[Tài liệu môn toán 11] Phương pháp quy nạp toán học

Phương Pháp Quy Nạp Toán Học - Lớp 11 Mô tả Meta: Khám phá bí quyết vận dụng Phương pháp Quy nạp Toán học! Học cách chứng minh các mệnh đề toán học, từ cơ bản đến nâng cao, với ví dụ thực tế và hướng dẫn chi tiết. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này giới thiệu Phương pháp quy nạp toán học, một phương pháp quan trọng trong chứng minh các mệnh đề toán học. Học sinh sẽ được làm quen với cấu trúc, các bước thực hiện và cách vận dụng phương pháp này vào việc giải quyết các bài toán. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm, nắm vững kỹ thuật và áp dụng thành thạo phương pháp quy nạp vào các bài tập khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm: Định nghĩa và ý nghĩa của phương pháp quy nạp toán học. Nắm vững các bước: Biết cách áp dụng các bước của phương pháp quy nạp (bước cơ sở, bước quy nạp). Phân tích bài toán: Phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần thiết để áp dụng phương pháp quy nạp. Vận dụng phương pháp: Áp dụng phương pháp quy nạp vào việc chứng minh các mệnh đề toán học. Giải các bài tập: Giải được các bài tập về phương pháp quy nạp toán học với độ khó khác nhau. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài giảng sẽ trình bày rõ ràng khái niệm phương pháp quy nạp, các bước thực hiện, và các lưu ý quan trọng.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh hình dung và hiểu rõ hơn cách vận dụng phương pháp.
Bài tập thực hành: Sau mỗi phần lý thuyết, học sinh sẽ được thực hành với các bài tập có lời giải chi tiết.
Thảo luận nhóm: Bài học khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó.

4. Ứng dụng thực tế

Phương pháp quy nạp toán học có nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực:

Khoa học máy tính: Chứng minh tính đúng đắn của các thuật toán.
Toán học: Chứng minh các định lý, tính chất trong toán học.
Kỹ thuật: Chứng minh tính chất của các cấu trúc dữ liệu.
Tài chính: Sử dụng trong mô hình hóa và phân tích các vấn đề tài chính.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần không thể thiếu trong việc học toán lớp 11, đặc biệt là trong việc chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng. Nó kết nối với các bài học về đại số, giải tích và các phần khác trong chương trình toán học. Phương pháp này tạo cơ sở vững chắc cho việc học các phần nâng cao hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả về phương pháp quy nạp toán học, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm và các bước thực hiện.
Làm nhiều bài tập: Thực hành thường xuyên để nắm vững kỹ năng.
Phân tích bài toán: Tìm ra điểm mấu chốt và cách áp dụng phương pháp.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng tài liệu bổ sung để hiểu sâu hơn.
Hỏi đáp với giáo viên: Trao đổi và giải đáp thắc mắc với giáo viên.

Keywords liên quan đến Phương pháp quy nạp toán học (40 từ):

1. Phương pháp quy nạp
2. Quy nạp toán học
3. Chứng minh quy nạp
4. Bước cơ sở
5. Bước quy nạp
6. Mệnh đề toán học
7. Định lý toán học
8. Toán học rời rạc
9. Giải tích
10. Đại số
11. Toán học lớp 11
12. Phương pháp giải toán
13. Bài tập quy nạp
14. Hướng dẫn quy nạp
15. Ví dụ quy nạp
16. Bài tập minh họa
17. Thảo luận nhóm
18. Kỹ năng giải toán
19. Khoa học máy tính
20. Thuật toán
21. Cấu trúc dữ liệu
22. Toán rời rạc
23. Chứng minh toán học
24. Bài tập nâng cao
25. Bài tập khó
26. Phương pháp giải quyết vấn đề
27. Lý thuyết toán học
28. Bài tập thực hành
29. Giải bài tập
30. Tìm lời giải
31. Bài tập tự luận
32. Bài tập trắc nghiệm
33. Phương pháp giải nhanh
34. Học tập hiệu quả
35. Tài liệu học tập
36. Tài liệu tham khảo
37. Kỹ thuật chứng minh
38. Bài giảng
39. Giáo trình
40. Hướng dẫn học

Bài viết hướng dẫn dùng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh các dạng toán về đẳng thức, bất đẳng thức, tính chia hết trong số học, một số bài toán hình học …


Phương pháp quy nạp toán học
Cho bài toán: Chứng minh mệnh đề $P(n)$ đúng với mọi số tự nhiên $n\ge {{n}_{0}},$ ${{n}_{0}}\in N$.
Ta có thể sử dụng phương pháp quy nạp toán học như sau:
Bước 1: Kiểm tra $P({{n}_{0}})$ có đúng hay không, nếu bước này đúng thì ta chuyển qua bước 2.
Bước 2: Với $k \in N, k\ge {{n}_{0}}$, giả sử $P(k)$ đúng ta cần chứng minh $P(k+1)$ cũng đúng.
Kết luận: $P(n)$ đúng với $\forall n\ge {{n}_{0}}$.


Các dạng toán và ví dụ minh họa
Dạng toán 1. Dùng phương pháp quy nạp toán học chứng minh đẳng thức
Ví dụ 1. Chứng mình với mọi số tự nhiên $n \ge 1$ ta luôn có: $1 + 2 + 3 + … + n = \frac{{n(n + 1)}}{2}.$


Đặt $P(n) = 1 + 2 + 3 + … + n$ và $Q(n) = \frac{{n(n + 1)}}{2}$.
Ta cần chứng minh $P(n) = Q(n)$, $\forall n \in N, n \ge 1$.
+ Bước 1: Với $n = 1$ ta có $P(1) = 1$, $Q(1) = \frac{{1(1 + 1)}}{2} = 1$ $ \Rightarrow P(1) = Q(1)$ $⇒ P(n) = Q(n)$ đúng với $n = 1.$
+ Bước 2: Giả sử $P(k) = Q(k)$ với $k \in N, k \ge 1$ tức là: $1 + 2 + 3 + … + k = \frac{{k(k + 1)}}{2}$.
Ta cần chứng minh $P(k + 1) = Q(k + 1)$, tức là: $1 + 2 + 3 + … + k + (k + 1)$ $ = \frac{{(k + 1)(k + 2)}}{2}$ $(*).$
Thật vậy: $VT(*)$ $= (1 + 2 + 3 + … + k) + (k + 1)$ $ = \frac{{k(k + 1)}}{2} + (k + 1)$ $ = (k + 1)(\frac{k}{2} + 1)$ $ = \frac{{(k + 1)(k + 2)}}{2}$ $ = VP(*)$
Vậy đẳng thức cho đúng với mọi $n \ge 1.$


Ví dụ 2. Chứng minh với mọi số tự nhiên $n \ge 1$ ta luôn có: $1 + 3 + 5 + … + 2n – 1 = {n^2}.$


+ Với $n = 1$ ta có $VT = 1$, $VP = {1^2} = 1$, suy ra $VT = VP$ $ \Rightarrow $ đẳng thức cho đúng với $n = 1.$
+ Giả sử đẳng thức đã cho đúng với $n = k$ với $k \in N, k \ge 1$, tức là: $1 + 3 + 5 + … + 2k – 1 = {k^2}.$
Ta cần chứng minh đẳng thức đã cho đúng với $n = k + 1$, tức là: $1 + 3 + 5 + … + (2k – 1) + (2k + 1)$ $ = {\left( {k + 1} \right)^2}$ $(*).$
Thật vậy: $VT(*)$ $ = (1 + 3 + 5 + … + 2k – 1) + (2k + 1)$ $ = {k^2} + (2k + 1)$ $ = {(k + 1)^2}$ $ = VP(*)$
Vậy đẳng thức đã cho đúng với mọi $n \ge 1.$


Dạng toán 2. Dùng phương pháp quy nạp toán học chứng minh bất đẳng thức
Ví dụ 3. Chứng minh rằng $\forall n \ge 1$, ta có bất đẳng thức: $\frac{{1.3.5…\left( {2n – 1} \right)}}{{2.4.6.2n}} < \frac{1}{{\sqrt {2n + 1} }}.$


+ Với $n = 1$ ta có bất đẳng thức đã cho trở thành $\frac{1}{2} < \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Leftrightarrow 2 > \sqrt 3 $ (đúng) $ \Rightarrow $ bất đẳng thức đã cho đúng với $n = 1.$
+ Giả sử bất đẳng thức đã cho đúng với $n = k \ge 1$, tức là: $\frac{{1.3.5…\left( {2k – 1} \right)}}{{2.4.6…2k}} < \frac{1}{{\sqrt {2k + 1} }}.$
Ta phải chứng minh bất đẳng thức đã cho đúng với $n = k + 1$, tức là: $\frac{{1.3.5…\left( {2k – 1} \right)\left( {2k + 1} \right)}}{{2.4.6….2k\left( {2k + 2} \right)}}$ $ < \frac{1}{{\sqrt {2k + 3} }}$.
Thật vậy, ta có: $\frac{{1.3.5…\left( {2k – 1} \right)\left( {2k + 1} \right)}}{{2.4.6….2k\left( {2k + 2} \right)}}$ $ = \frac{{1.3.5…(2k – 1)}}{{2.4.6…2k}}.\frac{{2k + 1}}{{2k + 2}}$ $ < \frac{1}{{\sqrt {2k + 1} }}\frac{{2k + 1}}{{2k + 2}}$ $ = \frac{{\sqrt {2k + 1} }}{{2k + 2}}.$
Ta chứng minh: $\frac{{\sqrt {2k + 1} }}{{2k + 2}} < \frac{1}{{\sqrt {2k + 3} }}$ $ \Leftrightarrow (2k + 1)(2k + 3) < {(2k + 2)^2}$ $ \Leftrightarrow 3 > 1$ (luôn đúng).
Vậy bất đẳng thức đã cho đúng với mọi số tự nhiên $n \ge 1.$


Ví dụ 4. Chứng minh rằng với $\forall n \ge 1, \forall x > 0$ ta có bất đẳng thức: $\frac{{{x^n}({x^{n + 1}} + 1)}}{{{x^n} + 1}} \le {\left( {\frac{{x + 1}}{2}} \right)^{2n + 1}}$. Đẳng thức xảy ra khi nào?


+ Với $n = 1$ ta cần chứng minh: $\frac{{x({x^2} + 1)}}{{x + 1}} \le {\left( {\frac{{x + 1}}{2}} \right)^3}$ $ \Leftrightarrow 8x({x^2} + 1) \le {(x + 1)^4}.$
Tức là: ${x^4} – 4{x^3} + 6{x^2} – 4x + 1 \ge 0$ $ \Leftrightarrow {(x – 1)^4} \ge 0$ (đúng).
+ Giả sử $\frac{{{x^k}({x^{k + 1}} + 1)}}{{{x^k} + 1}} \le {\left( {\frac{{x + 1}}{2}} \right)^{2k + 1}}$, ta chứng minh: $\frac{{{x^{k + 1}}({x^{k + 2}} + 1)}}{{{x^{k + 1}} + 1}} \le {\left( {\frac{{x + 1}}{2}} \right)^{2k + 3}}$ $(*).$
Thật vậy, ta có: ${\left( {\frac{{x + 1}}{2}} \right)^{2k + 3}}$ $ = {\left( {\frac{{x + 1}}{2}} \right)^2}{\left( {\frac{{x + 1}}{2}} \right)^{2k + 1}}$ $ \ge {\left( {\frac{{x + 1}}{2}} \right)^2}\frac{{{x^k}({x^{k + 1}} + 1)}}{{{x^k} + 1}}.$
Nên để chứng minh $(*)$ ta chỉ cần chứng minh ${\left( {\frac{{x + 1}}{2}} \right)^2}\frac{{{x^k}({x^{k + 1}} + 1)}}{{{x^k} + 1}}$ $ \ge \frac{{{x^{k + 1}}({x^{k + 2}} + 1)}}{{{x^{k + 1}} + 1}}.$
Hay ${\left( {\frac{{x + 1}}{2}} \right)^2}{({x^{k + 1}} + 1)^2}$ $ \ge x({x^{k + 2}} + 1)({x^k} + 1)$ $(**).$
Khai triển $(**)$, biến đổi và rút gọn ta thu được: ${x^{2k + 2}}{(x – 1)^2}$ $ – 2{x^{k + 1}}{(x – 1)^2} + {(x – 1)^2} \ge 0$ $ \Leftrightarrow {(x – 1)^2}{({x^{k + 1}} – 1)^2} \ge 0$, bất đẳng thức này hiển nhiên đúng.
Đẳng thức xảy ra $ \Leftrightarrow x = 1.$
Vậy bài toán được chứng minh.


Dạng toán 3. Dùng phương pháp quy nạp toán học chứng minh bài toán chia hết
Ví dụ 5. Cho $n$ là số tự nhiên dương. Chứng minh rằng: ${a_n} = {16^n} – 15n – 1 \vdots 225$.


+ Với $n = 1$ ta có: ${a_1} = 0 \Rightarrow {a_1} \vdots 225.$
+ Giả sử ${a_k} = {16^k} – 15k – 1 \vdots 225$, ta chứng minh: ${a_{k + 1}} = {16^{k + 1}} – 15(k + 1) – 1 \vdots 225.$
Thật vậy: ${a_{k + 1}} = {16.16^k} – 15k – 16$ $ = {16^k} – 15k – 1 – 15\left( {{{16}^k} – 1} \right)$ $ = {a_k} – 15\left( {{{16}^k} – 1} \right).$
Vì ${16^k} – 1$ $ = 15.\left( {{{16}^{k – 1}} + {{16}^{k – 2}} + … + 1} \right) \vdots 15$ và ${a_k} \vdots 225.$
Nên ta suy ra ${a_{k + 1}} \vdots 225.$
Vậy bài toán được chứng minh.


Ví dụ 6. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên $n \ge 1$ thì $A(n) = {7^n} + 3n – 1$ luôn chia hết cho $9.$


+ Với $n = 1$ $ \Rightarrow A(1) = {7^1} + 3.1 – 1 = 9$ $ \Rightarrow A(1) \vdots 9.$
+ Giả sử $A(k) \vdots 9$, $\forall k \ge 1$, ta chứng minh $A(k + 1) \vdots 9.$
Thật vậy: $A(k + 1) = {7^{k + 1}} + 3(k + 1) – 1$ $ = {7.7^k} + 21k – 7 – 18k + 9$
$ \Rightarrow A(k + 1) = 7A(k) – 9(2k – 1)$.
Vì $\left\{ \begin{array}{l}
A(k) \vdots 9\\
9(2k – 1) \vdots 9
\end{array} \right. \Rightarrow A(k + 1) \vdots 9.$
Vậy $A(n)$ chia hết cho $9$ với mọi số tự nhiên $n \ge 1.$


Ví dụ 7. Cho $n$ là số tự nhiên dương. Chứng minh rằng: ${B_n} = \left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right) \ldots .\left( {3n} \right)$ $ \vdots {3^n}.$


+ Với $n = 1$, ta có: ${B_1} = 2.3 \vdots 3.$
+ Giả sử mệnh đề đúng với $n = k$, tức là: ${B_k} $ $= \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right) \ldots \left( {3k} \right) \vdots {3^k}.$
Ta chứng minh: ${B_{k + 1}} = \left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right)\left( {k + 4} \right)$ $ \ldots \left[ {3\left( {k{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)} \right] \vdots {3^{k + 1}}.$
Ta có: ${B_{k + 1}} = 3\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right)$ $ \ldots \left( {3k} \right)\left( {3k + 1} \right)\left( {3k + 2} \right)$ $ = 3{B_k}\left( {3k + 1} \right)\left( {3k + 2} \right).$
Mà ${B_k} \vdots {3^k}$ nên suy ra ${B_{k + 1}} \vdots {3^{k + 1}}.$
Vậy bài toán được chứng minh.


Dạng toán 4. Dùng phương pháp quy nạp toán học chứng minh tính chất hình học
Ví dụ 8. Trong mặt mặt phẳng cho $n$ điểm rời nhau $(n > 2)$ tất cả không nằm trên một đường thẳng. Chứng minh rằng tất cả các đường thẳng nối hai điểm trong các điểm đã cho tạo ra số đường thẳng khác nhau không nhỏ hơn $n.$


Giả sử mệnh đề đúng với $n=k\ge 3$ điểm.
Ta chứng minh nó cũng đúng cho $n=k+1$ điểm.
Ta có thể chứng minh rằng tồn tại ít nhất một đường thẳng chỉ chứa có hai điểm. Ta kí hiệu đường thẳng đi qua hai điểm ${{A}_{n}}$ và ${{A}_{n+1}}$ là ${{A}_{n}}{{A}_{n+1}}$. Nếu những điểm ${{A}_{1}},{{A}_{2}},…,{{A}_{n}}$ nằm trên một đường thẳng thì số lượng các đường thẳng sẽ đúng là $n+1$: Gồm $n$ đường thẳng nối ${{A}_{n+1}}$ với các điểm ${{A}_{1}},{{A}_{2}},…,{{A}_{n}}$ và đường thẳng chúng nối chung. Nếu ${{A}_{1}},{{A}_{2}},…,{{A}_{n}}$ không nằm trên một đường thẳng thì theo giả thiết quy nạp có $n$ đường thẳng khác nhau. Bây giờ ta thêm các đường thẳng nối ${{A}_{n+1}}$ với các điểm ${{A}_{1}},{{A}_{2}},…,{{A}_{n}}$. Vì đường thẳng ${{A}_{n}}{{A}_{n+1}}$ không chứa một điểm nào trong ${{A}_{1}},{{A}_{2}},…,{{A}_{n-1}}$, nên đường thẳng này khác hoàn toàn với $n$ đường thẳng tạo ra bởi ${{A}_{1}},{{A}_{2}},…,{{A}_{n}}$. Như vậy số đường thẳng tạo ra cũng không nhỏ hơn $n+1$.


Ví dụ 9. Chứng minh rằng tổng các trong một $n$-giác lồi $(n\ge 3)$ bằng $(n-2){{180}^{0}}$.


+ Với $n=3$ ta có tổng ba góc trong tam giác bằng ${{180}^{0}}.$
+ Giả sử công thức đúng cho tất cả $k$-giác, với $k<n$, ta phải chứng minh mệnh đề cũng đúng cho $n$-giác. Ta có thể chia $n$-giác bằng một đường chéo thành ra hai đa giác. Nếu số cạnh của một đa giác là $k+1$, thì số cạnh của đa giác kia là $n – k + 1$, hơn nữa cả hai số này đều nhỏ hơn $n$. Theo giả thiết quy nạp tổng các góc của hai đa giác này lần lượt là $\left( k-1 \right){{180}^{0}}$ và $\left( n-k-1 \right){{180}^{0}}.$
Tổng các góc của $n$-giác bằng tổng các góc của hai đa giác trên, nghĩa là $\left( {k–1 + n – k–1} \right){180^0}$ $ = \left( {n – 2} \right){180^0}.$
Suy ra mệnh đề đúng với mọi $n\ge 3.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm