[Tài liệu môn toán 11] Các dạng toán phép tịnh tiến

Tiêu đề Meta: Phép tịnh tiến - Các dạng toán lớp 11 Mô tả Meta: Khám phá các dạng toán phép tịnh tiến lớp 11 chi tiết. Bài học cung cấp các ví dụ, phương pháp giải và hướng dẫn học tập hiệu quả. Nắm vững phép tịnh tiến để chinh phục các bài toán hình học phức tạp. Tải tài liệu ngay!

Các Dạng Toán Phép Tịnh Tiến - Lớp 11

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích các dạng toán liên quan đến phép tịnh tiến trong hình học phẳng, hướng đến học sinh lớp 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm phép tịnh tiến, các tính chất và cách vận dụng vào giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp rèn luyện kỹ năng phân tích và tư duy logic.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm phép tịnh tiến: Định nghĩa, vector tịnh tiến, tính chất của phép tịnh tiến. Xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình học dưới phép tịnh tiến: Biết cách vẽ hình ảnh và tính toán tọa độ các điểm sau phép tịnh tiến. Giải quyết các dạng toán liên quan đến phép tịnh tiến: Bao gồm việc tìm ảnh của các điểm, đường thẳng, hình học, xác định vector tịnh tiến, tìm phương trình của hình ảnh. Vận dụng phép tịnh tiến vào việc giải các bài toán hình học phẳng: Áp dụng vào việc chứng minh, tính toán và giải quyết các bài tập phức tạp hơn. Hiểu được mối quan hệ giữa phép tịnh tiến và các phép biến hình khác: So sánh với phép đối xứng, phép quay, phép vị tự. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn - thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm phép tịnh tiến, các tính chất và quy tắc cơ bản.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể được đưa ra để minh họa cách áp dụng lý thuyết vào thực hành. Các ví dụ được phân loại từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các tình huống khác nhau.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập, từ cơ bản đến nâng cao. Các bài tập được thiết kế đa dạng, bao gồm cả các bài tập tự luận và trắc nghiệm, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm: Bài học khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập và chia sẻ kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Phép tịnh tiến có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn, bao gồm:

Thiết kế đồ họa: Sử dụng để di chuyển, sao chép các đối tượng.
Kỹ thuật: Ứng dụng trong các phép biến đổi hình học.
Kiến trúc: Ứng dụng trong việc thiết kế và thi công các công trình.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học các phép biến hình khác trong hình học phẳng. Nắm vững phép tịnh tiến sẽ giúp học sinh dễ dàng hơn khi tiếp cận với phép đối xứng, phép quay, phép vị tự và các dạng toán phức tạp hơn. Bài học này cũng liên quan đến các kiến thức về vector trong không gian.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm và các tính chất của phép tịnh tiến. Làm ví dụ: Tập trung vào các ví dụ minh họa để nắm vững cách giải các bài toán. Thực hành giải bài tập: Thử sức với nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu khác để củng cố kiến thức. Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ kinh nghiệm và cùng nhau giải quyết các bài tập. Sử dụng phần mềm hỗ trợ: Nếu có thể, sử dụng phần mềm đồ họa để minh họa các phép tịnh tiến và hình ảnh của chúng. Keywords (40 từ khóa):

Phép tịnh tiến, hình học phẳng, vector tịnh tiến, ảnh của điểm, ảnh của đường thẳng, ảnh của hình học, tọa độ, phương trình, phép biến hình, giải toán, bài tập, lớp 11, toán 11, hình học, vector, chứng minh, tính toán, đối xứng, quay, vị tự, thiết kế đồ họa, kỹ thuật, kiến trúc, ứng dụng, minh họa, thực hành, thảo luận nhóm, tài liệu, hướng dẫn, phần mềm, bài học, giải thích, ví dụ, học sinh, nâng cao, cơ bản, trắc nghiệm, tự luận, hình học phẳng, phép biến hình, tính chất, quy tắc, củng cố, rèn luyện.

Bài viết trình bày lý thuyết và các dạng toán phép tịnh tiến trong chương trình Hình học 11 chương 1. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng được chia sẻ trên thuvienloigiai.com.


A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1. Định nghĩa phép tịnh tiến
• Trong mặt phẳng cho vectơ $\overrightarrow v $. Phép biến hình biến mỗi điểm $M$ thành điểm $M’$ sao cho $\overrightarrow {MM’} = \overrightarrow v $ được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow v $, ký hiệu ${T_{\overrightarrow v }}.$
• ${T_{\overrightarrow v }}\left( M \right) = M’$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {MM’} = \overrightarrow v .$
2. Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến:Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho điểm $M\left( {x;y} \right)$ và $\overrightarrow v = \left( {a;b} \right).$ Khi đó: $M’\left( {x’;y’} \right) = {T_{\overrightarrow v }}\left( M \right)$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {MM’} = \overrightarrow v $ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x’ – x = a\\
y’ – y = b
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x’ = x + a\\
y’ = y + b
\end{array} \right.$
3. Các tính chất của phép tịnh tiến
• Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
• Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho.
• Phép tịnh tiến biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng đoạn thẳng đã cho.
• Phép tịnh tiến biến tam giác thành tam giác bằng tam giác đã cho.
• Phép tịnh tiến biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.


B. CÁC DẠNG TOÁN PHÉP TỊNH TIẾN
Dạng toán 1. Xác định ảnh của một hình qua phép tịnh tiến
Phương pháp: Sử dụng định nghĩa và các tính chất hoặc biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.


Ví dụ 1. Cho tam giác $ABC$, dựng ảnh của tam giác $ABC$ qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow {BC} .$


cac-dang-toan-phep-tinh-tien-1


Ta có: ${T_{\overrightarrow {BC} }}\left( B \right) = C.$
Để tìm ảnh của điểm $A$, ta dựng hình bình hành $ABCD.$
Do $\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} $ nên ${T_{\overrightarrow {BC} }}\left( A \right) = D.$
Gọi $E$ là điểm đối xứng với $B$ qua $C$, khi đó: $\overrightarrow {CE} = \overrightarrow {BC} .$
Suy ra ${T_{\overrightarrow {BC} }}\left( C \right) = E.$
Vậy ảnh của tam giác $ABC$ là tam giác $DCE$.


Ví dụ 2. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ , cho $\overrightarrow{v}=\left( -2;3 \right)$. Hãy tìm ảnh của điểm $A\left( 1;-1 \right)$ qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}$.


Gọi $A’\left( {x’;y’} \right)$ là ảnh của điểm $A$ qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}$.
Áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến $\left\{ \begin{array}{l}
x’ = x + a\\
y’ = y + b
\end{array} \right.$
Ta có: $A’\left( {x’;y’} \right) = {T_{\overrightarrow v }}\left( A \right)$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x’ = 1 + ( – 2)\\
y’ = – 1 + 3
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x’ = – 1\\
y’ = 2
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow A’\left( { – 1;2} \right).$


Ví dụ 3. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $\overrightarrow v = \left( {1; – 3} \right)$ và đường thẳng $d$ có phương trình $2x – 3y + 5 = 0.$ Viết phương trình đường thẳng $d’$ là ảnh của $d$ qua phép tịnh tiến ${T_{\overrightarrow v }}.$


Cách 1.
Lấy điểm $M\left( {x;y} \right)$ tùy ý thuộc $d$, ta có: $2x – 3y + 5 = 0$ $\left( * \right).$
Gọi $M’\left( {x’;y’} \right) = {T_{\overrightarrow v }}\left( M \right)$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x’ = x + 1\\
y’ = y – 3
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = x’ – 1\\
y = y’ + 3
\end{array} \right.$
Thay vào $(*)$ ta được phương trình $2\left( {x’ – 1} \right) – 3\left( {y’ + 3} \right) + 5 = 0$ $ \Leftrightarrow 2x’ – 3y’ – 6 = 0.$
Vậy ảnh của $d$ là đường thẳng $d’:2x – 3y – 6 = 0.$
Cách 2.
Do $d’ = {T_{\overrightarrow v }}\left( d \right)$ nên $d’$ song song hoặc trùng với $d$, vì vậy phương trình đường thẳng $d’$ có dạng $2x – 3y + c = 0.$
Lấy điểm $M\left( { – 1;1} \right) \in d.$ Khi đó $M’ = {T_{\overrightarrow v }}\left( M \right)$ $ = \left( { – 1 + 1;1 – 3} \right) = \left( {0; – 2} \right).$
Do $M’ \in d’$ $ \Rightarrow 2.0 – 3.\left( { – 2} \right) + c = 0$ $ \Leftrightarrow c = – 6.$
Vậy ảnh của $d$ là đường thẳng: $d’:2x – 3y – 6 = 0.$
Cách 3.
Lấy $M\left( { – 1;1} \right)$, $N\left( {2;3} \right)$ thuộc $d$, ảnh của $M$, $N$ qua phép tịnh tiến ${T_{\overrightarrow v }}$ tương ứng là $M’\left( {0; – 2} \right)$, $N’\left( {3;0} \right).$
Vì $d’$ đi qua hai điểm $M’, N’$ nên $d’$ có phương trình $\frac{{x – 0}}{3} = \frac{{y + 2}}{2}$ $ \Leftrightarrow 2x – 3y – 6 = 0.$


Ví dụ 4. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho đường tròn $\left( C \right)$ có phương trình ${x^2} + {y^2} + 2x – 4y – 4 = 0.$ Tìm ảnh của $\left( C \right)$ qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow v = \left( {2; – 3} \right).$


Cách 1.
Lấy điểm $M\left( {x;y} \right)$ tùy ý thuộc đường tròn $\left( C \right)$, ta có: ${x^2} + {y^2} + 2x – 4y – 4 = 0$ $\left( * \right).$
Gọi $M’\left( {x’;y’} \right) = {T_{\overrightarrow v }}\left( M \right)$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x’ = x + 2\\
y’ = y – 3
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = x’ – 2\\
y = y’ + 3
\end{array} \right.$
Thay vào phương trình $(*)$ ta được: ${\left( {x’ – 2} \right)^2} + {\left( {y’ + 3} \right)^2}$ $ + 2\left( {x’ – 2} \right) – 4\left( {y’ + 3} \right) – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow x{‘^2} + y{‘^2} – 2x’ + 2y’ – 7 = 0.$
Vậy ảnh của $\left( C \right)$ là đường tròn $\left( {C’} \right)$: ${x^2} + {y^2} – 2x + 2y – 7 = 0.$
Cách 2.
Ta có: $\left( C \right)$ có tâm $I\left( { – 1;2} \right)$ và bán kính $r = 3.$
Gọi $\left( {C’} \right) = {T_{\overrightarrow v }}\left( {\left( C \right)} \right)$ và $I’\left( {x’;y’} \right)$, $r’$ là tâm và bán kính của $(C’).$
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
x’ = – 1 + 2 = 1\\
y’ = 2 – 3 = – 1
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow I’\left( {1; – 1} \right)$ và $r’ = r = 3$ nên phương trình của đường tròn $\left( {C’} \right)$ là: ${\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 9.$


Dạng toán 2. Xác định phép tịnh tiến khi biết ảnh và tạo ảnh
Phương pháp: Xác định phép tịnh tiến tức là tìm tọa độ của $\overrightarrow{v}$. Để tìm tọa độ của $\overrightarrow{v}$ ta có thể giả sử $\overrightarrow{v}=\left( a;b \right)$, sử dụng các dữ kiện trong giả thiết của bài toán để thiết lập hệ phương trình hai ẩn $a,b$ và giải hệ tìm $a,b$.
[ads]
Ví dụ 5. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho đường thẳng $d:3x+y-9=0$. Tìm phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}$ có giá song song với $Oy$ biến $d$ thành $d’$ đi qua điểm $A\left( 1;1 \right)$.


Vì $\overrightarrow v $ có giá song song với $Oy$ nên $\overrightarrow v = \left( {0;k} \right)$ $\left( {k \ne 0} \right).$
Lấy $M\left( {x;y} \right) \in d$ $ \Rightarrow 3x + y – 9 = 0$ $\left( * \right).$
Gọi $M’\left( {x’;y’} \right) = {T_{\overrightarrow v }}\left( M \right)$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x’ = x\\
y’ = y + k
\end{array} \right.$
Thay vào $\left( * \right)$, ta được: $3x’ + y’ – k – 9 = 0.$
Do đó: ${T_{\overrightarrow v }}\left( d \right) = d’:$ $3x + y – k – 9 = 0.$
Mà: $A\left( {1;1} \right)$ thuộc $d$, suy ra: $k = – 5.$
Vậy $\overrightarrow v = \left( {0; – 5} \right).$


Ví dụ 6. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho hai đường thẳng $d:2x – 3y + 3 = 0$ và $d’:2x – 3y – 5 = 0.$ Tìm tọa độ $\overrightarrow v $ có phương vuông góc với $d$ để ${T_{\overrightarrow v }}\left( d \right) = d’.$


Đặt $\overrightarrow v = \left( {a;b} \right).$
Lấy điểm $M\left( {x;y} \right)$ tùy ý thuộc $d$, ta có: $d:2x – 3y + 3 = 0$ $\left( * \right).$
Gọi $M’\left( {x’;y’} \right) = {T_{\overrightarrow v }}\left( M \right).$ Ta có $\left\{ \begin{array}{l}
x’ = x + a\\
y’ = y + b
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = x’ – a\\
y = y’ – b
\end{array} \right.$, thay vào $(*)$ ta được phương trình: $2x’ – 3y’ – 2a + 3b + 3 = 0.$
Từ giả thiết suy ra $ – 2a + 3b + 3 = – 5$ $ \Leftrightarrow 2a – 3b = – 8.$
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng $d$ là $\overrightarrow n = \left( {2; – 3} \right)$, suy ra vectơ chỉ phương của $d$ là $\overrightarrow u = \left( {3;2} \right).$
Do $\overrightarrow v \bot \overrightarrow u $ $ \Rightarrow \overrightarrow v .\overrightarrow u = 3a + 2b = 0.$
Ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}
2a – 3b = – 8\\
3a + 2b = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = – \frac{{16}}{{13}}\\
b = \frac{{24}}{{13}}
\end{array} \right.$
Vậy $\overrightarrow v = \left( { – \frac{{16}}{{13}};\frac{{24}}{{13}}} \right).$


Dạng toán 3. Dùng phép tịnh tiến để giải các bài toán dựng hình
Phương pháp:
• Để dựng một điểm $M$ ta tìm cách xem nó là ảnh của một điểm đã biết qua một phép tịnh tiến, hoặc xem $M$ là giao điểm của hai đường trong đó một đường cố định còn một đường là ảnh của một đường đã biết qua phép tịnh tiến.
• Sử dụng kết quả: Nếu ${T_{\overrightarrow v }}\left( N \right) = M$ và $N \in \left( H \right)$ thì $M \in \left( {H’} \right)$, trong đó $\left( {H’} \right) = {T_{\overrightarrow v }}\left( {\left( H \right)} \right)$ và kết hợp với $M$ thuộc hình $\left( K \right)$ (theo giả thiết) để suy ra $M \in \left( {H’} \right) \cap \left( K \right).$


Ví dụ 7. Cho đường tròn tâm $O$, bán kính $R$ và hai điểm phân biệt $C,D$ nằm ngoài $\left( O \right)$. Hãy dựng dây cung $AB$ của đường tròn $\left( O \right)$ sao cho $ABCD$ là hình bình hành.


cac-dang-toan-phep-tinh-tien-2


Phân tích: Giả sử đã dựng được dây cung $AB$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Do $ABCD$ là hình bình hành nên $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} $ $ \Rightarrow {T_{\overrightarrow {CD} }}\left( A \right) = B.$
Nhưng $A \in \left( O \right)$ $ \Rightarrow B \in \left( {O’} \right) = {T_{\overrightarrow {DC} }}\left( {\left( O \right)} \right).$ Vậy $B$ vừa thuộc $\left( O \right)$ và $\left( {O’} \right)$ nên $B$ chính là giao điểm của $\left( O \right)$ và $\left( {O’} \right).$
Cách dựng:
+ Dựng đường tròn $\left( {O’} \right)$ là ảnh của đường tròn $\left( O \right)$ qua ${T_{\overrightarrow {DC} }}.$
+ Dựng giao điểm $B$ của $\left( O \right)$ và $\left( {O’} \right).$
+ Dựng đường thẳng qua $B$ và song song với $CD$ cắt $\left( O \right)$ tại $A.$
Dây cung $AB$ là dây cung thỏa yêu cầu bài toán.
Chứng minh: Từ cách dựng ta có ${T_{\overrightarrow {DC} }}\left( A \right) = B$ $ \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} $ $ \Rightarrow ABCD$ là hình bình hành.
Nhận xét:
+ Nếu $CD>2R$ thì bài toán vô nghiệm .
+ Nếu $CD=2R$ thì có một nghiệm .
+ Nếu $CD<2R$ thì có hai nghiệm.


Ví dụ 8. Cho tam giác $ABC$. Dựng đường thẳng $d$ song song với $BC$, cắt hai cạnh $AB, AC$ lần lượt tại $M, N$ sao cho $AM=CN$.


cac-dang-toan-phep-tinh-tien-3


Phân tích: Giả sử đã dựng được đường thẳng $d$ thỏa mãn bài toán. Từ $M$ dựng đường thẳng song song với $AC$ cắt $BC$ tại $P$, khi đó $MNCP$ là hình bình hành nên $CN=PM$. Ta lại có $AM=CN$ suy ra $MP=MA$, từ đó ta có $AP$ là phân giác trong của góc $A.$
Cách dựng:
+ Dựng phân giác trong $AP$ của góc $A.$
+ Dựng đường thẳng đi qua $P$ song song với $AC$ cắt $AB$ tại $M.$
+ Dựng ảnh $N={{T}_{\overrightarrow{PM}}}\left( C \right)$.
Đường thẳng $MN$ chính là đường thẳng thỏa yêu cầu bài toán.
Chứng minh: Từ cách dựng ta có $MNCP$ là hình bình hành, suy ra $MN\parallel BC$ và $CN = PM$, ta có $\widehat {MAP}{\rm{ = }}\widehat {CAP} = \widehat {APM}$ $ \Rightarrow \Delta MAP$ cân tại $M$ $ \Rightarrow AM = MP.$ Vậy $AM = CN.$
Nhận xét: Bài toán có một nghiệm hình.


Dạng toán 4. Sử dụng phép tịnh tiến để giải các bài toán tìm tập hợp điểm
Phương pháp: Nếu ${{T}_{\overrightarrow{v}}}\left( M \right)=M’$ và đểm $M$ di động trên hình $\left( H \right)$ thì điểm $M’$ thuộc hình $\left( H’ \right)$, trong đó $\left( H’ \right)$ là ảnh của hình $\left( H \right)$ qua ${{T}_{\overrightarrow{v}}}$.


Ví dụ 9. Cho hai điểm phân biệt $B,C$ cố định trên đường tròn $\left( O \right)$tâm $O$. Điểm $A$ di động trên $\left( O \right)$. Chứng minh khi $A$ di động trên $\left( O \right)$ thì trực tâm của tam giác $ABC$ di động trên một đường tròn.


cac-dang-toan-phep-tinh-tien-4


Gọi $H$ là trực tâm của tam giác $ABC$ và $M$ là trung điểm của $BC$. Tia $BO$ cắt đường tròn $(O)$ tại $D$.
Vì $\widehat{BCD}={{90}^{0}}$, nên $DC\parallel AH$. Tương tự $AD\parallel CH.$
Do đó $ADCH$ là hình bình hành.
Suy ra $\overrightarrow{AH}=\overrightarrow{DC}=2\overrightarrow{OM}$ không đổi.
$\Rightarrow {{T}_{2\overrightarrow{OM}}}\left( A \right)=H$.
Vì vậy khi $A$ di động trên đường tròn $\left( O \right)$ thì $H$ di động trên đường tròn $\left( O’ \right)={{T}_{2\overrightarrow{OM}}}\left( \left( O \right) \right)$.


Ví dụ 10. Cho tam giác $ABC$ có đỉnh $A$ cố định, $\widehat{BAC}=\alpha $ không đổi và $\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{v}$ không đổi. Tìm tập hợp các điểm $B,C$.


Gọi $O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC.$
Khi đó theo định lí sin ta có $\frac{BC}{\sin \alpha }=2R$ không đổi (do $\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{v}$ không đổi).
Vậy $OA = R = \frac{{BC}}{{2\sin \alpha }}$, nên $O$ di động trên đường tròn tâm $A$ bán kính $AO = \frac{{BC}}{{2\sin \alpha }}.$
Ta có $OB = OC = R$ không đổi và $\widehat {BOC} = 2\alpha $ không đổi suy ra $\widehat {OBC} = \widehat {OCB}$ $ = \frac{{{{180}^0} – 2\alpha }}{2}$ không đổi.
Mặt khác $\overrightarrow {BC} $ có phương không đổi nên $\overrightarrow {OB} ,\overrightarrow {OC} $ cũng có phương không đổi.
Đặt $\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {{v_1}} $, $\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {{v_2}} $ không đổi, thì ${T_{\overrightarrow {{v_1}} }}\left( O \right) = B$, ${T_{\overrightarrow {{v_2}} }}\left( O \right) = C.$
Vậy tập hợp điểm $B$ là đường tròn $\left( {{A_1};\frac{{BC}}{{2\sin \alpha }}} \right)$ ảnh của $\left( {A,\frac{{BC}}{{2\sin \alpha }}} \right)$ qua ${T_{\overrightarrow {{v_1}} }}$ và tập hợp điểm $C$ là đường tròn $\left( {{A_2};\frac{{BC}}{{2\sin \alpha }}} \right)$ ảnh của $\left( {A,\frac{{BC}}{{2\sin \alpha }}} \right)$ qua ${T_{\overrightarrow {{v_2}} }}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm