[Tài liệu môn toán 11] Tính thể tích khối hộp

Tiêu đề Meta: Tính thể tích khối hộp - Toán 11 Mô tả Meta: Học cách tính thể tích khối hộp nhanh chóng và chính xác. Bài học chi tiết, ví dụ minh họa, và phương pháp học hiệu quả giúp bạn nắm vững kiến thức. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tính thể tích của các loại khối hộp khác nhau trong không gian. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối hộp, khối lăng trụ đứng, khối chóp đều và các dạng khối hộp phức tạp. Qua bài học, học sinh sẽ hình thành khả năng phân tích hình học không gian, vận dụng linh hoạt các công thức và giải quyết các bài toán liên quan đến thể tích khối hộp.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học:

Các công thức tính thể tích: Khối hộp chữ nhật, khối hộp, khối lăng trụ đứng, khối chóp đều, khối hộp có cạnh song song với các trục tọa độ. Các phương pháp xác định độ dài cạnh: Sử dụng định lý Pytago, tính chất hình học của các hình. Phân tích hình học không gian: Xác định các cạnh, góc, mặt phẳng trong hình khối. Vận dụng công thức: Áp dụng các công thức vào các bài toán cụ thể. Giải quyết bài toán phức tạp: Phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến thể tích khối hộp có hình dạng phức tạp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic:

1. Giới thiệu lý thuyết: Giải thích rõ ràng các khái niệm, định nghĩa và công thức liên quan đến thể tích khối hộp.
2. Ví dụ minh họa: Các ví dụ mẫu được giải chi tiết, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng công thức. Các ví dụ sẽ được phân loại theo mức độ khó.
3. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập từ dễ đến khó, giúp luyện tập và củng cố kiến thức.
4. Thảo luận nhóm: Thảo luận nhóm sẽ giúp học sinh trao đổi ý kiến, tìm ra phương pháp giải và cùng nhau giải quyết các bài toán khó.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tính thể tích khối hộp có nhiều ứng dụng trong thực tế:

Thiết kế kiến trúc: Tính toán thể tích các khối hình học trong thiết kế nhà cửa, công trình.
Kỹ thuật: Tính toán thể tích vật liệu xây dựng, dung tích của các thiết bị công nghiệp.
Toán học ứng dụng: Giải quyết các bài toán liên quan đến thể tích trong nhiều lĩnh vực như vật lý, hóa học.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình toán lớp 11 như:

Hình học không gian: Nắm vững các khái niệm về hình học không gian là nền tảng để học bài này. Định lý Pytago: Sử dụng trong việc tính toán độ dài các cạnh. Các bài toán hình học: Bài học này cung cấp phương pháp giải quyết các bài toán về hình học không gian. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Làm ví dụ mẫu: Thực hành giải các ví dụ minh họa để nắm vững cách vận dụng công thức.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.
Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để giúp hình dung bài toán.
* Tập trung: Tập trung vào bài học để hiểu rõ các nội dung.

Keywords (40 từ khóa):

Tính thể tích, khối hộp, khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp, hình học không gian, công thức, phương pháp giải, ví dụ, bài tập, Toán 11, hình học, không gian, cạnh, mặt phẳng, góc, Pytago, lăng trụ đứng, chóp đều, diện tích, thể tích, độ dài, tọa độ, song song, vuông góc, phương pháp phân tích, bài toán, hình học phẳng, hình đa diện, khối hộp phức tạp, định lý, kỹ thuật, thiết kế, vật liệu, dung tích, ứng dụng thực tế, học tập, giải toán, thảo luận nhóm, học sinh.

Bài viết trình bày công thức tính thể tích khối hộp và một số ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.


A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Hình hộp: là hình lăng trụ tứ giác có đáy là hình bình hành.
Hình hộp có $6$ mặt là hình bình hành, $4$ đường chéo đồng qui tại tâm hình hộp.
Thể tích của khối hộp bằng tích số của diện tích mặt đáy và chiều cao của khối hộp đó.
Hình hộp chữ nhật: là hình hộp đứng và có đáy là hình chữ nhật.
Gọi $a$, $b$, $c$ là $3$ kích thước thì có đường chéo: $d = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} $, diện tích toàn phần: $S = 2(ab + bc + ca)$ và thể tích khối hộp chữ nhật: $V = abc.$
Hình lập phương: là hình hộp chữ nhật có $3$ kích thước bằng nhau.
Gọi $a$ là cạnh hình lập phương thì có đường chéo: $d = a\sqrt 3 $, diện tích toàn phần: $S = 6{a^2}$ và thể tích khối lập phương: $V = {a^3}.$


B. MỘT SỐ BÀI TOÁN ÁP DỤNG
Bài toán 1: Tính thể tích của khối hộp $ABCD.A’B’C’D’$, biết rằng $AA’B’D’$ là khối tứ diện đều cạnh $a.$



Vì $AA’B’D’$ là tứ diện đều nên đường cao $AH$ của nó có hình chiếu $H$ là tâm của tam giác đều $A’B’D’.$
Suy ra: $A’H = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}$, $AH = \sqrt {AA{‘^2} – A'{H^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.$
Ta có đáy $A’B’C’D’$ là hình thoi có góc $B’A’D’$ bằng $60°$ nên:
${S_{A’B’C’D’}} = A’B’.A’D’\sin {60^0} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.$
Vậy thể tích khối hộp đã cho là: $V = S.h = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} \cdot \frac{{a\sqrt 6 }}{3} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}.$


Bài toán 2: Cho khối hộp $ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}$ có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng $a$, $\widehat {{A_1}AB} = \widehat {BAD} = \widehat {{A_1}AD} = \alpha $ $\left( {{0^0} < \alpha < {{90}^0}} \right)$. Hãy tính thể tích của khối hộp.



Hạ ${A_1}H \bot AC$ $(H \in AC).$
Tam giác ${A_1}BD$ cân (do ${A_1}B = {A_1}D$).
Suy ra $BD \bot {A_1}O.$
Mặt khác $BD \bot AC.$
Suy ra: $BD \bot \left( {{A_1}AO} \right)$ $ \Rightarrow BD \bot {A_1}H.$
Do đó ${A_1}H \bot (ABCD).$
Đặt $\widehat {{A_1}AD} = \varphi .$
Hạ ${A_1}K \bot AD$ $ \Rightarrow HK \bot AK$.
Ta có: $\cos \varphi .\cos \frac{\alpha }{2} = \frac{{AH}}{{A{A_1}}} \cdot \frac{{AK}}{{AH}} = \frac{{AK}}{{A{A_1}}}$ $ = \cos \varphi $ nên $\cos \varphi = \frac{{\cos \alpha }}{{\cos \frac{\alpha }{2}}}.$
Do đó: ${A_1}H = a\sin \varphi $ $ = a\sqrt {1 – \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\frac{\alpha }{2}}}} $ $ = \frac{a}{{\cos \frac{\alpha }{2}}}\sqrt {{{\cos }^2}\frac{\alpha }{2} – {{\cos }^2}\alpha } .$
${V_{ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}}} = AB.AD.\sin \alpha .{A_1}H$ $ = {a^2}\sin \alpha .\frac{a}{{\cos \frac{\alpha }{2}}}\sqrt {{{\cos }^2}\frac{\alpha }{2} – {{\cos }^2}\alpha } $ $ = 2{a^3}\sin \frac{\alpha }{2}\sqrt {{{\cos }^2}\frac{\alpha }{2} – {{\cos }^2}\alpha } .$


Bài toán 3: Cho khối hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có đáy là hình chữ nhật với $AB = \sqrt 3 $, $AD = \sqrt 7 $ và các cạnh bên bằng $1.$ Hai mặt bên $(ABB’A’)$ và $(ADD’A’)$ lần lượt tạo với đáy những góc $45°$ và $60°.$ Hãy tính thể tích khối hộp.



Hạ $A’H \bot (ABCD)$, $HM \bot AD$, $HK \bot AB.$
Ta có: $AD \bot A’M$, $AB \bot A’K.$
$ \Rightarrow \widehat {A’MH} = {60^0}$, $\widehat {A’KH} = {45^0}.$
Đặt $A’H = x.$
Khi đó:
$A’M = x:\sin {60^0} = \frac{{2x}}{{\sqrt 3 }}.$
$AM = \sqrt {AA{‘^2} – A'{M^2}} $ $ = \sqrt {\frac{{3 – 4{x^2}}}{3}} = HK.$
Mà $HK = x\cot {45^0} = x$ nên $x = \sqrt {\frac{{3 – 4{x^2}}}{3}} \Rightarrow x = \sqrt {\frac{3}{7}} .$
Vậy ${V_{ABCD.A’B’C’D’}} = AD.AB.x = \sqrt 7 .\sqrt 3 .\sqrt {\frac{3}{7}} = 3.$


Bài toán 4: Cho khối lăng trụ tứ giác đều $ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}$ có khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB$ và ${A_1}D$ bằng $2$ và độ dài đường chéo của mặt bên bằng $5.$
a) Hạ $AK \bot {A_1}D$ $\left( {K \in {A_1}D} \right).$ Chứng minh rằng: $AK = 2.$
b) Tính thể tích khối lăng trụ $ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}.$



a) $AB//{A_1}{B_1}$ $ \Rightarrow AB//\left( {{A_1}{B_1}D} \right).$
$ \Rightarrow d\left( {A,\left( {{A_1}{B_1}D} \right)} \right) = d\left( {AB,{A_1}D} \right).$
Ta có: ${A_1}{B_1} \bot \left( {A{A_1}{D_1}D} \right)$ $ \Rightarrow {A_1}{B_1} \bot AK.$
Mặt khác: ${A_1}D \bot AK$ $ \Rightarrow AK \bot \left( {{A_1}{B_1}D} \right).$
Vậy $AK = d\left( {A,\left( {{A_1}{B_1}D} \right)} \right) = d\left( {AB,{A_1}D} \right) = 2.$
b) Xét tam giác vuông ${A_1}AD$, ta có: $A{K^2} = {A_1}K.KD.$
Đặt ${A_1}K = x \Rightarrow 4 = x(5 – x)$ $ \Rightarrow {x^2} – 5x + 4 = 0$ $ \Rightarrow x = 1$ hoặc $x = 4.$
Với $x = 1$, $AD = \sqrt {A{K^2} + K{D^2}} = 2\sqrt 5 $, $A{A_1} = \sqrt {{A_1}{D^2} – A{D^2}} = \sqrt 5 .$
Khi đó ${V_{ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}}} = 20\sqrt 5 .$
Với $x = 4$, tương tự ta có: ${V_{ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}}} = 10\sqrt 5 .$


Bài toán 5: Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có tất cả các cạnh đều bằng $d$ và ba góc của đỉnh $A$ đều bằng $60°.$
a) Tính độ dài các đường chéo và thể tích $V$ của hình hộp.
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt song song của hình hộp.
c) Có thể cắt hình hộp bằng một mặt phẳng sao cho thiết diện nhận được là một hình vuông?



a) Đặt $\overrightarrow {AA’} = \vec a$, $\overrightarrow {AB} = \vec b$, $\overrightarrow {AD} = \vec c$ thì $\vec a.\vec b = \vec b.\vec c = \vec c.\vec a = \frac{{{d^2}}}{2}.$
Ta có: $\overrightarrow {AC{‘^2}} = {(\vec a + \vec b + \vec c)^2}$ $ = {\vec a^2} + {\vec b^2} + {\vec c^2} + 2\vec a.\vec b + 2\vec b.\vec c + 2\vec c.\vec a = 6{d^2}.$
Suy ra: $AC’ = d\sqrt 6 .$
Ta có: ${\overrightarrow {BD’} ^2} = {(\overrightarrow a – \overrightarrow b + \overrightarrow c )^2}$ $ = {\vec a^2} + {\vec b^2} + {\vec c^2} – 2\vec a.\vec b – 2\vec b.\vec c + 2\vec c.\vec a = 2{d^2}.$
Suy ra: $BD’ = d\sqrt 2 .$
Tương tự $DB’ = CA’ = d\sqrt 2 $ nên ta có $AA’BD$ là hình tứ diện đều cạnh $d$, nên: ${V_{\left( {AA’BD} \right)}} = \frac{{{d^3}\sqrt 2 }}{{12}}.$
Do đó $V = 6{V_{AA’BD}} = \frac{{{d^3}\sqrt 2 }}{{12}}.$
b) Gọi $h$ là khoảng cách giữa hai mặt phẳng $(ABCD)$ và $(A’B’C’D’)$ thì:
$V = {S_{ABCD}}.h = \frac{{{d^2}\sqrt 3 }}{2}$ $ \Rightarrow h = \frac{{d\sqrt 6 }}{2}.$
Tương tự thì các khoảng cách giữa hai mặt song song nào cũng bằng $\frac{{d\sqrt 6 }}{2}.$
c) Hình bình hành $BCD’A’$ có các cạnh bằng $d$ và hai đường chéo bằng $d\sqrt 2 $ nên nó là hình vuông.
Vậy hình hộp có thiết diện $BCD’A’$ là hình vuông.
Tương tự thiết diện $CDA’B’$ cũng là hình vuông.


Bài toán 6: Cho hình lăng trụ $ABCD.A’B’C’D’$ có đáy là hình vuông cạnh bằng $a\sqrt 3 $, $A$ cách đều $A$, $B$, $C$, $D.$ Biết rằng khoảng cách từ trọng tâm $G$ của tam giác $AB’D’$ đến mặt phẳng $(AA’D’)$ bằng $\frac{a}{2}.$ Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và khoảng cách từ tâm $O$ của hình vuông $A’B’C’D’$ đến mặt phẳng $(ADC’B’).$



Vì $G$ là trọng tâm của tam giác $AB’D’$ nên $G$ nằm trên đoạn thẳng $AO$ và $AG = \frac{2}{3}AO.$
Ta có: $d\left( {O;\left( {AA’D} \right)} \right) = \frac{3}{2}d(G,(AA’D)) = \frac{{3a}}{4}.$
Gọi $M$ là trung điểm của $A’D’.$
Hạ $OH \bot AM$ thì $OH \bot \left( {AA’D’} \right).$
Do đó $OH = d\left( {O;\left( {AA’D’} \right)} \right) = \frac{{3a}}{4}.$
Tam giác $AOM$ vuông tại $O:$
$\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{M^2}}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{16}}{{9{a^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}}$ $ \Rightarrow OA = \frac{{3a}}{2}.$
Vậy ${V_{ABCD.A’B’C’D’}} = {S_{ABCD}}.OA = 3{a^2}.\frac{{3a}}{2} = \frac{{9{a^3}}}{2}.$
Gọi $N$ là trung điểm của $B’C’.$ Hạ $OK \bot AN.$
Ta có $OK \bot \left( {ADC’B’} \right)$ nên $OK = d\left( {O,\left( {ADC’B’} \right)} \right).$
Tam giác $AON$ vuông tại $O:$
$\frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{N^2}}}$ $ = \frac{4}{{9{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{{16}}{{9{a^2}}}$ $ \Rightarrow OK = \frac{{3a}}{4}.$
Vậy khoảng cách từ tâm $O$ của hình vuông $A’B’C’D’$ đến mặt phẳng $(ADC’B’)$ là $OK = \frac{{3a}}{4}.$


Bài toán 7: Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có đáy là hình chữ nhật. $AB = a\sqrt 3 $, $AA’ = AC = 2a\sqrt 3 .$ Hình chiếu của $B$ lên mặt phẳng $(A’B’C’D’)$ là trung điểm $O$ của $B’D’.$ Tính thể tích khối hộp $ABCD.A’B’C’D’$ và cosin của góc giữa hai đường thẳng $AC$ và $BB’.$



Ta có $O$ là tâm của hình chữ nhật $A’B’C’D’$ nên $BO \bot \left( {A’B’C’D’} \right).$
Tam giác vuông $ABC:$
$BC = \sqrt {A{C^2} – A{B^2}} $ $ = \sqrt {12{a^2} – 3{a^2}} = 3a.$
Tam giác vuông $BOB’$ ta có:
$BO = \sqrt {BB{‘^2} – B'{O^2}} $ $ = \sqrt {BB{‘^2} – \frac{{A{C^2}}}{4}} $ $ = \sqrt {12{a^2} – 3{a^2}} = 3a.$
Nên ${V_{ABCD.A’B’C’D’}} = {S_{ABCD}}.BO = AB.BC.BO$ $ = a\sqrt 3 .3a.3a = 9{a^3}\sqrt 3 .$
Ta có $\cos \left( {AC,BB’} \right) = \cos \left( {A’C’,AA’} \right) = \left| {\cos \widehat {AA’O}} \right|.$
Vì $BO \bot (ABCD) \Rightarrow BO \bot AB.$
Tam giác $ABO$ vuông cân tại $B:$ $AO = \sqrt {A{B^2} + B{O^2}} $ $ = \sqrt {3{a^2} + 9{a^2}} = 2a\sqrt 3 .$
Áp dụng định lý cosin trong tam giác $AA’O$ ta có:
$\cos \widehat {AA’O} = \frac{{A'{A^2} + A'{O^2} – A{O^2}}}{{2A’A.A’O}}$ $ = \frac{{12{a^2} + 3{a^2} – 12{a^2}}}{{2.2a\sqrt 3 .a\sqrt 3 }} = \frac{1}{4}.$
Vậy $\cos \left( {AC,BB’} \right) = \frac{1}{4}.$


Bài toán 8: Cho hình hộp đứng $ABCD.A’B’C’D’$ có đáy là hình bình hành, $AB = 2a$, $BC = a$, $\widehat {BAD} = {60^0}$, góc giữa đường thẳng $B’C$ và mặt phẳng $(ACC’A’)$ bằng $30°.$ Tính thể tích khối hộp $ABCD.A’B’C’D’$ và khoảng cách giữa hai đường thẳng $AM$, $DD’$ với $M$ là trung điểm của $CC’.$



Hạ $BH \bot A’C’$ thì có $BH \bot \left( {ACC’A’} \right).$
Từ đó suy ra góc giữa $B’C$ và mặt phẳng $\left( {ACC’A’} \right)$ bằng $\widehat {B’CH}.$
Áp dụng định lý côsin trong tam giác $ABC$ ta có:
$A{C^2} = B{C^2} + B{A^2} – 2.BC.BA\cos {120^0}$ $ = {a^2} + 4{a^2} – 2a.2a\left( { – \frac{1}{2}} \right) = 7{a^2}.$
Suy ra $AC = a\sqrt 7 .$
Ta có: $B’H = \frac{{2{S_{A’B’C’}}}}{{A’C’}} = \frac{{B’A’.B’C’.\sin {{120}^0}}}{{A’C’}}$ $ = \frac{{a.2a.\frac{{\sqrt 3 }}{2}}}{{a\sqrt 7 }} = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}.$
Tam giác vuông $B’CH:$ $B’C = \frac{{B’H}}{{\sin {{30}^0}}} = \frac{{2a\sqrt {21} }}{7}.$
Tam giác vuông $BB’C:$ $BB’ = \sqrt {B'{C^2} – B{C^2}} $ $ = \sqrt {\frac{{84{a^2}}}{{49}} – {a^2}} = \frac{{a\sqrt {35} }}{7}.$
Nên: ${V_{ABCD.A’B’C’D’}} = AB.AD\sin {60^0}.AA’$ $ = 2a.a.\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{{a\sqrt {35} }}{7} = \frac{{{a^3}.\sqrt {105} }}{7}.$
Ta có $AM$ song song với $(ACC’A’).$
Do đó $d\left( {DD’,AM} \right)$ $ = d\left( {DD’,\left( {ACC’A’} \right)} \right)$ $ = d\left( {D’,\left( {ACC’A’} \right)} \right)$ $ = d\left( {B’,\left( {ACC’A’} \right)} \right)$ $ = B’H = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm