[Tài liệu môn toán 11] Tỉ số thể tích

Tiêu đề Meta: Tỉ số thể tích - Toán 11 - Học Toán hiệu quả Mô tả Meta: Khám phá bí quyết giải nhanh bài tập Tỉ số thể tích trong Hình học không gian lớp 11. Bài học chi tiết, phương pháp hiệu quả, ví dụ minh họa, và bài tập thực hành sẽ giúp bạn chinh phục các dạng bài tập. Download tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán! 1. Tổng quan về bài học

Bài học "Tỉ số thể tích" tập trung vào việc nghiên cứu mối quan hệ giữa thể tích của các khối đa diện trong không gian. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức và phương pháp tính tỉ số thể tích của các khối đa diện, đặc biệt là các trường hợp phức tạp. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách vận dụng kiến thức này vào giải các bài toán hình học không gian, từ cơ bản đến nâng cao.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm tỉ số thể tích: Xác định và giải thích được ý nghĩa của tỉ số thể tích giữa hai khối đa diện. Áp dụng các công thức tính tỉ số thể tích: Nắm vững các công thức tính tỉ số thể tích của các khối đa diện trong các trường hợp đặc biệt (như khối chóp, khối lăng trụ, khối hộp). Vận dụng các phương pháp tính tỉ số thể tích: Sử dụng các phương pháp như chia khối đa diện thành các khối đa diện nhỏ hơn, chia tỷ lệ đoạn thẳng, sử dụng tính chất của các hình đa diện để tìm tỉ số thể tích. Giải quyết các bài tập về tỉ số thể tích: Phân tích, lựa chọn phương pháp giải thích hợp để giải quyết các bài toán hình học không gian liên quan đến tỉ số thể tích. Vẽ hình và phân tích bài toán: Phát triển kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán để xác định các yếu tố cần thiết cho việc tính tỉ số thể tích. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp lý thuyết và bài tập.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày rõ ràng các định lý, công thức và khái niệm liên quan đến tỉ số thể tích.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể, được phân loại theo mức độ khó, sẽ giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng các công thức và phương pháp.
Bài tập thực hành: Bài học bao gồm một bộ sưu tập bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
Thảo luận nhóm: Trong một số bài tập, các học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải.
Hướng dẫn giải bài tập: Bài học sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết từng bước cho các bài tập khó.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tỉ số thể tích có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Tính toán thể tích vật thể: Trong kỹ thuật, kiến trúc, xây dựng, việc tính toán thể tích các vật thể phức tạp có thể được đơn giản hóa bằng cách sử dụng tỉ số thể tích. Phân chia tài sản: Trong luật, việc tính toán và phân chia tài sản dựa trên tỉ lệ thể tích có thể được áp dụng. Phân tích hình học: Trong khoa học tự nhiên, tỉ số thể tích được sử dụng để phân tích và mô hình hóa các hiện tượng hình học. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học "Tỉ số thể tích" là một phần không thể thiếu trong chương trình Hình học không gian lớp 11. Nó dựa trên kiến thức về hình học phẳng và các khái niệm cơ bản về thể tích. Nắm vững bài học này sẽ là nền tảng cho việc học các bài học về hình học không gian phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học "Tỉ số thể tích", học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định lý, công thức và khái niệm.
Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Phân tích bài toán: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải thích hợp.
Vẽ hình chính xác: Vẽ hình giúp phân tích bài toán dễ dàng hơn.
Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè về các bài tập khó để học hỏi kinh nghiệm.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về chủ đề này.
Kiên trì và tự tin: Không nản lòng khi gặp khó khăn, học sinh cần kiên trì và tự tin vào khả năng của mình.

40 Keywords về Tỉ số thể tích:

1. Tỉ số thể tích
2. Hình học không gian
3. Khối đa diện
4. Khối chóp
5. Khối lăng trụ
6. Khối hộp chữ nhật
7. Công thức tỉ số thể tích
8. Phương pháp tính tỉ số thể tích
9. Chia khối đa diện
10. Tỉ lệ đoạn thẳng
11. Hình chiếu
12. Đường cao
13. Diện tích
14. Thể tích
15. Hình chóp đều
16. Hình lăng trụ đều
17. Hình hộp
18. Hệ thức
19. Tỉ lệ
20. Mối quan hệ
21. Phương pháp
22. Bài tập
23. Ví dụ
24. Toán học
25. Lớp 11
26. Hình học
27. Không gian
28. Hệ tọa độ
29. Hình chiếu vuông góc
30. Phương pháp vẽ hình
31. Phân tích bài toán
32. Luyện tập
33. Củng cố
34. Giải bài tập
35. Ứng dụng
36. Thảo luận
37. Kiến thức
38. Kỹ năng
39. Tài liệu
40. Học tập

thuvienloigiai.com giới thiệu đến bạn đọc bài viết tỉ số thể tích nằm trong chủ đề Hình học không gian, nội dung bài viết được chia thành 3 phần: phương pháp giải toán, ví dụ minh họa và bài tập tự rèn luyện.


A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
1) Tỉ số về diện tích

Cho tam giác $ABC.$
+ Lấy các điểm $M$, $N$ lần lượt trên các đường thẳng $AB$, $AC$ thì: $\frac{{{S}_{AMN}}}{{{S}_{ABC}}}=\frac{AM}{AB}.\frac{AN}{AC}.$



+ Nếu điểm $M$ nằm trong tam giác $ABC$, $AM$ cắt $BC$ tại ${A}’$ thì: $\frac{{{S}_{MBC}}}{{{S}_{ABC}}}=\frac{M{A}’}{MA}.$
+ Nếu điểm $M$ nằm trên cạnh $BC$ của tam giác $ABC$ thì: $\frac{{{S}_{BAM}}}{{{S}_{BAC}}}=\frac{BM}{BC}$, $\frac{{{S}_{CAM}}}{{{S}_{CAB}}}=\frac{CM}{CB}.$



+ Nếu $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$ thì: ${{S}_{GBC}}={{S}_{GCA}}={{S}_{GAB}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABC}}.$
+ Nếu $M$ nằm trên đường trung bình ứng với cạnh $BC$ thì: $\frac{{{S}_{MBC}}}{{{S}_{ABC}}}=\frac{1}{2}.$



+ Nếu $M$ nằm trên đường thẳng đi qua $A$ và song song với $BC$ thì: $\frac{{{S}_{MBC}}}{{{S}_{ABC}}}=1.$


2) Tỉ số về khoảng cách



+ Đường thẳng $AB$ cắt mặt phẳng $(P)$ ở điểm $M$ thì: $\frac{d(A,(P))}{d(B,(P))}=\frac{AM}{BM}.$
+ Đường thẳng $\Delta$ song song với một mặt phẳng $(P)$ thì khoảng cách từ mọi điểm thuộc đường thẳng $\Delta$ đến mặt phẳng $(P)$ bằng nhau.


3) Tỉ số về thể tích
Cho khối chóp tam giác $S.ABC.$
+ Trên ba đường thẳng $SA$, $SB$, $SC$ lần lượt lấy ba điểm ${A}’$, ${B}’$, ${C}’$ bất kỳ.
Ta có: $\frac{{{V}_{S.{A}'{B}'{C}’}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{S{A}’}{SA}.\frac{S{B}’}{SB}.\frac{S{C}’}{SC}.$



+ Nếu $M$ nằm trên cạnh $SC$ thì: $\frac{{{V}_{S.ABM}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{SM}{SC}.$
+ Nếu $M$ nằm trong hình chóp và $SM$ cắt mặt phẳng $(ABC)$ tại điểm $S’$ thì: $\frac{{{V}_{M.ABC}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{M{S}’}{S{S}’}.$


B. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( ABC \right)$. Gọi $I$ là trung điểm của cạnh $BC$. Mặt phẳng $\left( P \right)$ qua $A$ và vuông góc với $SI$ cắt $SB$, $SC$ lần lượt tại $M$, $N$.Biết rằng ${{V}_{SAMN}}=\frac{1}{4}{{V}_{SABC}}$. Hãy tính ${{V}_{SABC}}.$



$BC\bot AI$ (do $\Delta ABC$ đều) và $BC\bot SA.$
Suy ra: $BC\bot \left( SAI \right)$ $\Rightarrow BC\bot SI.$
$\left( P \right)\bot SI$ $\Rightarrow \left( P \right)\parallel BC.$
$\left\{ \begin{align}
& \left( P \right)\parallel BC \\
& \left( P \right)\cap \left( SBC \right)=MN \\
\end{align} \right.$ $\Rightarrow MN\parallel BC$ $\Rightarrow \frac{SM}{SB}=\frac{SN}{SC}.$
Theo giả thiết ta có: $\frac{{{V}_{SAMN}}}{{{V}_{SABC}}}=\frac{SA}{SA}.\frac{SM}{SB}.\frac{SN}{SC}=\frac{1}{4}.$
$\Rightarrow \frac{SM}{SB}=\frac{SN}{SC}=\frac{1}{2}.$
Suy ra $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $SB$, $SC.$
Trong tam giác $SBC$, $MN$ là đường trung bình của tam giác, gọi $H$ là giao điểm của $MN$ với $SI$ thì $H$ là trung điểm của $SI.$
Tam giác $SAI$ có trung tuyến $AI~\bot SI~$ (do $AI\subset \left( P \right)\bot SI$) nên là tam giác cân tại $A$, suy ra $SA=AI=\frac{a\sqrt{3}}{2}.$
Thể tích tứ diện $ABCD$: ${{V}_{SABC}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABC}}.SA$ $=\frac{1}{3}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\frac{a\sqrt{3}}{2}$ $=\frac{{{a}^{3}}}{8}.$


Ví dụ 2.
1. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB=a$, $AC=a\sqrt{3}$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy và $SA=2a$. Gọi $M$, $N$ là các điểm thuộc $SB$, $SC$ sao cho $\frac{SM}{SB}=\frac{2}{3}$, $\frac{SN}{SC}=x$.
a) Tính thể tích khối chóp $S.AMN$ theo $a$, $x.$
b) Tìm $x$ theo $a$ để mặt phẳng $(AMN)$ chia khối chóp thành hai phần có thể tích bằng nhau.
2. Cho khối chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông cân tại đỉnh $B$, $AB=a$, $SA=2a$ và $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Mặt phẳng qua $A$ vuông góc với $SC$ cắt các cạnh $SB$, $SC$ lần lượt tại $H$, $K.$ Tính thể tích khối chóp $S.AHK$ theo $a.$


1.



a. Ta có ${{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{\Delta ABC}}$ $=\frac{1}{6}SA.AB.AC=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}.$
Áp dụng công thức tỉ số thể tích: $\frac{{{V}_{S.AMN}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{SA.AM.SN}{SA.SB.SC}$ $=\frac{SM}{SB}.\frac{SN}{SC}=\frac{2x}{3}.$
Do đó: ${{V}_{S.AMN}}=\frac{2x}{3}{{V}_{S.ABC}}$ $=\frac{2x{{a}^{3}}\sqrt{3}}{9}$.
b. Mặt phẳng $(AMN)$ chia khối chóp thành hai phần có thể tích bằng nhau $\Leftrightarrow \frac{{{V}_{S.AMN}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{1}{2}$ $\Leftrightarrow \frac{2x}{3}=\frac{1}{2}$ $\Leftrightarrow x=\frac{3}{4}$.
2.



Vì $(AHK)\bot SC$ $\Rightarrow AH\bot SC$, nhưng $BC\bot (SAB)$ $\Rightarrow AH\bot BC$ do đó ta có $AH\bot (SBC)$ $\Rightarrow AH\bot SB.$
Tam giác vuông $SAB$ với đường cao $AH$ nên $\frac{SH}{SB}=\frac{SH.SB}{S{{B}^{2}}}$ $=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{B}^{2}}}$ hay $\frac{SH}{SB}=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}=\frac{4}{5}.$
Tương tự ta có $\frac{SK}{SC}=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}+C{{B}^{2}}}=\frac{2}{3}.$
Thể tích khối chóp $S.ABC$ là $V=\frac{{{a}^{3}}}{3}.$
Vì thế $\frac{{{V}_{S.AHK}}}{V}=\frac{SH}{SB}.\frac{SK}{SC}=\frac{8}{15}$ $\Rightarrow {{V}_{S.AHK}}=\frac{8}{45}{{a}^{3}}.$


Ví dụ 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $SA=AB=a$, $SA\bot (ABCD)$ và đáy là hình chữ nhật. Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $SAC$, mặt phẳng $(ABG)$ cắt $SC$ tại $M$, cắt $SD$ tại $N.$ Đường thẳng $AN$ tạo với mặt phẳng đáy góc ${{30}^{0}}.$ Tính thể tích khối đa diện $MNABCD.$



Vì $G$ là trọng tâm tam giác $SAC$ nên $AG\cap SC=M$ là trung điểm của $SC.$
Mặt khác ta có $AB//CD$ nên $N$ là trung điểm của $SD.$
Do đó:
$\frac{{{V_{S.ABM}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SC}} = \frac{1}{2}.$
$\frac{{{V_{S.ANM}}}}{{{V_{S.ADC}}}} = \frac{{SM}}{{SC}}.\frac{{SN}}{{SD}} = \frac{1}{4}.$
$\frac{{{V}_{S.ABMN}}}{{{V}_{S.ABCD}}}=\frac{{{V}_{S.ABM}}}{2{{V}_{S.ABC}}}+\frac{{{V}_{S.ANM}}}{2{{V}_{S.ADC}}}=\frac{3}{8}.$
Góc hợp bởi $AN$ và mặt phẳng đáy là $\widehat{NAD}={{30}^{0}}$, vì vậy:
$AD = SA.\cot {30^0} = a\sqrt 3 $ $ \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}{a^3}.$
${V_{S.ABMN}} = \frac{{\sqrt 3 }}{8}{a^3}$ $ \Rightarrow {V_{MNABCD}} = {V_{S.ABCD}} – {V_{S.ABMN}}$ $ = \frac{{5\sqrt 3 }}{{24}}{a^3}.$


Ví dụ 4.
1. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật $AB=a$, $AD=2a$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy và $SA=a\sqrt{3}$. Gọi $H$, $K$ lần lượt là hình chiếu của $A$ lên $SB$, $SD$; $M$ là giao điểm của $SC$ với $(AHK)$. Chứng minh rằng $SC\bot AM$ và tính thể tích khối chóp $S.AHMK$.
2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi cạnh $a$, $\widehat{BAD}={{60}^{0}}$, $SA=a$ và $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi ${C}’$ là trung điểm của $SC.$ Mặt phẳng $(\alpha )$ qua $A{C}’$ và song song với $BD$ cắt $SB$, $SD$ lần lượt tại ${B}’$, ${D}’.$ Tính thể tích khối chóp $S.A{B}'{C}'{D}’.$


1.



Thể tích khối chóp $S.ABCD$ là: ${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}$ $=\frac{1}{3}SA.AB.AD=\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}.$
${{V}_{S.ABC}}={{V}_{S.ACD}}$ $=\frac{1}{2}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}.$
Ta có $\left\{ \begin{align}
& BC\bot AB \\
& BC\bot SA \\
\end{align} \right.$ $\Rightarrow BC\bot (SAB)$ $\Rightarrow BC\bot AH.$
Mặt khác $AH\bot SB$ nên suy ra $AH\bot (SBC)$ $\Rightarrow AH\bot SC.$
Hoàn toàn tương tự ta chứng minh được $AK\bot SC.$
Từ đó suy ra $SC\bot (AHK)$ nên $SC\bot AM$.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
$\frac{SH}{SB}=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{B}^{2}}}$ $=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}=\frac{3{{a}^{2}}}{4{{a}^{2}}}=\frac{3}{4}.$
$\frac{SK}{SD}=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}}=\frac{3}{7}.$
$\frac{SM}{SC}=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}=\frac{3}{8}.$
Sử dụng công thức tỉ số thể tích ta có được:
$\frac{{{V}_{S.AHM}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{SH}{SB}.\frac{SM}{SC}=\frac{9}{32}$ $\Rightarrow {{V}_{S.AHM}}=\frac{9}{32}{{V}_{S.ABC}}=\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{3}}{32}.$
$\frac{{{V}_{S.AKM}}}{{{V}_{S.ADC}}}=\frac{SK}{SD}.\frac{SM}{SC}=\frac{9}{56}$ $\Rightarrow {{V}_{S.AKM}}=\frac{9}{56}{{V}_{S.ABC}}=\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{3}}{56}.$
Vậy ${{V}_{S.AHMK}}={{V}_{S.AHM}}+{{V}_{S.AKM}}=\frac{33{{a}^{3}}\sqrt{3}}{224}$.
Chú ý: Ta có thể tính thể tích khối chóp $S.AHMK$ theo cách sau: ${{V}_{S.AHMK}}=\frac{1}{3}SM.{{S}_{AHMK}}.$


2.



Gọi $O$ là giao của hai đường chéo của hình thoi và $I=SO\cap A{C}’.$
Khi đó ${B}'{D}’$ qua $I$ và song song với $BD.$
Ta có $\frac{S{B}’}{SB}=\frac{S{D}’}{SD}=\frac{SI}{SO}=\frac{2}{3}$ (vì $I$ là trọng tâm tam giác $SAC$).
Suy ra $\frac{{{V}_{S.A{B}'{C}’}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{S{B}’}{SB}.\frac{S{C}’}{SC}=\frac{1}{3}$ và $\frac{{{V}_{S.A{D}'{C}’}}}{{{V}_{S.ADC}}}=\frac{S{D}’}{SD}.\frac{S{C}’}{SC}=\frac{1}{3}.$
Vậy $\frac{{{V}_{S.A{B}'{C}'{D}’}}}{{{V}_{S.ABCD}}}$ $=\frac{{{V}_{S.A{D}'{C}’}}}{2{{V}_{S.ADC}}}+\frac{{{V}_{S.A{D}'{C}’}}}{2{{V}_{S.ADC}}}=\frac{1}{3}.$
Mà ${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}$ $=\frac{2}{3}SA.{{S}_{ABD}}=\frac{1}{3}a.a.a.\sin {{60}^{0}}$ $=\frac{\sqrt{3}}{6}{{a}^{3}}$ nên ${{V}_{S.A{B}'{C}'{D}’}}=\frac{1}{3}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{\sqrt{3}}{18}{{a}^{3}}.$


Ví dụ 5. Cho hình lăng trụ tam giác $ABC.{A}'{B}'{C}’.$ Gọi $M$, $N$, $P$ nằm trên các cạnh ${A}'{B}’$, ${B}'{C}’$, $BC$ sao cho $\frac{B{M}’}{{A}'{B}’}=\frac{1}{2}$, $\frac{N{B}’}{{B}'{C}’}=\frac{2}{3}$, $\frac{PB}{BC}=\frac{1}{3}.$ Tính tỉ số thể tích hai phần khi chia lăng trụ bởi mặt phẳng $(MNP).$



$NP\cap {B}’B=E$, $EM\cap AB=Q.$
$\frac{EB}{E{B}’}=\frac{EQ}{EM}$ $=\frac{EP}{EN}=\frac{BP}{{B}’N}=\frac{1}{2}.$
Mặt phẳng $(MNP)$ chia khối lăng trụ thành hai phần, phần chứa điểm $B$ có thể tích là ${{V}_{1}}$, phần còn lại có thể tích là ${{V}_{2}}.$ Gọi thể tích của khối lăng trụ là $V.$
Ta có:
$d(E,(A’B’C’)) = 2.d(B,(A’B’C’)).$
$\frac{{{S_{B’MN}}}}{{{S_{A’B’C’}}}} = \frac{{B’M}}{{B’A’}}.\frac{{B’N}}{{B’C’}} = \frac{1}{3}.$
Nên ${{V}_{E.M{B}’N}}=\frac{1}{3}.2.d(B,({A}'{B}'{C}’)).\frac{1}{3}{{S}_{{A}'{B}'{C}’}}=\frac{2}{9}V.$
$\frac{{{V_{E.QBP}}}}{{{V_{E.MB’N}}}} = {\left( {\frac{{EB}}{{EB’}}} \right)^3} = \frac{1}{8}.$
$ \Rightarrow {V_1} = {V_{E.MB’N}} – {V_{E.QBP}}$ $ = \frac{7}{8}.\frac{2}{9}V = \frac{7}{{36}}V.$
$ \Rightarrow {V_2} = V – {V_1} = \frac{{29}}{{36}}V$ $ \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{{29}}.$


Ví dụ 6. Cho hình lập phương $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ có độ dài cạnh bằng $a.$ Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $BC$, $I$ là tâm hình vuông $C{C}'{D}’D.$ Tính thể tích của các khối đa diện do mặt phẳng $(AMI)$ chia hình lập phương.



$AM\cap DC=N$, $NI$ cắt $C{C}’$, $D{D}’$ lần lượt tại $H$, $K.$
Mặt phẳng $(AMI)$ chia khối lập phương thành hai khối đa diện. Khối đa diện chứa điểm $D$ có thể tích là ${{V}_{1}}$, khối đa diện còn lại có thể tích là ${{V}_{2}}.$
Thể tích của khối lập phương là $V={{a}^{3}}.$
Ta có $\frac{HC}{KD}=\frac{NC}{ND}$ $=\frac{NM}{NA}=\frac{NH}{NK}$ $=\frac{MC}{AD}=\frac{1}{2}.$
Nên ${{V}_{N.ADK}}=\frac{1}{3}.ND.{{S}_{ADK}}.$
$\Rightarrow {{V}_{N.ADK}}=\frac{2}{9}{{a}^{3}}.$
$\frac{{{V}_{N.MCH}}}{{{V}_{N.ADK}}}={{\left( \frac{NC}{ND} \right)}^{3}}=\frac{1}{8}.$
Do đó: ${{V}_{1}}={{V}_{N.ADK}}-{{V}_{N.MCH}}$ $=\frac{7}{8}{{V}_{N.ADK}}=\frac{7}{36}{{a}^{3}}$, ${{V}_{2}}=\frac{29}{36}{{a}^{3}}.$


Ví dụ 7.
1. Cho $O$ là một điểm nằm trong tứ diện và cách đều các mặt của tứ diện một khoảng $r.$ Gọi ${{h}_{A}}$, ${{h}_{B}}$, ${{h}_{C}}$, ${{h}_{D}}$ lần lượt là khoảng cách từ các điểm $A$, $B$, $C$, $D$ đến các mặt đối diện. Chứng minh : $\frac{1}{r}=\frac{1}{{{h}_{A}}}+\frac{1}{{{h}_{B}}}+\frac{1}{{{h}_{C}}}+\frac{1}{{{h}_{D}}}.$
2. Hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Một mặt phẳng $(P)$ cắt $SA$, $SB$, $SC$, $SD$ theo thứ tự tại $K$, $L$, $M$, $N.$ Chứng minh rằng:$\frac{SA}{SK}+\frac{SC}{SM}=\frac{SB}{SL}+\frac{SD}{SN}.$
3. Cho tứ diện $ABCD.$ Các điểm $M$, $N$, $P$ lần lượt nằm trên các cạnh $CB$, $BD$, $AC$ sao cho $BC=4BM$, $AC=3AP$, $BD=2BN.$ Mặt phẳng $(MNP)$ cắt $AD$ tại $Q.$ Tính tỉ số $\frac{AQ}{AD}$ và tỉ số thể tích hai phần của khối tứ diện $ABCD$ được phân chia bởi mặt phẳng $(MNP).$


1.



Ta có: $\frac{{{V}_{O.BCD}}}{{{V}_{ABCD}}}=\frac{\frac{1}{3}r.{{S}_{BCD}}}{\frac{1}{3}{{h}_{A}}.{{S}_{BCD}}}=\frac{r}{{{h}_{A}}}$, $\frac{{{V}_{O.CAD}}}{{{V}_{ABCD}}}=\frac{r}{{{h}_{B}}}$, $\frac{{{V}_{O.ABD}}}{{{V}_{ABCD}}}=\frac{r}{{{h}_{C}}}$, $\frac{{{V}_{O.ABC}}}{{{V}_{ABCD}}}=\frac{r}{{{h}_{D}}}.$
Suy ra: $\frac{r}{{{h}_{A}}}+\frac{r}{{{h}_{B}}}+\frac{r}{{{h}_{C}}}+\frac{r}{{{h}_{D}}}$ $=\frac{{{V}_{O.ABC}}+{{V}_{O.ABD}}+{{V}_{O.ACD}}+{{V}_{O.BCD}}}{{{V}_{ABCD}}}$ $=1.$
Do đó: $\frac{1}{r}=\frac{1}{{{h}_{A}}}+\frac{1}{{{h}_{B}}}+\frac{1}{{{h}_{C}}}+\frac{1}{{{h}_{D}}}.$
2.



Ta có ${{V}_{S.KMN}}+{{V}_{S.KML}}={{V}_{S.NLM}}+{{V}_{S.NLK}}$ $(*).$
Vì $ABCD$ là hình bình hành nên ${{S}_{ACD}}={{S}_{ACB}}={{S}_{ABD}}$ $={{S}_{CBD}}=\frac{1}{2}{{S}_{ABCD}}.$
Do đó ${{V}_{S.}}_{ACD}={{V}_{S.}}_{ACB}={{V}_{S.}}_{ABD}$ $={{V}_{S.}}_{CBD}=\frac{1}{2}{{V}_{S.}}_{ABCD}.$
Vậy từ $(*)$ ta suy ra:
$\frac{{{V}_{S.KMN}}}{{{V}_{S.ACD}}}+\frac{{{V}_{S.KML}}}{{{V}_{S.ABC}}}$ $=\frac{{{V}_{S.NLM}}}{{{V}_{S.DBC}}}+\frac{{{V}_{S.NLK}}}{{{V}_{S.DBA}}}.$
$\Rightarrow \frac{SK.SM.SN}{SA.SC.SD}+\frac{SK.SM.SL}{SA.SB.SC}$ $=\frac{SN.SL.SM}{SD.SB.SC}+\frac{SN.SL.SK}{SD.SB.SA}.$
$\Leftrightarrow \frac{SK.SL.SM.SN}{SA.SB.SC.SD}\left( \frac{SB}{SL}+\frac{SD}{SN} \right)$ $=\frac{SK.SL.SM.SN}{SA.SB.SC.SD}\left( \frac{SA}{SK}+\frac{SC}{SM} \right).$
$\Leftrightarrow \frac{SA}{SK}+\frac{SC}{SM}$ $=\frac{SB}{SL}+\frac{SD}{SN}.$
3.



Gọi $E$ là giao điểm của $MN$ và $CD.$
Điểm $Q$ chính là giao điểm của $AD$ và $PE.$
Ta có $\frac{ED}{EC}=\frac{MB}{MC}.\frac{ND}{NB}=\frac{1}{3}$ nên $\frac{QA}{QD}=\frac{PA}{PC}.\frac{EC}{ED}=\frac{3}{2}$, do đó $\frac{AQ}{AD}=\frac{3}{5}.$
Gọi $V$, ${{V}_{1}}$, ${{V}_{2}}$ lần lượt là thể tích khối tứ diện $ABCD$, khối đa diện chứa điểm $A$ và khối đa diện chứa điểm $D$ khi chia khối tứ diện bởi mặt phẳng $(MNP)$ chia khối tứ diện.
Ta có ${{V}_{1}}={{V}_{ABMN}}+{{V}_{AMPN}}+{{V}_{APQN}}.$
Vì $\frac{{{S}_{BMN}}}{{{S}_{BCD}}}=\frac{BM.BN}{BC.BD}=\frac{1}{8}$ và $\frac{{{S}_{MNC}}}{{{S}_{BCD}}}=\frac{3}{8}$, $\frac{{{S}_{DNC}}}{{{S}_{BCD}}}=\frac{1}{2}$ nên ${{V}_{ABMN}}=\frac{1}{8}V$, ${{V}_{AMPN}}=\frac{1}{3}V.$
${{V}_{APQN}}=\frac{1}{3}.\frac{3}{5}{{V}_{ADNC}}=\frac{1}{10}V.$
${{V}_{1}}=\frac{7}{20}V$ $\Rightarrow {{V}_{1}}=\frac{7}{20}V.$
${{V}_{2}}=\frac{13}{20}V$ $\Rightarrow \frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=\frac{7}{13}.$


C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài tập 1.
1. Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có $M$, $N$, $E$ lần lượt là trung điểm các cạnh $AB$, $AD$, $SC$. Tính tỷ số thể tích hai phần của hình chóp được cắt bởi mặt phẳng $\left( MNE \right)$.
2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi $M$, $N$, $E$ lần lượt là trung điểm các cạnh $AB$, $AD$, $SC.$ Tính tỉ số thể tích hai phần của khối chóp $S.ABCD$ khi cắt bởi mặt phẳng $(MNE).$


Bài tập 2.
Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA\bot (ABC)$, $SA=a$, $AB=b$, $AC=c$, $\widehat{BAC}=\alpha .$ Gọi $M$, $N$ lần lượt là hình chiếu của điểm $A$ trên các đường thẳng $SB$, $SC.$
a) Chứng minh rằng ${{V}_{SAMN}}:{{V}_{SABC}}$ không phụ thuộc vào độ lớn $\alpha .$
b) Tính $a$ theo $b$, $c$ biết rằng mặt phẳng $(AMN)$ chia khối chóp thành hai khối đa diện có thể tích bằng nhau.
c) Tính thể tích của khối chóp $S.AMN.$


Bài tập 3.
1. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ có $A{A}’=a$, $AB=b$, $AD=c.$ Mặt phẳng qua $A$, $C$ và trung điểm của ${A}'{B}’$ chia khối chữ nhật thành hai phần. Tính thể tích mỗi phần.
2. Cho khối lập phương $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ cạnh $a.$ Gọi $M$ là trung điểm của $BC$, $N$ chia đoạn $CD$ theo tỉ số $-2.$ Mặt phẳng $({A}’MN)$ chia khối lập phương thành hai phần. Tính thể tích mỗi phần.
3. Cho khối hộp $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ và $M$ là trung điểm ${B}'{C}’.$ Mặt phẳng $(\alpha )$ chứa $AM$ và song song với ${B}'{D}’$ chia khối hộp thành hai phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần đó.


Bài tập 4.
1. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, $\widehat{ASC}={{90}^{0}}$, $SA$ lập với đáy góc $\alpha$ $({{0}^{0}}<\alpha <{{90}^{0}})$ và mặt phẳng $(SAC)$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC).$ Tính khoảng cách từ $A$ đến $(SBC).$
2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa cạnh $SC$ và mặt phẳng $(SAB)$ bằng $\varphi .$ Mặt phẳng $(\alpha )$ qua $A$ vuông góc cạnh $SC$ cắt các cạnh $SB$, $SC$, $SD$ lần lượt tại $M$, $N$, $P.$ Tính thể tích khối chóp $S.AMNP.$


Bài tập 5.
1. Cho hình lập phương $ABCD.{{A}_{1}}{{B}_{1}}{{C}_{1}}{{D}_{1}}$ cạnh $a.$ Các điểm $M\in B{{B}_{1}}$, $N\in D{{D}_{1}}$ sao cho $M{{B}_{1}}=N{{D}_{1}}=\frac{a}{3}$. Mặt phẳng $(AMN)$ chia hình lập phương thành hai phần. Tính thể tích mỗi phần và tỷ số thể tích hai phần đó.
2. Cho hình hộp đứng có đáy là hình thoi cạnh $a$ tam giác $ABD$ là tam giác đều. Gọi $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC$, $C’D’$. Tính khoảng cách từ $D$ đến mặt phẳng $(AMN)$ biết rằng $MN\bot B’D$.
3. Cho lăng trụ $ABC.A’B’C’$ có thể tích bằng thể tích khối lập phương cạnh $a$. Trên các cạnh $AA’$, $BB’$ lấy $M$, $N$ sao cho $\frac{AM}{AA’}=\frac{BN}{BB’}=\frac{1}{3}$. Gọi $E$, $F$ lần lượt là giao điểm của $CM$ với $C’A’$ và $CN$ với $C’B’$.
a) Mặt phẳng $(CMN)$ chia khối lăng trụ thành hai phần. Tính tỉ số thể tích hai phần đó.
b) Tính thể tích khối chóp $C’CEF$.
4. Cho hình lăng trụ tam giác $ABC.{A}'{B}'{C}’.$ Gọi $M$, $N$, $P$ lần lượt là trung điểm của các cạnh ${A}'{B}’$, $BC$, $C{C}’.$ Mặt phẳng $(MNP)$ chia khối chóp thành hai phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần đó.


Bài tập 6.
1. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang cân có đường chéo $BD$ vuông góc với cạnh bên $BC$, $BD$ là tia phân giác trong của góc $\widehat{ADC}$, $BC=3cm$, $SA=x$ $(x>0)$, $SA\bot (ABCD).$ Gọi $N$ là một điểm trên cạnh $SC$. Mặt phẳng $(\alpha )$ qua $A$, $N$ song song với $BD$ cắt các cạnh $SB$, $SD$ lần lượt tại $M$, $P.$
a) Tính thể tích khối chóp $S.AMNP$ biết $NC=3NS$.
b) Tìm vị trí của điểm $N$ trên cạnh $SC$ sao cho $(\alpha )$ chia khối chóp thành hai phần có thể tích bằng nhau.
2. Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$, các mặt bên nghiêng đều trên đáy một góc $\varphi $. Mặt phẳng $(\alpha )$ qua $AC$ vuông góc với mặt phẳng $(SAB)$ chia khối chóp thành hai phần. Tính thể tích của mỗi phần theo $a$ và $\varphi .$


Bài tập 7. Cho hình chóp $S.ABC$, gọi $G$ là trọng tâm tam giác $SBC$. Mặt phẳng quay quanh $AG$ cắt các cạnh $SB$, $SC$ theo thứ tự tại $M$, $N$. Gọi ${{V}_{1}}$ là thể tích tứ diện $SAMN$, $V$ là thể tích tứ diện $S.ABC.$ Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của tỷ số $\frac{{{V}_{1}}}{V}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm