[Tài liệu môn toán 11] Phương trình lượng giác cơ bản

Phương trình lượng giác cơ bản - Lớp 11

Tiêu đề Meta: Phương trình lượng giác cơ bản - Học Toán 11 Mô tả Meta: Nắm vững Phương trình lượng giác cơ bản với bài học chi tiết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành. Học ngay các kỹ thuật giải nhanh, hiệu quả và áp dụng vào bài tập. Tài liệu lý thuyết và bài tập đầy đủ, giúp học sinh lớp 11 chinh phục môn Toán. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết các phương trình lượng giác cơ bản, bao gồm phương trình sin x, cos x, tan x, cot x. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh các công thức, kỹ thuật và phương pháp giải quyết các dạng phương trình lượng giác thường gặp, từ đó nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng phương trình đơn giản đến phức tạp hơn, bao gồm cả việc sử dụng công thức lượng giác và các phép biến đổi lượng giác để giải quyết phương trình.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có thể:

Hiểu rõ các định nghĩa và công thức cơ bản về các hàm lượng giác. Xác định được dạng của phương trình lượng giác. Áp dụng các công thức lượng giác để biến đổi và giải phương trình. Sử dụng các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản. Tìm được tất cả các nghiệm của phương trình trong một khoảng xác định. Vận dụng kiến thức giải các bài tập về phương trình lượng giác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic, từ cơ bản đến nâng cao. Chúng tôi sẽ:

Giới thiệu lý thuyết: Đưa ra các định nghĩa, công thức, và các dạng phương trình lượng giác cơ bản. Ví dụ minh họa: Giải chi tiết các ví dụ mẫu, cho thấy cách vận dụng các kiến thức và kỹ thuật giải. Các ví dụ sẽ được phân loại theo độ khó tăng dần. Bài tập thực hành: Cung cấp một loạt bài tập, từ dễ đến khó, để học sinh có thể luyện tập và củng cố kiến thức. Thảo luận: Bài học sẽ được trình bày sao cho dễ dàng thảo luận, giúp học sinh đặt câu hỏi và giải đáp thắc mắc. 4. Ứng dụng thực tế

Phương trình lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, ví dụ:

Vật lý: Trong việc mô tả chuyển động dao động điều hòa, sóng, và các hiện tượng vật lý khác. Kỹ thuật: Trong việc thiết kế và tính toán các hệ thống kỹ thuật, đặc biệt là trong lĩnh vực điện và cơ khí. Toán học: Trong việc giải quyết các bài toán hình học và đại số. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 11. Nó sẽ giúp học sinh chuẩn bị cho các bài học về phương trình lượng giác nâng cao hơn trong tương lai và tạo nền tảng vững chắc cho việc học các môn học liên quan. Bài học này kết nối với các chủ đề lượng giác đã học trước đó và tạo cơ sở cho việc nghiên cứu các phương trình lượng giác phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Làm ví dụ mẫu: Thực hành giải các ví dụ để nắm vững phương pháp.
Làm bài tập thực hành: Luyện tập giải các bài tập, từ dễ đến khó.
Tìm kiếm thêm tài liệu: Tham khảo các tài liệu khác để hiểu sâu hơn.
Hỏi đáp thắc mắc: Không ngần ngại đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Danh sách 40 từ khóa về Phương trình lượng giác cơ bản:

1. Phương trình lượng giác
2. Phương trình sin x
3. Phương trình cos x
4. Phương trình tan x
5. Phương trình cot x
6. Nghiệm phương trình lượng giác
7. Công thức lượng giác
8. Biến đổi lượng giác
9. Phương trình lượng giác cơ bản
10. Phương pháp giải phương trình lượng giác
11. Phương trình bậc nhất lượng giác
12. Phương trình bậc hai lượng giác
13. Phương trình lượng giác có tham số
14. Phương trình lượng giác trùng phương
15. Phương trình lượng giác đưa về dạng cơ bản
16. Hệ phương trình lượng giác
17. Phương trình lượng giác có điều kiện
18. Giải phương trình sinx = a
19. Giải phương trình cosx = a
20. Giải phương trình tanx = a
21. Giải phương trình cotx = a
22. Phương trình lượng giác đối xứng
23. Phương trình lượng giác tuần hoàn
24. Phương pháp số phức trong lượng giác
25. Phương trình lượng giác trong tam giác
26. Hàm sin, cos, tan, cot
27. Định nghĩa hàm lượng giác
28. Tính chất hàm lượng giác
29. Đồ thị hàm lượng giác
30. Giải phương trình lượng giác bằng máy tính
31. Giải phương trình lượng giác bằng đồ thị
32. Phương trình lượng giác trong khoảng xác định
33. Phương trình lượng giác có điều kiện
34. Ứng dụng phương trình lượng giác
35. Bài tập phương trình lượng giác
36. Ví dụ phương trình lượng giác
37. Phương pháp giải phương trình lượng giác nâng cao
38. Phương trình lượng giác với góc kép
39. Phương trình lượng giác với góc 3k
40. Phương trình lượng giác tổng quát

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận các phương trình lượng giác cơ bản: $\sin x = m$, $\cos x = m$, $\tan x = m$, $cot x = m.$


1. Giải và biện luận phương trình lượng giác $\sin x = m$
Do $\sin x \in \left[ { – 1;1} \right]$ nên để giải phương trình $\sin x = m$ ta đi biện luận theo các bước sau:
• Bước 1: Nếu $|m| > 1$ thì phương trình vô nghiệm.
• Bước 2: Nếu $|m| ≤ 1$, ta xét 2 khả năng:
Khả năng 1: Nếu $m$ được biểu diễn qua $sin$ của góc đặc biệt, giả sử $\alpha $, khi đó phương trình sẽ có dạng: $\sin x = \sin \alpha $ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \alpha + k2\pi \\
x = \pi – \alpha + k2\pi
\end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$
Khả năng 2: Nếu $m$ không biểu diễn được qua $sin$ của góc đặc biệt, khi đó đặt $m = \sin \alpha $. Ta có: $\sin x = \sin \alpha $ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \alpha + k2\pi \\
x = \pi – \alpha + k2\pi
\end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$
Chú ý: Nếu $α$ thỏa mãn $\left\{ \begin{array}{l}
– \frac{\pi }{2} \le \alpha \le \frac{\pi }{2}\\
\sin \alpha = m
\end{array} \right.$ thì ta viết $\alpha = \arcsin m.$
Các trường hợp đặc biệt:
1. $\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi .$
2. $\sin x = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi .$
3. $\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi .$


Ví dụ 1: Giải phương trình: $\sin (3x + \frac{\pi }{4}) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.$


Do $\sin \frac{\pi }{3} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ nên: $\sin (3x + \frac{\pi }{4}) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ $ \Leftrightarrow \sin (3x + \frac{\pi }{4}) = \sin \frac{\pi }{3}$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
3x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\
3x + \frac{\pi }{4} = \pi – \frac{\pi }{3} + k2\pi
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
3x = – \frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{3} + k2\pi \\
3x = \pi – \frac{\pi }{3} – \frac{\pi }{4} + k2\pi
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}\\
x = \frac{{5\pi }}{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm $\left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}\\
x = \frac{{5\pi }}{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}
\end{array} \right. (k \in Z).$


Ví dụ 2: Giải phương trình $\sin x = \frac{1}{4}.$


Ta nhận thấy $\frac{1}{4}$ không là giá trị của cung đặc biệt nào.
Ta có: $\sin x = \frac{1}{4}$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi \\
x = \pi – \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).$
Vậy phương trình có 2 họ ngiệm $\left[ \begin{array}{l}
x = \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi \\
x = \pi – \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).$


2. Giải và biện luận phương trình lượng giác $\cos x = m$
Ta biện luận phương trình $\cos x = m$ theo $m$:
Bước 1: Nếu $\left| m \right| > 1$ thì phương trình vô nghiệm.
• Bước 2: Nếu $\left| m \right| \le 1$, ta xét 2 khả năng:
Khả năng 1: Nếu $m$ được biểu diễn qua $cos$ của góc đặc biệt, giả sử góc $\alpha $, khi đó phương trình có dạng: $\cos x = \cos \alpha $ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \alpha + k2\pi \\
x = – \alpha + k2\pi
\end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$
Khả năng 2: Nếu $m$ không biểu diễn được qua $cos$ của góc đặc biệt, khi đó đặt $m = \cos \alpha $, ta có: $\cos x = \cos \alpha $ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \alpha + k2\pi \\
x = – \alpha + k2\pi
\end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$
Chú ý: Nếu $α$ thỏa mãn $\left\{ \begin{array}{l}
0 \le – \alpha \le \pi \\
\cos \alpha = m
\end{array} \right.$ thì ta viết $\alpha = \arccos m.$
Các trường hợp đặc biệt:
1. $\cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi .$
2. $\cos x = – 1 \Leftrightarrow x = \pi + k2\pi .$
3. $\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi .$


Ví dụ 3: Giải phương trình: $\cos x = – \frac{1}{2}.$


Do $ – \frac{1}{2} = \cos \frac{{2\pi }}{3}$ nên $\cos x = – \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \cos x = \cos \frac{{2\pi }}{3}$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{2\pi }{3} + k2\pi (k \in Z).$
Vậy phương trình có 2 họ nghiệm $x = \pm \frac{2\pi }{3} + k2\pi (k \in Z).$


Ví dụ 4: Giải phương trình: $3\cos (2x + \frac{\pi }{6}) = 1.$


Ta có: $3\cos (2x + \frac{\pi }{6}) = 1$ $ \Leftrightarrow \cos (2x + \frac{\pi }{6}) = \frac{1}{3}$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x + \frac{\pi }{6} = \arccos \frac{1}{3} + k2\pi \\
2x + \frac{\pi }{6} = – \arccos \frac{1}{3} + k2\pi
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{{ – \pi }}{{12}} + \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi \\
x = \frac{{ – \pi }}{{12}} – \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm $\left[ \begin{array}{l}
x = \frac{{ – \pi }}{{12}} + \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi \\
x = \frac{{ – \pi }}{{12}} – \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).$
[ads]
3. Giải và biện luận phương trình lượng giác $\tan x = m$
Bước 1: Đặt điều kiện $\cos x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
• Bước 2: Xét 2 khả năng:
Khả năng 1: Nếu $m$ được biểu diễn qua $tan$ của góc đặc biệt, giả sử $\alpha $, khi đó phương trình có dạng: $\tan x = \tan \alpha $ $ \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi $ $(k \in Z).$
Khả năng 2: Nếu $m$ không biểu diễn được qua $tan$ của góc đặc biệt, khi đó đặt $m = \tan \alpha $, ta được: $\tan x = \tan \alpha $ $ \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
Chú ý: Nếu $α$ thỏa mãn $\left\{ \begin{array}{l}
– \frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{\pi }{2}\\
\tan \alpha = m
\end{array} \right.$ thì ta viết $\alpha = \arctan m.$
Các trường hợp đặc biệt:
1. $\tan x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi .$
2. $\tan x = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi .$
3. $\tan x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi .$


Ví dụ 5: Giải phương trình $\tan x = \sqrt 3 .$


Do $\sqrt 3 = \tan \frac{\pi }{6}$ nên ta có: $\tan x = \sqrt 3 $ $ \Leftrightarrow \tan x = \tan \frac{\pi }{6}$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
Vậy phương trình có 1 họ nghiệm $x = \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in Z} \right).$


Ví dụ 6: Giải phương trình $\tan (\frac{\pi }{5} – x) = 2.$


Điều kiện: $\cos (\frac{\pi }{5} – x) \ne 0$ $ \Leftrightarrow \frac{\pi }{5} – x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $ $(k ∈ Z).$
Ta có: $\tan (\frac{\pi }{5} – x) = 2$ $ \Leftrightarrow \frac{\pi }{5} – x = \arctan 2 + k\pi $ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{5} – \arctan 2 – k\pi $ $(k \in Z).$
Vậy phương trình có một họ nghiệm $ x = \frac{\pi }{5} – \arctan 2 – k\pi $ $(k \in Z).$


4. Giải và biện luận phương trình lượng giác $\cot x = m$
• Bước 1: Đặt điều kiện $\sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
• Bước 2: Xét 2 khả năng:
Khả năng 1: Nếu $m$ được biểu diễn qua $cot$ của góc đặc biệt, giả sử $\alpha $, khi đó phương trình có dạng: $\cot x = \cot \alpha $ $ \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
Khả năng 2: Nếu $m$ không biểu diễn được qua $cot$ của góc đặc biệt, khi đó đặt $m = \cot \alpha $ ta được: $\cot x = \cot \alpha $ $ \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
Chú ý: Nếu $α$ thỏa mãn $\left\{ \begin{array}{l}
– \frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{\pi }{2}\\
\cot \alpha = m
\end{array} \right.$ thì ta viết $\alpha = arccot m.$
Các trường hợp đặc biệt:
1. $\cot x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi .$
2. $co{\mathop{\rm t}\nolimits} x = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi .$
3. $\cot x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi .$


Ví dụ 7: Giải phương trình $\cot (\frac{\pi }{4} – x) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}.$


Điều kiện $\cos (\frac{\pi }{4} – x) \ne 0$ $ \Leftrightarrow \frac{\pi }{4} – x \ne k\pi $ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} – k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
Ta có: $\cot (\frac{\pi }{4} – x) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$ $⇔ \cot (\frac{\pi }{4} – x) = \cot \frac{\pi }{3}$ $ \Leftrightarrow \frac{\pi }{4} – x = \frac{\pi }{3} + k\pi $ $ \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{{12}} – k\pi $ $\left( {k \in Z} \right)$ (thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có 1 họ nghiệm $ x = – \frac{\pi }{{12}} – k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$


Ví dụ 8: Giải phương trình $\cot (4x + {35^o}) = – 1.$


Điều kiện $4x + {35^o} \ne k{180^o}$ $(k ∈ Z).$
Ta có: $\cot (4x + {35^o}) = – 1$ $ \Leftrightarrow \cot (4x + {35^o}) = \cot ( – {45^o})$ $ \Leftrightarrow 4x + {35^o} = – {45^o} + k{180^o}$ $ \Leftrightarrow 4x = – {80^o} + k{180^o}$ $ \Leftrightarrow x = – {20^o} + k{45^o}$ $(k \in Z).$
Vậy phương trình có 1 họ nghiệm $ x = – {20^o} + k{45^o}$ $(k \in Z).$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm