[Tài liệu môn toán 11] Chứng minh phương trình có nghiệm dựa vào tính liên tục của hàm số

Chứng minh phương trình có nghiệm dựa vào tính liên tục của hàm số Tiêu đề Meta: Chứng minh nghiệm phương trình - Tính liên tục hàm số - Toán 11 Mô tả Meta: Học cách chứng minh phương trình có nghiệm bằng tính chất liên tục của hàm số. Bài học cung cấp ví dụ chi tiết, hướng dẫn giải bài tập, và kết nối với các kiến thức liên quan trong chương trình toán lớp 11. Tải tài liệu ngay để nắm vững kỹ năng này! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phương pháp chứng minh phương trình có nghiệm dựa trên tính chất liên tục của hàm số. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm tính liên tục của hàm số và vận dụng nó để tìm nghiệm của phương trình. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan, từ cơ bản đến nâng cao.

2. Kiến thức và kỹ năng

* Hiểu rõ khái niệm hàm số liên tục: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa, các tính chất và cách nhận biết hàm số liên tục tại một điểm.
* Vận dụng định lý về nghiệm của phương trình: Học sinh sẽ biết cách sử dụng định lý về nghiệm dựa trên tính liên tục của hàm số để chứng minh phương trình có nghiệm.
* Xác định khoảng giá trị: Học sinh sẽ học cách xác định khoảng giá trị của biến số để áp dụng định lý.
* Giải quyết bài tập: Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập về chứng minh phương trình có nghiệm bằng tính liên tục của hàm số.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Chúng tôi sẽ bắt đầu với các khái niệm cơ bản về tính liên tục của hàm số, sau đó đưa ra các ví dụ minh họa. Các ví dụ sẽ được phân tích chi tiết từng bước, giúp học sinh dễ dàng hiểu và làm theo. Bài học sẽ kết hợp lý thuyết với thực hành, giúp học sinh vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về chứng minh phương trình có nghiệm dựa trên tính liên tục của hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật. Ví dụ, trong việc tìm kiếm các điểm cân bằng của một hệ thống động lực học hoặc tìm nghiệm của một phương trình mô tả hiện tượng vật lý. Hiểu rõ phương pháp này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc cho các môn học khác và các ứng dụng trong tương lai.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 11, kết nối với các khái niệm như giới hạn, đạo hàm, và tính chất của hàm số. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các chương tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

* Đọc kỹ lý thuyết: Cần hiểu rõ các định nghĩa và định lý liên quan đến tính liên tục của hàm số.
* Phân tích ví dụ: Cần chú trọng vào cách phân tích từng bước giải bài tập trong ví dụ.
* Thực hành giải bài tập: Giải các bài tập trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo để củng cố kiến thức.
* Tìm hiểu thêm: Có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu khác để mở rộng kiến thức.
* Làm việc nhóm: Làm việc nhóm với bạn bè để thảo luận và giải quyết các bài tập khó.

Ví dụ minh họa: (Ví dụ này chỉ là minh họa, cần bổ sung thêm ví dụ chi tiết trong bài học)

Giả sử cần chứng minh phương trình x3 - 2x - 5 = 0 có nghiệm trong khoảng (1, 2).

* Bước 1: Xét hàm số f(x) = x3 - 2x - 5.
* Bước 2: Kiểm tra tính liên tục của hàm số f(x) trên khoảng (1, 2). Hàm số đa thức liên tục trên mọi khoảng.
* Bước 3: Tính f(1) và f(2). f(1) = -6 và f(2) = 1.
* Bước 4: Áp dụng định lý về nghiệm của phương trình. Vì f(1) < 0 và f(2) > 0, và hàm số f(x) liên tục trên (1, 2), nên theo định lý về nghiệm, phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm trong khoảng (1, 2).

Từ khóa liên quan:

40 keywords về Chứng minh phương trình có nghiệm dựa vào tính liên tục của hàm số:
1. Phương trình
2. Nghiệm
3. Liên tục
4. Hàm số
5. Giới hạn
6. Đạo hàm
7. Định lý
8. Toán học
9. Toán 11
10. Chứng minh
11. Bài tập
12. Ví dụ
13. Lý thuyết
14. Khái niệm
15. Ứng dụng
16. Thực hành
17. Xác định
18. Khoảng
19. Biến số
20. Cân bằng
21. Hệ thống
22. Động lực học
23. Khoa học
24. Kỹ thuật
25. Mô hình
26. Nghiên cứu
27. Phân tích
28. Giải quyết vấn đề
29. Học tập
30. Học sinh
31. Tài liệu
32. Bài giảng
33. Giáo trình
34. Phương pháp
35. Kiến thức
36. Kỹ năng
37. Hướng dẫn
38. Tự học
39. Học online
40. Tài nguyên học tập

Bài viết hướng dẫn phương pháp chứng minh phương trình có nghiệm bằng cách sử dụng tính liên tục của hàm số. Kiến thức và các ví dụ minh học có trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu chuyên đề giới hạn đăng tải trên thuvienloigiai.com.


Phương pháp:
Để chứng minh phương trình có nghiệm bằng cách sử dụng tính liên tục của hàm số, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Biến đổi phương trình về dạng $f\left( x \right) = 0.$
Bước 2: Tìm hai số $a$ và $b$ $(a<b)$ sao cho $f\left( a \right).f\left( b \right) < 0.$
Bước 3: Chứng minh hàm số $f(x)$ liên tục trên đoạn $\left[ {a;b} \right].$
Từ đó suy ra phương trình $f\left( x \right) = 0$ có ít nhất một nghiệm thuộc $\left( {a;b} \right).$
Chú ý:
+ Nếu  $f\left( a \right).f\left( b \right) \le 0$ thì phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc $\left[ {a;b} \right].$
+ Nếu hàm số $f(x)$ liên tục trên $\left[ {a; + \infty } \right)$ và có $f\left( a \right).\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) < 0$ thì phương trình $f\left( x \right) = 0$ có ít nhất một nghiệm thuộc $\left( {a; + \infty } \right).$
+ Nếu hàm số $f(x)$ liên tục trên $\left( { – \infty ;a} \right]$ và có $f\left( a \right).\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) < 0$ thì phương trình $f\left( x \right) = 0$ có ít nhất một nghiệm thuộc $\left( { – \infty ;a} \right).$


Ví dụ 1: Chứng minh rằng phương trình $4{x^3} – 8{x^2} + 1 = 0$ có nghiệm trong khoảng $\left( { – 1;2} \right).$


Hàm số $f\left( x \right) = 4{x^3} – 8{x^2} + 1$ liên tục trên $R.$
Ta có: $f\left( { – 1} \right) = – 11$, $f\left( 2 \right) = 1$ nên $f\left( { – 1} \right).f\left( 2 \right) < 0.$
Do đó theo tính chất hàm số liên tục, phương trình đã cho có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng $\left( { – 1;2} \right).$


Ví dụ 2: Chứng minh phương trình $4{x^4} + 2{x^2} – x – 3 = 0$ có ít nhất $2$ nghiệm thuộc khoảng $\left( { – 1;1} \right).$


Đặt $f\left( x \right) = 4{x^4} + 2{x^2} – x – 3$ thì $f\left( x \right)$ liên tục trên $R.$
Ta có:
$f\left( { – 1} \right) = 4 + 2 + 1 – 3 = 4.$
$f\left( 0 \right) = – 3.$
$f\left( 1 \right) = 2.$
Vì $f\left( { – 1} \right).f\left( 0 \right) < 0$ nên phương trình có nghiệm thuộc khoảng $\left( { – 1;0} \right).$
Vì $f\left( 1 \right).f\left( 0 \right) < 0$ nên phương trình có nghiệm thuộc khoảng $\left( {0;1} \right).$
Mà hai khoảng $\left( { – 1;0} \right)$, $\left( {0;1} \right)$ không giao nhau. Từ đó suy ra phương trình đã cho có ít nhất $2$ nghiệm thuộc khoảng $\left( { – 1;1} \right).$


Ví dụ 3: Chứng minh phương trình ${x^5} – 5{x^3} + 4x – 1 = 0$ có đúng năm nghiệm.


Đặt $f\left( x \right) = {x^5} – 5{x^3} + 4x – 1$ thì $f\left( x \right)$ liên tục trên $R.$
Ta có $f\left( x \right) = x\left( {{x^4} – 5{x^2} + 4} \right) – 1$ $ = \left( {x – 2} \right)\left( {x – 1} \right)x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right) – 1.$
$f\left( { – 2} \right) = – 1.$
$f\left( { – \frac{3}{2}} \right) = \frac{{105}}{{32}} – 1 > 0.$
$f\left( { – 1} \right) = – 1 < 0.$
$f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{{45}}{{32}} – 1 > 0.$
$f\left( 1 \right) = – 1 < 0.$
$f\left( 3 \right) = 120 – 1 = 119 > 0.$
Vì $f\left( { – 2} \right).f\left( { – \frac{3}{2}} \right) < 0$ nên phương trình có nghiệm thuộc khoảng $\left( { – 2; – \frac{3}{2}} \right).$
Vì $f\left( { – \frac{3}{2}} \right).f\left( { – 1} \right) < 0$ nên phương trình có nghiệm thuộc khoảng $\left( { – \frac{3}{2}; – 1} \right).$
Vì $f\left( { – 1} \right).f\left( {\frac{1}{2}} \right) < 0$ nên phương trình có nghiệm thuộc khoảng $\left( { – 1;\frac{1}{2}} \right).$
Vì $f\left( {\frac{1}{2}} \right).f\left( 1 \right) < 0$ nên phương trình có nghiệm thuộc khoảng $\left( {\frac{1}{2};1} \right).$
Vì $f\left( 1 \right).f\left( 3 \right) < 0$ nên phương trình có nghiệm thuộc khoảng $\left( {1;3} \right).$
Do các khoảng $\left( { – 2; – \frac{3}{2}} \right)$, $\left( { – \frac{3}{2}; – 1} \right)$, $\left( { – 1;\frac{1}{2}} \right)$, $\left( {\frac{1}{2};1} \right)$, $\left( {1;3} \right)$ không giao nhau nên phương trình có ít nhất $5$ nghiệm.
Mà phương trình bậc $5$ có không quá $5$ nghiệm suy ra phương trình đã cho có đúng $5$ nghiệm.
[ads]
Ví dụ 4: Chứng minh rằng nếu $2a + 3b + 6c = 0$ thì phương trình $a{\tan ^2}x + b\tan x + c = 0$ có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng $\left( {k\pi ;\frac{\pi }{4} + k\pi } \right)$, $k \in Z.$


Đặt $t = \tan x$, vì $x \in \left( {k\pi ;\frac{\pi }{4} + k\pi } \right)$ nên $t \in \left( {0;1} \right)$, phương trình đã cho trở thành: $a{t^2} + bt + c = 0$ $\left( * \right)$ với $t \in \left( {0;1} \right).$
Đặt $f\left( t \right) = a{t^2} + bt + c$ thì $f\left( t \right)$ liên tục trên $R.$
Ta sẽ chứng minh phương trình $\left( * \right)$ luôn có nghiệm $t \in \left( {0;1} \right).$
• Cách 1:
Ta có: $f\left( 0 \right).f\left( {\frac{2}{3}} \right)$ $ = \frac{c}{9}\left( {4a + 6b + 9c} \right)$ $ = \frac{c}{9}\left[ {2\left( {2a + 3b + 6c} \right) – 3c} \right]$ $ = – \frac{{{c^2}}}{3}.$
+ Nếu $c = 0$ thì $f\left( {\frac{2}{3}} \right) = 0$ do đó phương trình $\left( * \right)$ có nghiệm $t = \frac{2}{3} \in \left( {0;1} \right).$
+ Nếu $c \ne 0$ thì $f\left( 0 \right).f\left( {\frac{2}{3}} \right) < 0$ suy ra phương trình $\left( * \right)$ có nghiệm $t \in \left( {0;\frac{2}{3}\pi } \right)$, do đó phương trình $\left( * \right)$ có nghiệm $t \in \left( {0;1} \right).$
Vậy phương trình $a{\tan ^2}x + b\tan x + c = 0$ có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng $\left( {k\pi ;\frac{\pi }{4} + k\pi } \right)$, $k \in Z.$
• Cách 2:
Ta có: $f\left( 0 \right) + 4f\left( {\frac{1}{2}} \right) + f\left( 1 \right)$ $ = c + 4\left( {\frac{1}{4}a + \frac{1}{2}b + c} \right)$ $ + a + b + c$ $ = 2a + 3b + 6c = 0$ $\left( { * * } \right).$
+ Nếu $a = 0$, từ giả thiết suy ra $3b + 6c = 0$, do đó phương trình $\left( * \right)$ có nghiệm $t = \frac{1}{2} \in \left( {0;1} \right).$
+ Nếu $a \ne 0$ thì $f\left( 0 \right)$, $f\left( {\frac{1}{2}} \right)$, $f\left( 1 \right)$ không thể đồng thời bằng $0$ (vì phương trình bậc hai không có quá hai nghiệm).
Khi đó, từ $\left( { * * } \right)$ suy ra trong ba số $f\left( 0 \right)$, $f\left( {\frac{1}{2}} \right)$, $f\left( 1 \right)$ phải có hai giá trị trái dấu nhau (Vì nếu cả ba giá trị đó cùng âm hoặc cùng dương thì tổng của chúng không thể bằng $0$).
Mà hai giá trị nào trong chúng trái dấu thì theo tính chất hàm liên tục ta đều suy ra phương trình $\left( * \right)$ có ít nhất một nghiệm $t \in \left( {0;1} \right).$
Vậy phương trình $a{\tan ^2}x + b\tan x + c = 0$ có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng $\left( {k\pi ;\frac{\pi }{4} + k\pi } \right)$, $k \in Z.$


Ví dụ 5: Cho hàm số $y = f(x) = {x^3} – \frac{3}{2}{m^2}{x^2} + 32$ (với $m$ là tham số). Chứng minh rằng với $m < – 2$ hoặc $m > 2$ thì phương trình $f(x)=0$ có đúng ba nghiệm phân biệt ${x_1}$, ${x_2}$, ${x_3}$ và thỏa điều kiện ${x_1} < 0 < {x_2} < {x_3}.$


Ta có: $f(0) = 32$, $f\left( {{m^2}} \right) = \frac{1}{2}\left( {64 – {m^6}} \right)$, khi $m < – 2$ hoặc $m > 2$ thì $\frac{1}{2}\left( {64 – {m^6}} \right) < 0$ và ${m^2} > 0.$
Mà:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left( {{x^3} – \frac{3}{2}{m^2}{x^2} + 32} \right) = – \infty $ $ \Rightarrow \exists \alpha < 0$ sao cho $f\left( \alpha \right) < 0.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^3} – \frac{3}{2}{m^2}{x^2} + 32} \right) = + \infty $ $ \Rightarrow \exists \beta > {m^2}$ sao cho $f\left( \beta \right) > 0.$
Do đó ta có $\left\{ \begin{array}{l}
f\left( \alpha \right).f\left( 0 \right) < 0\\
f\left( 0 \right).f\left( {{m^2}} \right) < 0\\
f\left( {{m^2}} \right).f\left( \beta \right) < 0
\end{array} \right. .$ Vì hàm số $f(x)$ xác định và liên tục trên $R$ nên liên tục trên các đoạn $\left[ {\alpha ;0} \right]$, $\left[ {0;{m^2}} \right]$, $\left[ {{m^2};\beta } \right]$ nên phương trình $f(x)=0$ có ít nhất ba nghiệm lần lượt thuộc các khoảng $\left( {\alpha ;0} \right)$, $\left( {0;{m^2}} \right)$, $\left( {{m^2};\beta } \right).$ Vì $f(x)$ là hàm bậc ba nên nhiều nhất chỉ có ba nghiệm.
Vậy với $m < – 2$ hoặc $m > 2$ thì phương trình $f(x)={x^3} – \frac{3}{2}{m^2}{x^2} + 32=0$ có đúng ba nghiệm phân biệt ${x_1}$, ${x_2}$, ${x_3}$ thỏa mãn điều kiện ${x_1} < 0 < {x_2} < {x_3}.$


Ví dụ 6: Chứng minh rằng phương trình $\left( {{m^2} – m + 3} \right){x^{2n}} – 2x – 4 = 0$ với $n \in {N^*}$ luôn có ít nhất một nghiệm âm với mọi giá trị của tham số m.


Đặt $f\left( x \right) = \left( {{m^2} – m + 3} \right){x^{2n}} – 2x – 4.$
Ta có:
$f\left( { – 2} \right)$ $ = \left( {{m^2} – m + 3} \right){\left( { – 2} \right)^{2n}} – 2\left( { – 2} \right) – 4$ $ = \left( {{m^2} – m + 3} \right){2^{2n}} > 0$, $\forall m \in R.$
$f\left( 0 \right) = – 4 < 0$, $\forall m \in R.$
Từ đó có: $f\left( { – 2} \right).f\left( 0 \right) < 0$, $\forall m \in R.$
Ngoài ra hàm số $f(x)$ xác định và liên tục trên $R$ nên hàm số liên tục trên đoạn $\left[ { – 2;0} \right].$
Vậy phương trình $f(x) = 0$ luôn có ít nhất một nghiệm âm với mọi giá trị tham số $m.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm