích:
$\cos a + \cos b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2}.$
$\cos a – \cos b = – 2\sin \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}.$
$\sin a + \sin b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2}.$
$\sin a – \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}.$
$\tan a + \tan b = \frac{{\sin (a + b)}}{{\cos a\cos b}}.$
$\tan a – \tan b = \frac{{\sin (a – b)}}{{\cos a\cos b}}.$


II. TÍNH TUẦN HOÀN CỦA HÀM SỐ
Định nghĩa: Hàm số $y = f(x)$ xác định trên tập $D$ được gọi là hàm số tuần hoàn nếu có số $T \ne 0$ sao cho với mọi $x \in D$ ta có: $x \pm T \in D$ và $f(x + T) = f(x)$. Nếu có số $T$ dương nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên thì hàm số đó được gọi là hàm số tuần hoàn với chu kì $T.$


III. CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
1. Hàm số $y = \sin x.$
Tập xác định: $D = R.$
Tập giá trị: $[ – 1;1]$, tức là $ – 1 \le \sin x \le 1$, $\forall x \in R.$
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng $\left( { – \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)$, nghịch biến trên mỗi khoảng $\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{{3\pi }}{2} + k2\pi } \right).$
Hàm số $y = \sin x$ là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ $O$ làm tâm đối xứng.
Hàm số $y = \sin x$ là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = 2\pi .$
Đồ thị hàm số $y = \sin x.$



2. Hàm số $y = \cos x.$
Tập xác định: $D = R.$
Tập giá trị: $[ – 1;1]$, tức là $ – 1 \le \cos x \le 1$, $\forall x \in R.$
Hàm số $y = \cos x$ nghịch biến trên mỗi khoảng $(k2\pi ;\pi + k2\pi )$, đồng biến trên mỗi khoảng $( – \pi + k2\pi ;k2\pi ).$
Hàm số $y = \cos x$ là hàm số chẵn nên đồ thị hàm số nhận trục $Oy$ làm trục đối xứng.
Hàm số $y = \cos x$ là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = 2\pi .$
Đồ thị hàm số $y = \cos x$: Đồ thị hàm số $y = \cos x$ bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số $y = \sin x$ theo véctơ $\overrightarrow v = \left( { – \frac{\pi }{2};0} \right).$



3. Hàm số $y = \tan x.$
Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}.$
Tập giá trị: $R.$
Hàm số $y = \tan x$ là hàm số lẻ.
Hàm số $y = \tan x$ là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = \pi .$
Hàm số $y = \tan x$ đồng biến trên mỗi khoảng $\left( { – \frac{\pi }{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right).$
Đồ thị nhận mỗi đường thẳng $x = \frac{\pi }{2} + k\pi $, $k \in Z$ làm một đường tiệm cận.
Đồ thị:



4. Hàm số $y = \cot x.$
Tập xác định: $D = R\backslash \{ k\pi ,k \in Z\} .$
Tập giá trị: $R.$
Hàm số $y = \cot x$ là hàm số lẻ.
Hàm số $y = \cot x$ là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = \pi .$
Hàm số $y = \cot x$ nghịch biến trên mỗi khoảng $(k\pi ;\pi + k\pi ).$
Đồ thị hàm số $y = \cot x$ nhận mỗi đường thẳng $x = k\pi $, $k \in Z$ làm một đường tiệm cận.
Đồ thị:



B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Vấn đề 1. Tập xác định và tập giá trị của hàm số lượng giác.
I. PHƯƠNG PHÁP
Hàm số $y = \sqrt {f(x)} $ có nghĩa $ \Leftrightarrow f(x) \ge 0$ và $f(x)$ tồn tại.
Hàm số $y = \frac{1}{{f(x)}}$ có nghĩa $ \Leftrightarrow f(x) \ne 0$ và $f(x)$ tồn tại.
$\sin u(x) \ne 0 \Leftrightarrow u(x) \ne k\pi $, $k \in Z.$
$\cos u(x) \ne 0 \Leftrightarrow u(x) \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $, $k \in Z.$
$ – 1 \le \sin x,\cos x \le 1.$


II. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Tìm tập xác định của hàm số sau:
1. $y = \tan \left( {x – \frac{\pi }{6}} \right).$
2. $y = {\cot ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} – 3x} \right).$


1. Điều kiện: $\cos \left( {x – \frac{\pi }{6}} \right) \ne 0$ $ \Leftrightarrow x – \frac{\pi }{6} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{2\pi }}{3} + k\pi .$
Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ {\frac{{2\pi }}{3} + k\pi ,k \in Z} \right\}.$
2. Điều kiện: $\sin \left( {\frac{{2\pi }}{3} – 3x} \right) \ne 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{2\pi }}{3} – 3x \ne k\pi $ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{2\pi }}{9} – k\frac{\pi }{3}.$
Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ {\frac{{2\pi }}{9} – k\frac{\pi }{3},k \in Z} \right\}.$


Ví dụ 2. Tìm tập xác định của hàm số sau:
1. $y = \frac{{\tan 2x}}{{\sin x + 1}} + \cot \left( {3x + \frac{\pi }{6}} \right).$
2. $y = \frac{{\tan 5x}}{{\sin 4x – \cos 3x}}.$


1. Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne – 1}\\
{\sin \left( {3x + \frac{\pi }{6}} \right) \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne – \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\
{x \ne – \frac{\pi }{{18}} + \frac{{n\pi }}{3}}
\end{array}} \right..$
Vậy tập xác định: $D = R\backslash \left\{ { – \frac{\pi }{2} + k2\pi , – \frac{\pi }{{18}} + \frac{{n\pi }}{3}\:\left( {k,n \in Z} \right)} \right\}.$
2. Ta có: $\sin 4x – \cos 3x$ $ = \sin 4x – \sin \left( {\frac{\pi }{2} – 3x} \right)$ $ = 2\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4}} \right)\sin \left( {\frac{{7x}}{2} – \frac{\pi }{4}} \right).$
Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos 5x \ne 0}\\
{\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0}\\
{\sin \left( {\frac{{7x}}{2} – \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{{10}} + k\frac{\pi }{5}}\\
{x \ne \frac{\pi }{2} + n2\pi }\\
{x \ne – \frac{\pi }{{14}} + \frac{{n2\pi }}{7}}
\end{array}} \right..$
Vậy tập xác định: $D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{{10}} + \frac{{k\pi }}{5},\frac{\pi }{2} + n2\pi , – \frac{\pi }{{14}} + \frac{{2m\pi }}{7}\:\left( {k,n,m \in Z} \right)} \right\}.$


III. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài 1. Tìm tập xác định của hàm số sau:
1. $y = \frac{{1 – \sin 2x}}{{\cos 3x – 1}}.$
2. $y = \sqrt {\frac{{1 + {{\cot }^2}x}}{{1 – \sin 3x}}} .$


1. Điều kiện: $\cos 3x – 1 \ne 0$ $ \Leftrightarrow \cos 3x \ne 1$ $ \Leftrightarrow x \ne k\frac{{2\pi }}{3}$, $k \in Z.$
Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ {k\frac{{2\pi }}{3},k \in Z} \right\}.$
2. Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne k\pi }\\
{\sin 3x \ne 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne k\pi }\\
{x \ne \frac{\pi }{6} + n\frac{{2\pi }}{3}}
\end{array}} \right..$
Vậy tập xác định: $D = R\backslash \left\{ {k\pi ,\frac{\pi }{6} + \frac{{n2\pi }}{3};k,n \in Z} \right\}.$


Bài 2. Tìm tập xác định của hàm số sau:
1. $y = \frac{1}{{\sin 2x – \cos 3x}}.$
2. $y = \frac{{\cot x}}{{2\sin x – 1}}.$


1. Điều kiện: $\sin 2x – \cos 3x \ne 0$ $ \Leftrightarrow \cos \frac{{5x}}{2}.\sin \frac{x}{2} \ne 0.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos \frac{{5x}}{2} \ne 0}\\
{\sin \frac{x}{2} \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{5x}}{2} \ne \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\
{\frac{x}{2} \ne k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{5} + k\frac{{4\pi }}{5}}\\
{x \ne k2\pi }
\end{array}} \right..$
Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{5} + k\frac{{4\pi }}{5},k2\pi ;k \in Z} \right\}.$
2. Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne k\pi }\\
{\sin x – \frac{1}{2} \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne k\pi }\\
{\sin x – \sin \frac{\pi }{6} \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne k\pi }\\
{2\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)\sin \left( {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{{12}}} \right) \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne k\pi }\\
{x \ne \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\
{x \ne \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array}} \right..$
Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ {k\pi ,\frac{\pi }{6} + k2\pi ,\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ;k \in Z} \right\}.$


Bài 3. Tìm tập xác định của hàm số sau:
1. $y = \frac{{\sin 3x}}{{\sin 8x – \sin 5x}}.$
2. $y = \frac{{\tan 4x}}{{\cos 4x + \sin 3x}}.$


1. Điều kiện: $\sin 8x – \sin 5x \ne 0$ $ \Leftrightarrow 2\cos \frac{{13x}}{2}\sin \frac{{3x}}{2} \ne 0$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{13x}}{2} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{\frac{{3x}}{2} \ne n\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{{13}} + k\frac{{2\pi }}{{13}}}\\
{x \ne \frac{{2n\pi }}{3}}
\end{array}} \right..$
Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{{13}} + k\frac{{2\pi }}{{13}},\frac{{2n\pi }}{3};k,n \in Z} \right\}.$
2. Điều kiện: $\cos 4x + \sin 3x \ne 0$ $ \Leftrightarrow \cos 4x + \cos \left( {\frac{\pi }{2} – 3x} \right) \ne 0$ $ \Leftrightarrow 2\cos \left( {\frac{\pi }{4} + \frac{x}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{7x}}{2} – \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\
{x \ne \frac{{3\pi }}{{14}} + n\frac{{4\pi }}{7}}
\end{array}} \right..$
Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi ,\frac{{3\pi }}{{14}} + n\frac{{4\pi }}{7};k,n \in Z} \right\}.$


Vấn đề 2. Tính chất của hàm số lượng giác và đồ thị hàm số lượng giác.
I. PHƯƠNG PHÁP
Cho hàm số $y = f(x)$ tuần hoàn với chu kì $T.$
Để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số, ta chỉ cần khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trên một đoạn có độ dài bằng $T$ sau đó ta tịnh tiến theo các véc tơ $k.\overrightarrow v $ (với $\overrightarrow v = (T;0)$, $k \in Z$) ta được toàn bộ đồ thị của hàm số.
Số nghiệm của phương trình $f(x) = k$, (với $k$ là hằng số) chính bằng số giao điểm của hai đồ thị $y = f(x)$ và $y = k.$
Nghiệm của bất phương trình $f(x) \ge 0$ là miền $x$ mà đồ thị hàm số $y = f(x)$ nằm trên trục $Ox.$
Chú ý:
Hàm số $f(x) = a\sin ux + b\cos vx + c$ (với $u,v \in Z$) là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = \frac{{2\pi }}{{|(u,v)|}}$ ($(u,v)$ là ước chung lớn nhất).
Hàm số $f(x) = a\tan ux + b\cot vx + c$ (với $u,v \in Z$) là hàm tuần hoàn với chu kì $T = \frac{\pi }{{|(u,v)|}}.$


II. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Xét tính tuần hoàn và tìm chu kì cơ sở của các hàm số $f(x) = \cos \frac{{3x}}{2}.\cos \frac{x}{2}.$


Ta có: $f(x) = \frac{1}{2}(\cos x + \cos 2x)$ suy ra hàm số tuần hoàn với chu kì cơ sở ${T_0} = 2\pi .$


Ví dụ 2. Xét tính tuần hoàn và tìm chu kì cơ sở (nếu có) của các hàm số sau.
1. $f(x) = \cos x + \cos (\sqrt 3 x).$
2. $f(x) = \sin {x^2}.$


1. Giả sử hàm số đã cho tuần hoàn $ \Rightarrow $ có số thực dương $T$ thỏa mãn:
$f(x + T) = f(x)$ $ \Leftrightarrow \cos (x + T) + \cos \sqrt 3 (x + T)$ $ = \cos x + \cos \sqrt 3 x.$
Cho $x = 0$ $ \Rightarrow \cos T + \cos \sqrt 3 T = 2$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos T = 1}\\
{\cos \sqrt 3 T = 1}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{T = 2n\pi }\\
{\sqrt 3 T = 2m\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \sqrt 3 = \frac{m}{n}$ vô lí, do $m,n \in Z \Rightarrow \frac{m}{n}$ là số hữu tỉ.
Vậy hàm số đã cho không tuần hoàn.
2. Giả sử hàm số đã cho là hàm số tuần hoàn.
$ \Rightarrow \exists T > 0$: $f(x + T) = f(x)$ $ \Leftrightarrow \sin {(x + T)^2} = \sin {x^2}$, $\forall x \in R.$
Cho $x = 0$ $ \Rightarrow \sin {T^2} = 0$ $ \Leftrightarrow {T^2} = k\pi $ $ \Rightarrow T = \sqrt {k\pi } $ $ \Rightarrow f(x + \sqrt {k\pi } ) = f(x)$, $\forall x \in R.$
Cho $x = \sqrt {2k\pi } $ ta có: $f(\sqrt {2k\pi } ) = \sin {(\sqrt {k2\pi } )^2}$ $ = \sin (k2\pi ) = 0.$
$f(x + \sqrt {k\pi } ) = \sin {(\sqrt {k2\pi } + \sqrt {k\pi } )^2}$ $ = \sin (3k\pi + 2k\pi \sqrt 2 ) = \pm \sin (2k\pi \sqrt 2 )$ $ \Rightarrow f(x + \sqrt {k\pi } ) \ne 0.$
Vậy hàm số đã cho không phải là hàm số tuần hoàn.


Ví dụ 3. Cho $a$, $b$, $c$, $d$ là các số thực khác $0.$ Chứng minh rằng hàm số $f(x) = a\sin cx + b\cos dx$ là hàm số tuần hoàn khi và chỉ khi $\frac{c}{d}$ là số hữu tỉ.


Giả sử $f(x)$ là hàm số tuần hoàn $ \Rightarrow \exists T > 0$: $f(x + T) = f(x)$, $\forall x.$
Cho $x = 0$, $x = – T$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a\sin cT + b\cos dT = b}\\
{ – a\sin cT + b\cos dT = b}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos dT = 1}\\
{\sin cT = 0}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{dT = 2n\pi }\\
{cT = m\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \frac{c}{d} = \frac{m}{{2n}} \in Q.$
Giả sử $\frac{c}{d} \in Q$ $ \Rightarrow \exists k,l \in Z$: $\frac{c}{d} = \frac{k}{l}.$
Đặt $T = \frac{{2\pi k}}{c} = \frac{{2l\pi }}{d}.$
Ta có: $f(x + T) = f(x)$, $\forall x \in R \Rightarrow f(x)$ là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = \frac{{2\pi k}}{c} = \frac{{2l\pi }}{d}.$


Ví dụ 4. Cho hàm số $y = f(x)$ và $y = g(x)$ là hai hàm số tuần hoàn với chu kỳ lần lượt là ${T_1}$, ${T_2}.$ Chứng minh rằng nếu $\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}$ là số hữu tỉ thì các hàm số $f(x) \pm g(x)$, $f(x).g(x)$ là những hàm số tuần hoàn.


Vì $\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}$ là số hữu tỉ nên tồn tại hai số nguyên $m$, $n$, $n \ne 0$ sao cho:
$\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \frac{m}{n}$ $ \Rightarrow n{T_1} = m{T_2} = T.$
Khi đó: $f(x + T) = f\left( {x + n{T_1}} \right) = f(x)$ và $g(x + T) = g\left( {x + m{T_2}} \right) = g(x).$
Suy ra: $f(x + T) \pm g(x + T)$ $ = f(x) \pm g(x)$ và $f(x + T).g(x + T) = f(x).g(x)$, $\frac{{f(x + T)}}{{g(x + T)}} = \frac{{f(x)}}{{g(x)}}.$ Từ đó ta có điều phải chứng minh.


Nhận xét:
1. Hàm số $f(x) = a\sin ux + b\cos vx + c$ (với $u,v \in Z$) là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = \frac{{2\pi }}{{(u,v)}}$ ($(u,v)$ là ước chung lớn nhất).
2. Hàm số $f(x) = a.\tan ux + b.\cot vx + c$ (với $u,v \in Z$) là hàm tuần hoàn với chu kì $T = \frac{\pi }{{(u,v)}}.$


III. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài tập. Chứng minh rằng các hàm số sau là những hàm số tuần hoàn với chu kì cơ sở ${T_0}.$
1. $f(x) = \sin x$, ${T_0} = 2\pi .$
2. $f(x) = \tan 2x$, ${T_0} = \frac{\pi }{2}.$


1. Ta có: $f(x + 2\pi ) = \sin (x + 2\pi )$ $ = \sin x = f(x)$, $\forall x \in R.$
Giả sử có số thực dương $T < 2\pi $ thỏa mãn $f(x + T) = f(x)$ $ \Leftrightarrow \sin (x + T) = \sin x$, $\forall x \in R$ $(1).$
Cho $x = \frac{\pi }{2}$ $ \Rightarrow VT(1) = \sin \left( {\frac{\pi }{2} + T} \right)$ $ = \cos T < 1.$
$VP(1) = \sin \frac{\pi }{2} = 1$ $ \Rightarrow (1)$ không xảy ra với mọi $x \in R.$
Vậy hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì cơ sở ${T_0} = 2\pi .$
2. Ta có: $f\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)$ $ = \tan 2\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)$ $ = \tan (2x + \pi )$ $ = \tan 2x = f(x).$
Giả sử có số thực dương $T < \frac{\pi }{2}$ thỏa mãn $f(x + T) = f(x)$ $ \Leftrightarrow \tan (2x + 2T) = \tan 2x$ $\forall x \in R$ $(2).$
Cho $x = 0$ $ \Rightarrow VT(2) = \tan 2T \ne 0$, còn $VP(2) = 0$ $ \Rightarrow (2)$ không xảy ra với mọi $x \in R.$
Vậy hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì cơ sở ${T_0} = \frac{\pi }{2}.$


Vấn đề 3. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số lượng giác.
I. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau: $y = 2\sin x.$


Hàm số $y = 2\sin x.$
Tập xác định: $D = R.$
Hàm số $y = 2\sin x$ là hàm số lẻ.
Hàm số $y = 2\sin x$ là hàm tuần hoàn với chu kì $T = 2\pi .$
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng $\left( {k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right).$ Nghịch biến trên mỗi khoảng $\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\pi + k2\pi } \right).$
Đồ thị hàm số đi qua các điểm $(k\pi ;0)$, $\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;2} \right).$



Ví dụ 2. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau $y = \tan 2x.$


Hàm số $y = \tan 2x.$
Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2},k \in Z} \right\}.$
Hàm số $y = \tan 2x$ là hàm số lẻ.
Hàm số $y = \tan 2x$ là hàm tuần hoàn với chu kì $T = \frac{\pi }{2}.$
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng $\left( {k\pi ;\frac{\pi }{4} + k\pi } \right).$
Các đường tiệm cận: $x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}.$
Đồ thị hàm số đi qua các điểm $\left( {\frac{{k\pi }}{2};0} \right).$



Ví dụ 3. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau: $y = 1 + 2{\cos ^2}x.$


Hàm số $y = 1 + 2{\cos ^2}x.$
Ta có: $y = 2 + \cos 2x.$
Tập xác định: $D=R.$
Hàm số $y = 2 + \cos 2x$ là hàm số chẵn.
Hàm số $y = 2 + \cos 2x$ là hàm tuần hoàn với chu kì $T = \pi .$
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng $\left( {\frac{\pi }{2} + k\pi ;\pi + k\pi } \right)$, nghịch biến trên mỗi khoảng $\left( {k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right).$
Đồ thị hàm số đi qua các điểm $\left( {\frac{{k\pi }}{2};1} \right)$, $(\pi + k\pi ;3).$



II. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài 1. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số $y = \sin 2x.$


Đồ thị hàm số: $y = \sin 2x.$



Bài 2. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số: $y = 2|\cos x|.$


Đồ thị hàm số: $y = 2|\cos x|.$



Vấn đề 4. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số lượng giác.
I. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y = 4\sin x\cos x + 1.$
2. $y = 4 – 3{\sin ^2}2x.$


1. Ta có: $y = 2\sin 2x + 1.$
Do $ – 1 \le \sin 2x \le 1$ $ \Rightarrow – 2 \le 2\sin 2x \le 2$ $ \Rightarrow – 1 \le 2\sin 2x + 1 \le 3.$
$ \Rightarrow – 1 \le y \le 3.$
Với $y = – 1$ $ \Leftrightarrow \sin 2x = – 1$ $ \Leftrightarrow 2x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi $ $ \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi .$
Với $y = 3$ $ \Leftrightarrow \sin 2x = 1$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi .$
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng $3$, giá trị nhỏ nhất bằng $-1.$
2. Ta có: $0 \le {\sin ^2}x \le 1$ $ \Rightarrow 1 \le 4 – 3{\sin ^2}x \le 4.$
Với $y = 1$ $ \Leftrightarrow {\sin ^2}x = 1$ $ \Leftrightarrow \cos x = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi .$
Với $y = 4$ $ \Leftrightarrow {\sin ^2}x = 0$ $ \Leftrightarrow x = k\pi .$
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng $4$, giá trị nhỏ nhất bằng $1.$


Ví dụ 2. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y = 6{\cos ^2}x + {\cos ^2}2x.$
2. $y = {(4\sin x – 3\cos x)^2}$ $ – 4(4\sin x – 3\cos x) + 1.$


1. Ta có: $y = 6{\cos ^2}x + {\left( {2{{\cos }^2}x – 1} \right)^2}$ $ = 4{\cos ^4}x + 2{\cos ^2}x + 1.$
Đặt: $t = {\cos ^2}x \Rightarrow t \in [0;1].$ Khi đó: $y = 4{t^2} + 2t + 1 = f(t).$



Vậy:
$\min y = 1$ đạt được khi $\cos x = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi .$
$\max y = 7$ đạt được khi ${\cos ^2}x = 1$ $ \Leftrightarrow x = k\pi .$
2. Đặt $t = 4\sin x – 3\cos x$ $ \Rightarrow – 5 \le t \le 5$, $\forall x \in R.$
Khi đó: $y = {t^2} – 4t + 1$ $ = {(t – 2)^2} – 3.$
Vì $t \in [ – 5;5]$ $ \Rightarrow – 7 \le t – 2 \le 3$ $ \Rightarrow 0 \le {(t – 2)^2} \le 49.$
Do đó: $ – 3 \le y \le 46.$
Vậy: $\min y = – 3$, $\max y = 46.$


Ví dụ 3. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để hàm số sau chỉ nhận giá trị dương: $y = {(3\sin x – 4\cos x)^2}$ $ – 6\sin x + 8\cos x + 2m – 1.$


Đặt $t = 3\sin x – 4\cos x$ $ \Rightarrow – 5 \le t \le 5.$
Ta có: $y = {t^2} – 2t + 2m – 1$ $ = {(t – 1)^2} + 2m – 2.$
Do: $ – 5 \le t \le 5$ $ \Rightarrow 0 \le {(t – 1)^2} \le 36$ $ \Rightarrow y \ge 2m – 2$ $ \Rightarrow \min y = 2m – 2.$
Hàm số chỉ nhận giá trị dương $ \Leftrightarrow y > 0$, $\forall x \in R$ $ \Leftrightarrow \min y > 0$ $ \Leftrightarrow 2m – 2 > 0$ $ \Leftrightarrow m > 1.$
Vậy $m >1$ là giá trị cần tìm.


Ví dụ 4. Tìm $m$ để hàm số $y = \sqrt {2{{\sin }^2}x + 4\sin x\cos x – (3 + 2m){{\cos }^2}x + 2} $ xác định với mọi $x.$


Hàm số xác định với mọi $x$ $ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x + 4\sin x\cos x$ $ – (3 + 2m){\cos ^2}x + 2 \ge 0$, $\forall x \in R$ $(1).$
$\cos x = 0 \Rightarrow (1)$ đúng.
$\cos x \ne 0$ khi đó ta có:
$(1) \Leftrightarrow 2{\tan ^2}x + 4\tan x$ $ – (3 + 2m) + 2\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) \ge 0.$
$ \Leftrightarrow 4{\tan ^2}x + 4\tan x \ge 1 + 2m$, $\forall x \in R.$
$ \Leftrightarrow {(2\tan x + 1)^2} \ge 2 + 2m$, $\forall x \in R$ $ \Leftrightarrow 2 + 2m \le 0$ $ \Leftrightarrow m \le – 1.$


Ví dụ 5. Cho các góc nhọn $x$, $y$ thỏa mãn ${\sin ^2}x + {\sin ^2}y = \sin (x + y)$ $(*).$ Chứng minh rằng: $x + y = \frac{\pi }{2}.$


Ta có hàm số $y=\sin x, y=\cos x$, $y = \cos x$ đồng biến trên khoảng $\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right).$
Và $x$, $y$, $\frac{\pi }{2} – x$, $\frac{\pi }{2} – y \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right).$
Giả sử $x + y > \frac{\pi }{2}$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > \frac{\pi }{2} – y}\\
{y > \frac{\pi }{2} – x}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x > \sin \left( {\frac{\pi }{2} – y} \right) = \cos y}\\
{\sin y > \sin \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) = \cos x}
\end{array}} \right..$
Suy ra: ${\sin ^2}x + {\sin ^2}y$ $ = \sin x.\sin x + \sin y.\sin y$ $ > \sin x\cos y + \sin y\cos x$ $ = \sin (x + y)$ (mâu thuẫn với $(*)$).
Giả sử $x + y < \frac{\pi }{2}$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < \frac{\pi }{2} – y}\\
{y < \frac{\pi }{2} – x}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x < \sin \left( {\frac{\pi }{2} – y} \right) = \cos y}\\
{\sin y < \sin \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) = \cos x}
\end{array}} \right..$
Suy ra: ${\sin ^2}x + {\sin ^2}y$ $ = \sin x.\sin x + \sin y.\sin y$ $ < \sin x\cos y + \sin y\cos x$ $ = \sin (x + y)$ (mâu thuẫn với $(*)$).
Nếu $x + y = \frac{\pi }{2}$ $ \Rightarrow (*)$ đúng.
Vậy $(*) \Leftrightarrow x + y = \frac{\pi }{2}.$


Ví dụ 6. Tìm GTLN và GTNN của các hàm sau:
1. $y = 3\sin x + 4\cos x + 5.$
2. $y = \frac{{\sin x + 2\cos x + 1}}{{\sin x + \cos x + 2}}.$


1. Xét phương trình: $y = 3\sin x + 4\cos x + 5.$
$ \Leftrightarrow 3\sin x + 4\cos x + 5 – y = 0$ $ \Rightarrow $ phương trình có nghiệm $ \Leftrightarrow {3^2} + {4^2} \ge {(5 – y)^2}$ $ \Leftrightarrow {y^2} – 10y \le 0$ $ \Leftrightarrow 0 \le y \le 10.$
Vậy $\min y = 0$, $\max y = 10.$
2. Do $\sin x + \cos x + 2 > 0$, $\forall x \in R$ $ \Rightarrow $ hàm số xác định với $\forall x \in R.$
Xét phương trình: $y = \frac{{\sin x + 2\cos x + 1}}{{\sin x + \cos x + 2}}.$
$ \Leftrightarrow (1 – y)\sin x + (2 – y)\cos x$ $ + 1 – 2y = 0.$
Phương trình có nghiệm $ \Leftrightarrow {(1 – y)^2} + {(2 – y)^2} \ge {(1 – 2y)^2}.$
$ \Leftrightarrow {y^2} + y – 2 \le 0$ $ \Leftrightarrow – 2 \le y \le 1.$
Vậy $\min y = – 2$, $\max y = 1.$


II. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài 1. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y = \sqrt {2\sin x + 3} .$
2. $y = \frac{4}{{1 + 2{{\sin }^2}x}}.$


1. Ta có: $1 \le 2\sin x + 3 \le 5$ $ \Rightarrow 1 \le y \le \sqrt 5 .$
Vậy:
Giá trị lớn nhất của hàm số bằng $\sqrt 5 $, đạt được khi $\sin x = 1$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi .$
Giá trị nhỏ nhất bằng $1$, đạt được khi $x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi .$
2. Ta có: $0 \le {\sin ^2}x \le 1$ $ \Rightarrow \frac{4}{3} \le y \le 4.$
$y = \frac{4}{3}$ $ \Leftrightarrow {\sin ^2}x = 1$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi $ $ \Rightarrow \min y = \frac{4}{3}.$
$y = 4$ $ \Leftrightarrow {\sin ^2}x = 0$ $ \Leftrightarrow x = k\pi $ $ \Rightarrow \max y = 4.$


Bài 2. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y = 2{\sin ^2}x + {\cos ^2}2x.$
2. $y = 3\sin x + 4\cos x + 1.$


1. Đặt $t = {\sin ^2}x$, $0 \le t \le 1$ $ \Rightarrow \cos 2x = 1 – 2t.$
$ \Rightarrow y = 2t + {(1 – 2t)^2}$ $ = 4{t^2} – 2t + 1$ $ = {\left( {2t – \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4}.$
Do $0 \le t \le 1$ $ \Rightarrow – \frac{1}{2} \le 2t – \frac{1}{2} \le \frac{3}{2}$ $ \Rightarrow 0 \le {\left( {2t – \frac{1}{2}} \right)^2} \le \frac{9}{4}$ $ \Rightarrow \frac{3}{4} \le y \le 3.$
Vậy:
$\max y = 3$ đạt được khi $x = \frac{\pi }{2} + k\pi .$
$\min y = \frac{3}{4}$ đạt được khi ${\sin ^2}x = \frac{1}{4}.$
2. Áp dụng bất đẳng thức: ${(ac + bd)^2} \le \left( {{c^2} + {d^2}} \right)\left( {{a^2} + {b^2}} \right).$
Đẳng thức xảy ra khi: $\frac{a}{c} = \frac{b}{d}.$
Ta có: ${(3\sin x + 4\cos x)^2}$ $ \le \left( {{3^2} + {4^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)$ $ = 25.$
$ \Rightarrow – 5 \le 3\sin x + 4\cos x \le 5$ $ \Rightarrow – 4 \le y \le 6.$
Vậy:
$\max y = 6$ đạt được khi $\tan x=\frac{3}{4}$
$\min y = – 4$ đạt được khi $\tan x=-\frac{3}{4}$
Chú ý: Với cách làm tương tự ta có được kết quả tổng quát sau:
$\max (a\sin x + b\cos x) = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .$
$\min (a\sin x + b\cos x) = – \sqrt {{a^2} + {b^2}} .$
Tức là: $ – \sqrt {{a^2} + {b^2}} $ $ \le a\sin x + b\cos x$ $ \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} .$


Bài 3. Chứng minh đẳng thức sau: $a\sin x + b\cos x$ $ = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \sin (x + \alpha ).$ Trong đó $\alpha \in [0;2\pi ]$ và $a$, $b$ không đồng thời bằng $0.$


Do $a$, $b$ không đồng thời bằng $0$ nên $\sqrt {{a^2} + {b^2}} \ne 0.$
Suy ra: $a\sin x + b\cos x$ $ = \sqrt {{a^2} + {b^2}} $$\left( {\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\sin x + \frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\cos x} \right).$
Vì ${\left( {\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}} \right)^2} + {\left( {\frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}} \right)^2} = 1$ nên tồn tại số thực $\alpha \in [0;2\pi ]$ sao cho: $\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \cos \alpha $, $\frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \sin \alpha .$
Khi đó: $a\sin x + b\cos x$ $ = \sqrt {{a^2} + {b^2}} (\sin x\cos \alpha + \cos x\sin \alpha )$ $ = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \sin (x + \alpha ).$
Nhận xét: Từ kết quả trên, ta có:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = a\sin x + b\cos x$ bằng $ – \sqrt {{a^2} + {b^2}} .$
Giá trị lớn nhất của hàm số $y = a\sin x + b\cos x$ bằng $\sqrt {{a^2} + {b^2}} .$
$ – \sqrt {{a^2} + {b^2}} $ $ \le a\sin x + b\cos x$ $ \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} $, $\forall x \in R.$


Bài 4. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y=\sin x+\sqrt{2-\sin ^{2} x}$
2. $y = {\tan ^2}x + {\cot ^2}x$ $ + 3(\tan x + \cot x) – 1.$


Ta có: $y \ge 0$, $\forall x$ và ${y^2} = 2 + 2\sin x\sqrt {2 – {{\sin }^2}x} .$
Mà $2\left| {\sin x\sqrt {2 – {{\sin }^2}x} } \right|$ $ \le {\sin ^2}x + 2 – {\sin ^2}x = 2.$
Suy ra: $0 \le {y^2} \le 4$ $ \Rightarrow 0 \le y \le 2.$
$\min y = 0$ đạt được khi $x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi .$
$\max y = 2$ đạt được khi $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi .$
2. Ta có: $y = {(\tan x + \cot x)^2}$ $ + 3(\tan x + \cot x) – 3.$
Đặt $t = \tan x + \cot x$ $ = \frac{2}{{\sin 2x}}$ $ \Rightarrow |t| \ge 2.$
Suy ra $y = {t^2} + 3t – 3 = f(t).$
Bảng biến thiên:



Vậy $\min y = – 5$ đạt được khi $x = – \frac{\pi }{4} + k\pi .$
Không tồn tại $\max y.$


Bài 5. Tìm $m$ để hàm số $y = \sqrt {5\sin 4x – 6\cos 4x + 2m – 1} $ xác định với mọi $x.$


Hàm số xác định với mọi $x$ $ \Leftrightarrow 5\sin 4x – 6\cos 4x \ge 1 – 2m$, $\forall x.$
Do $\min (5\sin 4x – 6\cos 4x) = – \sqrt {61} $ $ \Rightarrow – \sqrt {61} \ge 1 – 2m$ $ \Leftrightarrow m \ge \frac{{\sqrt {61} + 1}}{2}.$


Bài 6. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y = \frac{{\sin 2x + 2\cos 2x + 3}}{{2\sin 2x – \cos 2x + 4}}.$
2. $y = \frac{{2{{\sin }^2}3x + 4\sin 3x\cos 3x + 1}}{{\sin 6x + 4\cos 6x + 10}}.$
3. $y = \frac{{{{\sin }^2}2x + 3\sin 4x}}{{2{{\cos }^2}2x – \sin 4x + 2}}.$
4. $y = 3{(3\sin x + 4\cos x)^2}$ $ + 4(3\sin x + 4\cos x) + 1.$


1. Ta có: $2\sin 2x – \cos 2x + 4$ $ \ge 4 – \sqrt 5 > 0$, $\forall x \in R.$
$y = \frac{{\sin 2x + 2\cos 2x + 3}}{{2\sin 2x – \cos 2x + 4}}$ $ \Leftrightarrow (2y – 1)\sin 2x$ $ – (y + 2)\cos 2x = 3 – 4y.$
$ \Rightarrow {(2y – 1)^2} + {(y + 2)^2}$ $ \ge {(3 – 4y)^2}$ $ \Leftrightarrow 11{y^2} – 24y + 4 \le 0$ $ \Leftrightarrow \frac{2}{{11}} \le y \le 2.$
Suy ra: $\min y = \frac{2}{{11}}$, $\max y = 2.$
2. Ta có: $\sin 6x + 4\cos 6x + 10$ $ \ge 10 – \sqrt {17} > 0$, $\forall x \in R.$
$y = \frac{{2\sin 6x – \cos 6x + 2}}{{\sin 6x + 4\cos 6x + 10}}$ $ \Leftrightarrow (y – 2)\sin 6x + (4y + 1)\cos 6x$ $ = 2 – 10y.$
$ \Rightarrow {(y – 2)^2} + {(4y + 1)^2}$ $ \ge {(2 – 10y)^2}$ $ \Leftrightarrow 83{y^2} – 44y – 1 \le 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{22 – 9\sqrt 7 }}{{83}} \le y \le \frac{{22 + 9\sqrt 7 }}{{83}}.$
Suy ra: $\min y = \frac{{22 – 9\sqrt 7 }}{{83}}$, $\max y = \frac{{22 + 9\sqrt 7 }}{{83}}.$
3. Ta có: $y = \frac{{6\sin 4x – \cos 4x + 1}}{{2\cos 4x – 2\sin 4x + 6}}$ (do $\cos 4x – \sin 4x + 3 > 0$, $\forall x \in R$).
$ \Leftrightarrow (6 + 2y)\sin 4x – (1 + 2y)\cos 4x$ $ = 6y – 1.$
$ \Rightarrow {(6 + 2y)^2} + {(1 + 2y)^2}$ $ \ge {(6y – 1)^2}$ $ \Leftrightarrow 8{y^2} – 10y – 9 \le 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{5 – \sqrt {97} }}{8} \le y \le \frac{{5 + \sqrt {97} }}{8}.$
Vậy $\min y = \frac{{5 – \sqrt {97} }}{8}$, $\max y = \frac{{5 + \sqrt {97} }}{8}.$
4. Đặt $t = 3\sin x + 4\cos x$ $ \Rightarrow t \in [ – 5;5].$
Khi đó: $y = 3{t^2} + 4t + 1 = f(t)$ với $t \in [ – 5;5].$
Do đó: $\min y = f\left( { – \frac{2}{3}} \right) = – \frac{1}{3}$, $\max y = f(5) = 96.$


Bài 7. Tìm $m$ để các bất phương trình sau đúng với mọi $x \in R.$
1. $\frac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 4{{\cos }^2}x + 1}} \le m + 1.$
2. $\frac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2.$


1. Đặt $y = \frac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 2\cos 2x + 3}}.$
Do $\sin 2x + 2\cos 2x + 3 > 0$, $\forall x$ $ \Rightarrow $ hàm số xác định trên $R$).
$ \Leftrightarrow (3 – y)\sin 2x + (1 – 2y)\cos 2x = 3y.$
Suy ra: ${(3 – y)^2} + {(1 – 2y)^2} \ge 9{y^2}$ $ \Leftrightarrow 2{y^2} + 5y – 5 \le 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{ – 5 – 3\sqrt 5 }}{4} \le y \le \frac{{ – 5 + 3\sqrt 5 }}{4}$ $ \Rightarrow \max y = \frac{{ – 5 + 3\sqrt 5 }}{4}.$
Yêu cầu bài toán $ \Leftrightarrow \frac{{ – 5 + 3\sqrt 5 }}{4} \le m + 1$ $ \Leftrightarrow m \ge \frac{{3\sqrt 5 – 9}}{4}.$
2. Trước hết ta có: $3\cos 2x + \sin 2x + m + 1 \ne 0$, $\forall x \in R.$
$ \Leftrightarrow {3^2} + {1^2} < {(m + 1)^2}$ $ \Leftrightarrow {m^2} + 2m – 9 > 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < – 1 – \sqrt {10} }\\
{m > – 1 + \sqrt {10} }
\end{array}} \right.$ $(*).$
Với $m > – 1 + \sqrt {10} $ $ \Rightarrow 3\cos 2x + \sin 2x + \mathop m\limits^. + 1 > 0$, $\forall x \in R.$
Nên $\frac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2$ $ \Leftrightarrow 2\sin 2x – 5\cos 2x \ge 2m – 15$ $ \Leftrightarrow – \sqrt {29} \ge 2m – 15$ $ \Leftrightarrow m \le \frac{{15 – \sqrt {29} }}{2}.$
Suy ra: $\sqrt {10} – 1 < m \le \frac{{15 – \sqrt {29} }}{2}.$
Với $m < – 1 – \sqrt {10} $ $ \Rightarrow 3\cos 2x + \sin 2x + m + 1 < 0$, $\forall x \in R.$
Nên $\frac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2$ $ \Leftrightarrow 2\sin 2x – 5\cos 2x \le 2m – 15$ $ \Leftrightarrow \sqrt {29} \le 2m – 15$ $ \Leftrightarrow m \ge \frac{{15 + \sqrt {29} }}{2}$ (loại).
Vậy $\sqrt {10} – 1 < m \le \frac{{15 – \sqrt {29} }}{2}$ là những giá trị cần tìm.


Bài 8. Cho $x,y \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$ thỏa mãn $\cos 2x + \cos 2y + 2\sin (x + y) = 2.$ Tìm giá trị nhỏ nhất của $P = \frac{{{{\sin }^4}x}}{y} + \frac{{{{\cos }^4}y}}{x}.$


Ta có: $\cos 2x + \cos 2y + 2\sin (x + y) = 2$ $ \Leftrightarrow {\sin ^2}x + {\sin ^2}y = \sin (x + y).$
Suy ra: $x+y=\frac{\pi}{2}.$
Áp dụng bất đẳng thức: $\frac{{{a^2}}}{m} + \frac{{{b^2}}}{n} \ge \frac{{{{(a + b)}^2}}}{{m + n}}.$
Suy ra: $P \ge \frac{{{{\left( {{{\sin }^2}x + {{\sin }^2}y} \right)}^2}}}{{x + y}} = \frac{2}{\pi }.$
Đẳng thức xảy ra $ \Leftrightarrow x = y = \frac{\pi }{4}.$
Do đó: $\min P = \frac{2}{\pi }.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm