[Tài liệu môn toán 11] Loại nghiệm không thích hợp khi giải phương trình lượng giác

Tiêu đề Meta: Loại Nghiệm Không Phù Hợp Phương Trình Lượng Giác 11 Mô tả Meta: Học cách nhận biết và loại bỏ các nghiệm không thích hợp khi giải phương trình lượng giác lớp 11. Bài học cung cấp ví dụ chi tiết, phương pháp giải nhanh, và giúp bạn nắm vững kiến thức này. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và loại bỏ các nghiệm không thích hợp khi giải phương trình lượng giác. Đây là một khái niệm quan trọng trong giải toán lượng giác lớp 11, giúp học sinh tránh nhầm lẫn và tìm ra đáp án chính xác. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh kỹ năng nhận diện các nghiệm không thỏa mãn điều kiện của phương trình, từ đó tìm ra tập nghiệm đúng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm về nghiệm của phương trình lượng giác. Nhận biết được các dạng phương trình lượng giác cơ bản. Xác định được điều kiện của phương trình lượng giác. Phân biệt được nghiệm phù hợp và nghiệm không phù hợp. Áp dụng các công thức lượng giác để tìm nghiệm của phương trình. Loại bỏ các nghiệm không thỏa mãn điều kiện của bài toán. Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập cụ thể. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành.

Giải thích chi tiết : Các khái niệm và công thức liên quan sẽ được giải thích một cách rõ ràng và dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa.
Phân tích ví dụ : Bài học sẽ phân tích chi tiết các ví dụ về phương trình lượng giác, chỉ rõ cách xác định điều kiện của phương trình và loại bỏ nghiệm không phù hợp.
Thực hành bài tập : Học sinh sẽ được làm các bài tập thực hành để củng cố kiến thức và kỹ năng. Bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó, giúp học sinh dần dần làm quen và thành thạo.
Thảo luận : Bài học có thể bao gồm phần thảo luận để học sinh trao đổi, đặt câu hỏi và giải đáp thắc mắc.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về loại nghiệm không thích hợp có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:

Vật lý : Giải quyết các bài toán về dao động điều hòa, sóng, ánh sáng...
Kỹ thuật : Thiết kế các hệ thống cơ khí, điện tử...
Toán học : Giải các bài toán về hình học, giải tích...

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình lượng giác lớp 11. Nó được kết nối với các bài học trước về công thức lượng giác, giải phương trình lượng giác cơ bản. Đồng thời, nó cũng là nền tảng cho việc học các bài học sau liên quan đến phương trình lượng giác phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết : Hiểu rõ các khái niệm, công thức và quy tắc. Phân tích ví dụ : Cẩn thận phân tích từng ví dụ, chú ý cách xác định điều kiện và loại bỏ nghiệm không phù hợp. Làm bài tập thường xuyên : Làm nhiều bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm hiểu thêm : Tham khảo các tài liệu khác, tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế của kiến thức này. * Hỏi đáp : Đừng ngại đặt câu hỏi nếu có thắc mắc. Danh sách từ khóa (40 từ khóa):

Phương trình lượng giác, nghiệm, loại nghiệm không thích hợp, điều kiện, công thức lượng giác, giải phương trình, tập nghiệm, sin, cos, tan, cot, giải toán, lượng giác lớp 11, ví dụ, bài tập, thực hành, vận dụng, giải thích, phân tích, xác định, loại bỏ, thỏa mãn, không thỏa mãn, điều kiện của phương trình, dao động điều hòa, sóng, ánh sáng, kỹ thuật, hình học, giải tích, toán học, học tập, tài liệu, học sinh, giáo dục, nâng cao kỹ năng, luyện tập, thành thạo, phương pháp, học hiệu quả, bài học, chương trình, kết nối.

Bài viết hướng dẫn phương pháp loại bỏ các nghiệm không thích hợp (không thỏa mãn điều kiện, không thỏa mãn yêu cầu bài toán) khi giải phương trình lượng giác.


I. PHƯƠNG PHÁP
Bài toán: Loại nghiệm không thích hợp của phương trình lượng giác.
PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
Ta thường gặp hai dạng toán sau:
Dạng 1: Tìm nghiệm thuộc $(a,b)$ của phương trình.
Ta thực hiện theo các bước:
+ Bước 1: Đặt điều kiện có nghĩa cho phương trình.
+ Bước 2: Giải phương trình để tìm nghiệm $x = \alpha + \frac{{2k\pi }}{n}$, $k,n \in Z.$
+ Bước 3: Tìm nghiệm thuộc $(a,b):$
$a < \alpha + \frac{{2k\pi }}{n} < b$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{k,n \in Z} \left( {{k_0},{n_0}} \right)$ $ \Rightarrow {x_0} = \alpha + \frac{{2{k_0}\pi }}{{{n_0}}}.$


Dạng 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Ta thực hiện theo các bước:
+ Bước 1: Đặt điều kiện có nghĩa cho phương trình $x \ne \beta + \frac{{2l\pi }}{n}$, $l,n \in Z.$
+ Bước 2: Giải phương trình để tìm nghiệm ${x_0} = \alpha + \frac{{2k\pi }}{n}$, $k,n \in Z.$
+ Bước 3: Kiểm tra điều kiện ta lựa chọn một trong hai phương pháp sau:
Phương pháp đại số:
Nghiệm ${x_0}$ bị loại khi và chỉ khi:
$\alpha + \frac{{2k\pi }}{n} = \beta + \frac{{2l\pi }}{n}.$
Nghiệm ${x_0}$ chấp nhận được khi và chỉ khi:
$\alpha + \frac{{2k\pi }}{n} \ne \beta + \frac{{2l\pi }}{n}.$
Phương pháp hình học:
Biểu diễn các điểm $x = \beta + \frac{{2l\pi }}{n}$, $l,n \in Z$ trên đường tròn đơn vị, khi đó ta được tập các điểm $C = \left\{ {{C_1}, \ldots ,{C_p}} \right\}.$
Biểu diễn các điểm $x = \alpha + \frac{{2k\pi }}{n}$, $k,n \in Z$ trên đường tròn đơn vị, khi đó ta được tập các điểm $D = \left\{ {{D_1}, \ldots ,{D_q}} \right\}.$
Lấy tập $E = D\backslash C = \left\{ {{E_1}, \ldots ,{E_r}} \right\}$, từ đó kết luận nghiệm của phương trình là:
$x = {E_1} + 2k\pi $, …, $x = {E_r} + 2k\pi $, $k \in Z.$


Ví dụ 1: Tìm các nghiệm thuộc $\left( {\frac{\pi }{2},3\pi } \right)$ của phương trình:
$\sin \left( {2x + \frac{{5\pi }}{2}} \right) – 3\cos \left( {x – \frac{{7\pi }}{2}} \right)$ $ = 1 + 2\sin x.$


Biến đổi phương trình về dạng:
$\sin \left( {2x + \frac{\pi }{2} + 2\pi } \right)$ $ – 3\cos \left( {x + \frac{\pi }{2} – 4\pi } \right)$ $ = 1 + 2\sin x.$
$ \Leftrightarrow \cos 2x + 3\sin x = 1 + 2\sin x$ $ \Leftrightarrow 1 – 2{\sin ^2}x = 1 – \sin x$ $ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x – \sin x = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x = 0}\\
{\sin x = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k\pi }\\
{x = \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{x \in \left( {\frac{\pi }{2},3\pi } \right)} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pi ,x = 2\pi }\\
{x = \frac{{13\pi }}{6}}\\
{x = \frac{{5\pi }}{6},x = \frac{{17\pi }}{6}}
\end{array}} \right..$
Vậy phương trình có $5$ nghiệm.


Ví dụ 2: Tìm các nghiệm thuộc $[0,2\pi ]$ của phương trình:
$5\left( {\sin x + \frac{{\cos 3x + \sin 3x}}{{1 + 2\sin 2x}}} \right)$ $ = \cos 2x + 3.$


Điều kiện:
$1 + 2\sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne – \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x \ne – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{2x \ne \frac{{7\pi }}{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne – \frac{\pi }{{12}} + k\pi }\\
{x \ne \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Ta có:
$\cos 3x + \sin 3x$ $ = 4{\cos ^3}x – 3\cos x + 3\sin x – 4{\sin ^3}x.$
$ = 4\left( {{{\cos }^3}x – {{\sin }^3}x} \right) – 3(\cos x – \sin x).$
$ = (\cos x – \sin x)[4(1 + \cos x\sin x) – 3]$ $ = (\cos x – \sin x)(1 + 2\sin 2x).$
Khi đó phương trình có dạng:
$5(\sin x + \cos x – \sin x) = \cos 2x + 3$ $ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x – 5\cos x + 2 = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos x = 2\:{\rm{(loại)}}}\\
{\cos x = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + 2k\pi $, $k \in Z$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{x \in \left[ {0,2\pi } \right]} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3}}\\
{x = \frac{{5\pi }}{3}}
\end{array}} \right..$
Vậy phương trình có hai nghiệm.


Ví dụ 3: Giải phương trình:
$\frac{1}{{\cos x}} + \frac{1}{{\sin 2x}} = \frac{2}{{\sin 4x}}.$


Điều kiện:
$\sin 4x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{4}$, $k \in Z$ $(*).$
Biến đổi phương trình về dạng:
$4\sin x\cos 2x + 2\cos 2x = 2$ $ \Leftrightarrow 2\sin x\cos 2x = 1 – \cos 2x.$
$ \Leftrightarrow 2\sin x\cos 2x = 2{\sin ^2}x$ $ \Leftrightarrow (\cos 2x – \sin x)\sin x = 0.$
$ \Leftrightarrow \left( {1 – 2{{\sin }^2}x – \sin x} \right)\sin x = 0$ $ \Leftrightarrow (\sin x + 1)(2\sin x – 1)\sin x = 0.$
$\mathop \Leftrightarrow \limits^{(*)} \sin x = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Nhận xét: Trong lời giải trên chúng ta đã linh hoạt trong việc kiểm tra điều kiện $(*)$ để loại đi các nghiệm $\sin x = 0$ và $\sin x = – 1$ bởi:
$\sin 4x = 4\sin x\cos x\cos 2x.$


Ví dụ 4: Giải phương trình:
$\frac{{\sin x\cot 5x}}{{\cos 9x}} = 1.$


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin 5x \ne 0}\\
{\cos 9x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5x \ne l\pi }\\
{9x \ne \frac{\pi }{2} + l\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{{l\pi }}{5}}\\
{x \ne \frac{\pi }{{18}} + \frac{{l\pi }}{9}}
\end{array}} \right.$, $l \in Z$ $(*).$
Biến đổi phương trình về dạng:
$\cos 5x\sin x = \cos 9x\sin 5x$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{2}(\sin 6x – \sin 4x)$ $ = \frac{1}{2}(\sin 14x – \sin 4x).$
$ \Leftrightarrow \sin 14x = \sin 6x$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{14x = 6x + 2k\pi }\\
{14x = \pi – 6x + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{k\pi }}{4}}\\
{x = \frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{{10}}}
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Kiểm tra điều kiện $(*):$
+ Với $x = \frac{{k\pi }}{4}$, ta cần có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{k\pi }}{4} \ne \frac{{l\pi }}{5}}\\
{\frac{{k\pi }}{4} \ne \frac{\pi }{{18}} + \frac{{l\pi }}{9}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5k \ne 4l}\\
{9k \ne 2 + 4l}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 4n + 1}\\
{k = 4n + 3}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{(4n + 1)\pi }}{4}}\\
{x = \frac{{(4n + 3)\pi }}{4}}
\end{array}} \right.$, $n \in Z.$
+ Với $x = \frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{{10}}$, ta cần có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{{10}} \ne \frac{{l\pi }}{5}}\\
{\frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{{10}} \ne \frac{\pi }{{18}} + \frac{{l\pi }}{9}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 + 2k \ne 4l}\\
{18k \ne 1 + 20l}
\end{array}} \right.$ luôn đúng $ \Rightarrow x = \frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{{10}}$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có ba họ nghiệm.


Nhận xét: Trong lời giải trên từ:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5k \ne 4l\:(1)}\\
{9k \ne 2 + 4l\:(2)}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 4n + 1}\\
{k = 4n + 3}
\end{array}} \right..$
Bởi từ $(1)$ suy ra $k$ không chia hết cho $4$ và từ $(2)$ suy ra $k$ lẻ, do đó:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 4n + 1}\\
{k = 4n + 3}
\end{array}} \right.$ $(I).$
Rồi lại thực hiện phép thử $(I)$ và $(2).$
Còn đối với:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 + 2k \ne 4l}\\
{18k \ne 1 + 20l}
\end{array}} \right.$ luôn đúng.
Xuất phát từ tính chẵn lẻ của hai vế.


Ví dụ 5: Giải phương trình:
$\sin 3x = \cos x\cos 2x\left( {{{\tan }^2}x + \tan 2x} \right).$


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos x \ne 0}\\
{\cos 2x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{2x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{x \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}}
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$ $(*).$
Biến đổi phương trình về dạng:
$\sin 3x = \cos x\cos 2x\left( {\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + \frac{{\sin 2x}}{{\cos 2x}}} \right)$ $ \Leftrightarrow \sin 3x = \frac{{{{\sin }^2}x\cos 2x}}{{\cos x}} + \sin 2x\cos x.$
$ \Leftrightarrow \left( {3\sin x – 4{{\sin }^3}x} \right)\cos x$ $ = \left( {\cos 2x\sin x + 2{{\cos }^3}x} \right)\sin x.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\left( {3 – 4{{\sin }^2}x} \right)\cos x – \left( {\cos 2x\sin x + 2{{\cos }^3}x} \right)} \right]\sin x = 0.$
$ \Leftrightarrow (\cos x – \sin x)\cos 2x\sin x = 0$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{\left( * \right)} \sin x = 0$ $ \Leftrightarrow x = k\pi $, $k \in Z.$
Vậy phương trình có một họ nghiệm.


II. CÁC BÀI TOÁN THI
Bài 1: Tìm $x$ thuộc đoạn $[0,14]$ là nghiệm đúng nghiệm phương trình:
$\cos 3x – 4\cos 2x + 3\cos x – 4 = 0.$


Biến đổi phương trình về dạng:
$4{\cos ^3}x – 3\cos x$ $ – 4(\cos 2x + 1) + 3\cos x = 0.$
$ \Leftrightarrow 4{\cos ^3}x – 8{\cos ^2}x = 0$ $ \Leftrightarrow \cos x = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi $, $k \in Z.$
Vì $x \in [0,14]$ nên:
$0 \le \frac{\pi }{2} + k\pi \le 14$ $ \Leftrightarrow – \frac{1}{2} \le k \le \frac{{14 – \frac{\pi }{2}}}{\pi }$ $ \Leftrightarrow k = 0,1,2,3.$
Vậy phương trình có các nghiệm $x = \frac{\pi }{2}$, $x = \frac{{3\pi }}{2}$, $x = \frac{{5\pi }}{2}$, $x = \frac{{7\pi }}{2}.$


Bài 2: Giải phương trình:
$\frac{{\cos 2x + 3\cot 2x + \sin 4x}}{{\cot 2x – \cos 2x}} = 2.$


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin 2x \ne 0}\\
{\cot 2x – \cos 2x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin 2x \ne 0}\\
{\left( {\frac{1}{{\sin 2x}} – 1} \right)\cos 2x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin 2x \ne 0}\\
{\cos 2x \ne 0}\\
{\sin 2x \ne 1}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \sin 4x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{4}$ $k \in Z.$
Biến đổi phương trình về dạng:
$\cos 2x + 3\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} + 2\sin 2x\cos 2x$ $ = 2\left( {\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} – \cos 2x} \right).$
$ \Leftrightarrow 1 + \frac{3}{{\sin 2x}} + 2\sin 2x$ $ = 2\left( {\frac{1}{{\sin 2x}} – 1} \right)$ $ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}2x + 3\sin 2x + 1 = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin 2x = – 1\:{\rm{(loại)}}}\\
{\sin 2x = – \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x = – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{2x = \pi + \frac{\pi }{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{{12}} + k\pi }\\
{x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$


Bài 3: Giải phương trình:
$\frac{{{{(1 – \cos x)}^2} + {{(1 + \cos x)}^2}}}{{4(1 – \sin x)}}$ $ – {\tan ^2}x\sin x$ $ = \frac{{1 + \sin x}}{2} + {\tan ^2}x.$


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne 1}\\
{\cos x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \cos x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $, $k \in Z.$
Biến đổi phương trình về dạng:
$\frac{{2 + 2{{\cos }^2}x}}{{4(1 – \sin x)}}$ $ = \frac{{1 + \sin x}}{2} + (1 + \sin x){\tan ^2}x.$
$ \Leftrightarrow \frac{{1 + {{\cos }^2}x}}{{2(1 – \sin x)}}$ $ = \frac{{1 + \sin x}}{2}\left( {1 + 2{{\tan }^2}x} \right)$ $ = \frac{{1 + \sin x}}{2}.\frac{{{{\cos }^2}x + 2{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}}$ $ = \frac{{1 + \sin x}}{2}.\frac{{{{\cos }^2}x + 2{{\sin }^2}x}}{{1 – {{\sin }^2}x}}$ $ = \frac{{{{\cos }^2}x + 2{{\sin }^2}x}}{{2(1 – \sin x)}}.$
$ \Leftrightarrow 1 + {\cos ^2}x = {\cos ^2}x + 2{\sin ^2}x$ $ \Leftrightarrow 1 – 2{\sin ^2}x = 0.$
$ \Leftrightarrow \cos 2x = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có một họ nghiệm: $x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$


Bài 4: Giải phương trình:
$3{\sin ^2}x + \frac{1}{2}\sin 2x + 2{\cos ^2}x$ $ = \frac{{3\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x – 1} \right)}}{{{{\sin }^6}x + {{\cos }^6}x – 1}}.$


Ta có:
${\sin ^4}x + {\cos ^4}x – 1$ $ = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2} – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x – 1$ $ = – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x.$
${\sin ^6}x + {\cos ^6}x – 1$ $ = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^3}$ $ – 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right) – 1$ $ = – 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x.$
Điều kiện:
${\sin ^6}x + {\cos ^6}x – 1 \ne 0$ $ \Leftrightarrow – 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x \ne 0$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z$ $(*).$
Biến đổi phương trình về dạng:
$3{\sin ^2}x + \frac{1}{2}\sin 2x + 2{\cos ^2}x = 2$ $ \Leftrightarrow {\sin ^2}x + \sin x\cos x = 0.$
$ \Leftrightarrow \sin x(\sin x + \cos x) = 0$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{(*)} \sin x + \cos x = 0$ $ \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi $, $k \in Z.$
Vậy phương trình có một họ nghiệm $x = – \frac{\pi }{4} + k\pi $, $k \in Z.$


Bài 5: Giải phương trình:
$\frac{{{{\sin }^4}2x + {{\cos }^4}2x}}{{\tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\tan \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right)}} = {\cos ^4}2x.$


Ta có:
$\tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\tan \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right)$ $ = \tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\cot \left( {\frac{\pi }{2} – \frac{\pi }{4} – x} \right)$ $ = \tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\cot \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right) = 1.$
Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right) \ne 0}\\
{\cos \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right) \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – \frac{\pi }{4} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{\frac{\pi }{4} + x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{{3\pi }}{4} + k\pi }\\
{x \ne \frac{\pi }{4} + k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Biến đổi phương trình về dạng:
${\sin ^4}2x + {\cos ^4}2x = {\cos ^4}2x$ $ \Leftrightarrow {\sin ^4}2x = 0$ $ \Leftrightarrow \sin 2x = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có một họ nghiệm $x = \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$


Bài 6: Giải phương trình:
$\frac{{\sin 5x}}{{5\sin x}} = 1.$


Điều kiện:
$\sin x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne k\pi $, $k \in Z.$
Biến đổi phương trình về dạng:
$\sin 5x = 5\sin x$ $ \Leftrightarrow \sin 5x – \sin x = 4\sin x$ $ \Leftrightarrow 2\cos 3x\sin 2x = 4\sin x.$
$ \Leftrightarrow 4\cos 3x\sin x\cos x = 4\sin x$ $ \Leftrightarrow (\cos 3x\cos x – 1)\sin x = 0$ $ \Leftrightarrow \cos 3x\cos x = 1.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos x = 1}\\
{\cos 3x = 1}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos x = – 1}\\
{\cos 3x = – 1}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ vi phạm điều kiện vì $\sin x \ne 0.$
Vậy phương trình vô nghiệm.


Bài 7: Giải phương trình:
$\frac{{\cos x – 2\sin x\cos x}}{{2{{\cos }^2}x – \sin x – 1}} = \sqrt 3 .$


Ta có:
$2{\cos ^2}x – \sin x – 1$ $ = – 2{\sin ^2}x – \sin x + 1$ $ = (\sin x + 1)(1 – 2\sin x).$
Điều kiện:
$2{\cos ^2}x + \sin x – 1 \ne 0$ $ \Leftrightarrow (\sin x + 1)(1 – 2\sin x) \ne 0.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne – 1}\\
{\sin x \ne \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne – \frac{\pi }{2} + 2k\pi }\\
{x \ne \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x \ne \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Biến đổi phương trình về dạng:
$\frac{{\cos x(1 – 2\sin x)}}{{(\sin x + 1)(1 – 2\sin x)}} = \sqrt 3 $ $ \Leftrightarrow \cos x = \sqrt 3 \sin x + \sqrt 3 .$
$ \Leftrightarrow \sqrt 3 \sin x – \cos x = – \sqrt 3 $ $ \Leftrightarrow \sin \left( {x – \frac{\pi }{6}} \right) = – \frac{{\sqrt 3 }}{2}.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x – \frac{\pi }{6} = – \frac{\pi }{3} + 2k\pi }\\
{x – \frac{\pi }{6} = \frac{{4\pi }}{3} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x = \frac{{3\pi }}{2} + 2k\pi \:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có một họ nghiệm.


Bài 8: Giải phương trình:
$\tan x – \sin 2x – \cos 2x$ $ + 2\left( {2\cos x – \frac{1}{{\cos x}}} \right) = 0.$


Điều kiện:
$\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $, $k \in Z.$
Biến đổi phương trình về dạng:
$\frac{{\sin x}}{{\cos x}} – 2\sin x\cos x – \cos 2x$ $ + 2\left( {\frac{{2{{\cos }^2}x – 1}}{{\cos x}}} \right) = 0.$
$ \Leftrightarrow \sin x\left( {\frac{1}{{\cos x}} – 2\cos x} \right)$ $ – \cos 2x + \frac{{2\cos 2x}}{{\cos x}} = 0.$
$ \Leftrightarrow – \sin x.\frac{{\cos 2x}}{{\cos x}}$ $ – \cos 2x + \frac{{2\cos 2x}}{{\cos x}} = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{\cos 2x}}{{\cos x}}( – \sin x – \cos x + 2) = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos 2x = 0}\\
{\cos x + \sin x = 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có một họ nghiệm.


Bài 9: Giải phương trình:
$1 + \cot 2x = \frac{{1 – \cos 2x}}{{{{\sin }^2}2x}}.$


Điều kiện:
$\sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow 2x \ne k\pi $ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z$ $(*).$
Biến đổi phương trình về dạng:
$1 + \frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} = \frac{{1 – \cos 2x}}{{1 – {{\cos }^2}2x}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{\cos 2x + \sin 2x}}{{\sin 2x}} = \frac{1}{{1 + \cos 2x}}.$
$ \Leftrightarrow (\cos 2x + \sin 2x)(1 + \cos 2x) = \sin 2x.$
$ \Leftrightarrow \cos 2x + \sin 2x$ $ + (\cos 2x + \sin 2x)\cos 2x$ $ = \sin 2x.$
$ \Leftrightarrow (\cos 2x + \sin 2x + 1)\cos 2x = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos 2x = 0}\\
{\sqrt 2 \cos \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) = – 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos 2x = 0}\\
{\cos \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) = – \frac{{\sqrt 2 }}{2}}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{2x – \frac{\pi }{4} = \pm \frac{{3\pi }}{4} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}}\\
{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{x = – \frac{\pi }{4} + k\pi }
\end{array}} \right.$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{(*)} x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có một họ nghiệm.


III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài tập 1. Giải các phương trình sau:
a. $6\sin x – 2{\cos ^3}x = \frac{{5\sin 4x\cos x}}{{2\cos 2x}}.$
b. $\frac{{{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x}}{{\sin 2x}} = \frac{1}{2}(\tan x + \cot x).$


Bài tập 2. Giải các phương trình sau:
a. $\frac{{\sin x + \sin 2x + \sin 3x}}{{\cos x + \cos 2x + \cos 3x}} = \sqrt 3 .$
b. $\frac{{1 + 2{{\sin }^2}x – 3\sqrt 2 \sin x + \sin 2x}}{{2\sin x\cos x – 1}} = 1.$
c. $2(\sin 3x – \cos 3x) = \frac{1}{{\sin x}} + \frac{1}{{\cos x}}.$
d. $\frac{{{{\sin }^3}x + {{\cos }^3}x}}{{2\cos x – \sin x}} = \cos 2x.$
e. $2\sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{\sin x}} + \frac{1}{{\cos x}}.$
f. $\frac{1}{{\tan x + \cot 2x}} = \frac{{\sqrt 2 (\cos x – \sin x)}}{{\cot x – 1}}.$
g. $\frac{{{{\cot }^2}x – {{\tan }^2}x}}{{\cos 2x}} = 16(1 + \cos 4x).$


Bài tập 3. Giải các phương trình sau:
a. ${\sin ^4}x + {\cos ^4}x$ $ = \frac{7}{8}\cot \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)\cot \left( {\frac{\pi }{6} – x} \right).$
b. $\frac{1}{{\cos x}} + \frac{1}{{\sin 2x}} = \frac{2}{{\sin 4x}}.$


Bài tập 4. Giải các phương trình sau:
a. $6\sin x – 2{\cos ^3}x = \frac{{5\sin 4x\cos x}}{{2\cos 2x}}.$
b. ${\sin ^2}x – \sin x + \frac{1}{{{{\sin }^2}x}} – \frac{1}{{\sin x}} = 0.$


Bài tập 5. Tìm các nghiệm của phương trình: $\sin \frac{x}{2} – \cos \frac{x}{2} = 1 – \sin x$ thoả mãn điều kiện $\left| {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{2}} \right| \le \frac{{3\pi }}{4}.$


Bài tập 6. Tìm các nghiệm của phương trình: $\frac{1}{2}(\cos 5x + \cos 7x)$ $ – {\cos ^2}2x + {\sin ^2}3x = 0$ thoả mãn điều kiện $|x| < 2.$


Bài tập 7. Tìm các nghiệm của phương trình: $\frac{{3\pi }}{4}\sin \left( {2x + \frac{{5\pi }}{2}} \right) – 3\cos \left( {x – \frac{{7\pi }}{2}} \right)$ $ = 1 + 2\sin x$ thoả mãn điều kiện $x \in \left( {\frac{\pi }{2},3\pi } \right).$


Bài tập 8. Tìm tổng các nghiệm thoả mãn $1 \le x \le \pi $ của phương trình:
$\cos 2x – {\tan ^2}x = \frac{{{{\cos }^2}x – {{\cos }^3}x – 1}}{{{{\cos }^2}x}}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm