[Tài liệu môn toán 11] Các dạng toán phép quay

Các Dạng Toán Phép Quay - Toán 11 Mô tả Meta: Khám phá các dạng toán phép quay lớp 11 với bài hướng dẫn chi tiết, bao gồm kiến thức, phương pháp giải và ví dụ minh họa. Học ngay cách áp dụng phép quay vào giải toán hình học không gian. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích các dạng toán liên quan đến phép quay trong hình học không gian, dành cho học sinh lớp 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về phép quay, các bước giải các dạng toán khác nhau, và ứng dụng phép quay vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Bài học sẽ cung cấp cho học sinh các công cụ cần thiết để hiểu sâu sắc và giải quyết thành thạo các dạng toán về phép quay.

Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm phép quay: Định nghĩa, tính chất, và các yếu tố quan trọng của phép quay. Phân tích và nhận dạng các dạng toán: Xác định được dạng toán phép quay đang gặp phải dựa trên các yếu tố cho sẵn. Áp dụng công thức phép quay: Sử dụng chính xác công thức phép quay để tính toán. Vẽ hình và phân tích hình học: Vận dụng khả năng vẽ hình và phân tích hình học để giải quyết các bài toán. Sử dụng phương pháp giải phù hợp: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng toán cụ thể. Giải quyết các bài toán phức tạp: Áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các bài toán có độ khó khác nhau liên quan đến phép quay. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ bắt đầu bằng việc giải thích chi tiết về khái niệm phép quay, các tính chất, và công thức liên quan. Phân tích ví dụ: Các ví dụ minh họa cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng kiến thức lý thuyết vào bài tập. Các ví dụ sẽ được phân tích từng bước, từ việc xác định dạng toán đến việc áp dụng công thức và tìm kết quả. Thực hành bài tập: Sau mỗi ví dụ, sẽ có các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức. Phản hồi và hướng dẫn: Giáo viên sẽ phản hồi và hướng dẫn học sinh trong quá trình thực hành, giúp họ khắc phục những khó khăn và hiểu rõ hơn về các kỹ thuật giải toán. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép quay có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Thiết kế đồ họa: Phép quay được sử dụng trong việc tạo ra các hiệu ứng hình ảnh. Kỹ thuật máy tính: Phép quay được áp dụng trong xử lý hình ảnh và đồ họa máy tính. Kiến trúc và xây dựng: Phép quay được sử dụng trong thiết kế và bố trí không gian. Toán học và khoa học: Phép quay là một công cụ quan trọng trong nhiều lĩnh vực toán học và khoa học khác. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học trước về hình học không gian, đặc biệt là các phép biến hình khác như phép tịnh tiến, phép đối xứng. Nắm vững kiến thức về phép quay giúp học sinh hiểu sâu hơn về các phép biến hình khác, góp phần hoàn thiện kiến thức hình học không gian.

Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm, tính chất và công thức của phép quay. Phân tích ví dụ: Tìm hiểu cách giải các ví dụ, chú trọng vào từng bước giải. Luyện tập thường xuyên: Làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo khác để bổ sung kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp. Hợp tác với bạn bè: Thảo luận và giải quyết các bài tập cùng bạn bè để học hỏi lẫn nhau. 40 Keywords về Các dạng toán phép quay:

(Danh sách này được sắp xếp theo thứ tự chữ cái)

1. Áp dụng phép quay
2. Bài tập phép quay
3. Biến đổi hình học
4. Cách giải phép quay
5. Chứng minh phép quay
6. Công thức phép quay
7. Dạng bài phép quay
8. Dạng toán hình học
9. Dạng toán khó
10. Hình học không gian
11. Hình chiếu
12. Hình quay
13. Hình tứ diện
14. Hình vuông
15. Khái niệm phép quay
16. Lớp 11
17. Mặt phẳng
18. Mặt cầu
19. Phương pháp giải
20. Phép quay
21. Phép quay 90 độ
22. Phép quay 180 độ
23. Phép quay 270 độ
24. Phép quay tâm O
25. Phép quay tâm A
26. Phép quay tâm B
27. Phép quay góc u03b1
28. Phép quay góc 30 độ
29. Phép quay góc 60 độ
30. Phép quay góc 120 độ
31. Phép quay góc 150 độ
32. Phép quay góc 360 độ
33. Phép tịnh tiến
34. Phép đối xứng
35. Phân tích hình học
36. Sử dụng công thức
37. Tính chất phép quay
38. Toán hình học
39. Ví dụ phép quay
40. Vẽ hình

Bài viết trình bày lý thuyết và hướng dẫn giải các dạng toán phép quay trong chương trình Hình học 11 chương 1. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng xuất bản trên thuvienloigiai.com.


A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1. Định nghĩa phép quay
• Cho điểm $O$ và góc lượng giác $\alpha $. Phép biến hình biến $O$ thành chính nó và biến mỗi điểm $M$ khác $O$ thành điểm $M’$ sao cho $OM’=OM$ và góc lượng giác $\left( OM;OM’ \right)=\alpha $ được gọi là phép quay tâm $O$, $\alpha $ được gọi là góc quay.
• Phép quay tâm $O$ góc quay $\alpha $ được kí hiệu là ${{Q}_{\left( O;\alpha  \right)}}$.


cac-dang-toan-phep-quay-1


Nhận xét:
+ Khi $\alpha = 2k\pi $, $k \in Z$ thì ${Q_{\left( {O;\alpha } \right)}}$ là phép đồng nhất.
+ Khi $\alpha = \left( {2k + 1} \right)\pi $, $k \in Z$ thì ${Q_{\left( {O;\alpha } \right)}}$ là phép đối xứng tâm $O.$
2. Biểu thức tọa độ của phép quay
• Trong mặt phẳng $Oxy$, giả sử $M\left( x;y \right)$ và $M’\left( x’;y’ \right)={{Q}_{\left( O,\alpha  \right)}}\left( M \right)$ thì $\left\{ \begin{array}{l}
x’ = x\cos \alpha – y\sin \alpha \\
y’ = x\sin \alpha + y\cos \alpha
\end{array} \right.$
• Trong mặt phẳng $Oxy$, giả sử $M\left( x;y \right)$, $I\left( a;b \right)$ và $M’\left( x’;y’ \right)={{Q}_{\left( I,\alpha  \right)}}\left( M \right)$ thì $\left\{ \begin{array}{l}
x’ = a + \left( {x – a} \right)\cos \alpha – \left( {y – b} \right)\sin \alpha \\
y’ = b + \left( {x – a} \right)\sin \alpha + \left( {y – b} \right)\cos \alpha
\end{array} \right.$
3. Tính chất của phép quay
• Các tính chất của phép quay:
+ Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
+ Biến một đường thẳng thành đường thẳng.
+ Biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng đoạn đã cho.
+ Biến một tam giác thành tam giác bằng tam giác đã cho.
+ Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
• Lưu ý: Giả sử phép quay tâm $I$ góc quay $\alpha $ biến đường thẳng $d$ thành đường thẳng $d’$, khi đó:
+ Nếu $0<\alpha \le \frac{\pi }{2}$ thì góc giữa hai đường thẳng $d$ và $d’$ bằng $\alpha .$
+ Nếu $\frac{\pi }{2}<\alpha <\pi $ thì góc giữa hai đường thẳng $d$ và $d’$ bằng $\pi -\alpha .$


cac-dang-toan-phep-quay-2


B. CÁC DẠNG TOÁN PHÉP QUAY
Dạng toán 1. Xác định ảnh của một hình qua phép quay
Phương pháp: Sử dụng định nghĩa phép quay, biểu thức tọa độ của phép quay và các tính chất của phép quay.


Ví dụ 1. Cho $M\left( 3;4 \right)$. Tìm ảnh của điểm $M$ qua phép quay tâm $O$ góc quay ${{30}^{0}}$.


Gọi $M’\left( {x’;y’} \right) = {Q_{\left( {O;{{30}^0}} \right)}}.$ Áp dụng biểu thức tọa độ của phép quay $\left\{ \begin{array}{l}
x’ = x\cos \alpha – y\sin \alpha \\
y’ = x\sin \alpha + y\cos \alpha
\end{array} \right.$, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
x’ = 3\cos {30^0} – 4\sin {30^0} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2} – 2\\
y’ = 3\sin {30^0} + 4\cos {30^0} = \frac{3}{2} + 2\sqrt 3
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow M’\left( {\frac{{3\sqrt 3 }}{2} – 2;\frac{3}{2} + 2\sqrt 3 } \right).$


Ví dụ 2. Cho $I\left( 2;1 \right)$ và đường thẳng $d:2x+3y+4=0$. Tìm ảnh của $d$ qua ${{Q}_{\left( I;{{45}^{0}} \right)}}$.


Lấy hai điểm $M\left( { – 2;0} \right)$, $N\left( {1; – 2} \right)$ thuộc $d.$
Gọi $M’\left( {{x_1};{y_1}} \right)$, $N’\left( {{x_2};{y_2}} \right)$ là ảnh của $M,N$ qua ${Q_{\left( {I;{{45}^0}} \right)}}.$
Ta có $\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = 2 + \left( { – 2 – 2} \right)\cos {45^0} – \left( {0 – 1} \right)\sin {45^0}\\
{y_1} = 1 + \left( { – 2 – 2} \right)\sin {45^0} + \left( {0 – 1} \right)\cos {45^0}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = 2 – \frac{{3\sqrt 2 }}{2}\\
{y_1} = 1 – \frac{{5\sqrt 2 }}{2}
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow M’\left( {2 – \frac{{3\sqrt 2 }}{2};1 – \frac{{5\sqrt 2 }}{2}} \right).$
Tương tự: $\left\{ \begin{array}{l}
{x_2} = 2 + \left( {1 – 2} \right)\cos {45^0} – \left( { – 2 – 1} \right)\sin {45^0}\\
{y_2} = 1 + \left( {1 – 2} \right)\sin {45^0} + \left( { – 2 – 1} \right)\cos {45^0}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_2} = 2 + \sqrt 2 \\
{y_2} = 1 – 2\sqrt 2
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow N’\left( {2 + \sqrt 2 ;1 – 2\sqrt 2 } \right).$
Ta có $\overrightarrow {M’N’} = \left( {\frac{{5\sqrt 2 }}{2};\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)$ $ = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\left( {5;1} \right).$
Gọi $d’ = {Q_{\left( {I;{{45}^0}} \right)}}\left( d \right)$ thì $d’$ có vectơ chỉ phương $\overrightarrow u = \overrightarrow {M’N’} = \left( {5;1} \right)$, suy ra vectơ pháp tuyến $\overrightarrow n = \left( { – 1;5} \right).$
Phương trình đường thẳng $d’$ là: $ – \left( {x – 2 – \sqrt 2 } \right) + 5\left( {y – 1 + 2\sqrt 2 } \right) = 0$ $ \Leftrightarrow – x + 5y – 3 + 10\sqrt 2 = 0.$


Ví dụ 3. Cho hình vuông $ABCD$ tâm $O$, $M$ là trung điểm của $AB$, $N$ là trung điểm của $OA$. Tìm ảnh của tam giác $AMN$ qua phép quay tâm $O$ góc quay ${{90}^{0}}$.


cac-dang-toan-phep-quay-3


Phép quay ${{Q}_{\left( O;{{90}^{0}} \right)}}$ biến $A$ thành $D$, biến $M$ thành $M’$ là trung điểm của $AD$, biến $N$ thành $N’$ là trung điểm của $OD$. Do đó nó biến tam giác $AMN$ thành tam giác $DM’N’$.


Dạng toán 2. Sử dụng phép quay để giải các bài toán dựng hình
Phương pháp: Xem điểm cần dựng là giao của một đường có sẵn và ảnh của một đường khác qua phép quay ${{Q}_{\left( I;\alpha  \right)}}$ nào đó.


Ví dụ 4. Cho điểm $A$ và hai đường thẳng ${{d}_{1}}$, ${{d}_{2}}$. Dựng tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$ sao cho $B\in {{d}_{1}}$, $C\in {{d}_{2}}$.


cac-dang-toan-phep-quay-4


Phân tích:
Giả sử đã dựng được tam giác $ABC$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ta có thể giả sử $\left( AB,AC \right)={{90}^{0}}$, khi đó ${{Q}_{\left( A;-{{90}^{0}} \right)}}\left( C \right)=B$, mà $C\in {{d}_{2}}$ nên $B\in {{d}_{2}}’$ với ${{d}_{2}}’={{Q}_{\left( A;-{{90}^{0}} \right)}}\left( {{d}_{2}} \right)$.
Ta lại có $B\in {{d}_{1}}$ nên $B={{d}_{1}}\cap {{d}_{2}}’$.
Cách dựng:
+ Dựng đường thẳng ${{d}_{2}}’$ là ảnh của ${{d}_{2}}$ qua ${{Q}_{\left( A;-{{90}^{0}} \right)}}$.
+ Dựng giao điểm $B={{d}_{1}}\cap {{d}_{2}}’$.
+ Dựng đường thẳng qua $A$ vuông góc với $AB$ cắt ${{d}_{2}}$ tại $C$.
Tam giác $ABC$ là tam giác cần dựng.
Chứng minh:
Từ cách dựng suy ra ${{Q}_{\left( A;{{90}^{0}} \right)}}\left( B \right)=C$ nên $AB=AC$ và $\widehat{BAC}={{90}^{0}}$ do đó tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$.
Nhận xét:
+ Nếu ${{d}_{1}},{{d}_{2}}$ không vuông góc thì bài toán có một nghiệm hình.
+ Nếu ${{d}_{1}}\bot {{d}_{2}}$ và $A$ nằm trên đường phân giác của một trong các góc tạo bởi ${{d}_{1}},{{d}_{2}}$ thì bài toán có vô số nghiệm hình.
+ Nếu ${{d}_{1}}\bot {{d}_{2}}$ và $A$ không nằm trên đường phân giác của một trong các góc tạo bởi ${{d}_{1}},{{d}_{2}}$ thì bài toán vô nghiệm hình.


Ví dụ 5. Cho tam giác $ABC$ có $\left( AB,AC \right)=\alpha$ $\left( {{0}^{0}}<\alpha <{{90}^{0}} \right)$ và một điểm $M$ nằm trên cạnh $AB$. Dựng trên các đường thẳng $CB$, $CA$ các điểm $N$, $P$ sao cho $MN=MP$ và đường tròn $\left( AMP \right)$ tiếp xúc với $MN$.


cac-dang-toan-phep-quay-5


Phân tích:
Giả sử đã dựng được các điểm $N$, $P$ với $N\in BC$, $P\in AC$ sao cho $MN=MP$ và đường tròn $\left( AMP \right)$ tiếp xúc với $MN$.
Khi đó do $MN$ tiếp xúc với đường tròn $\left( AMP \right)$ nên $\widehat{PMN}=\widehat{A}=\alpha $.
Từ đó $\left( MP;MN \right)=-\alpha $, ta lại có $MP=MN$ nên ${{Q}_{\left( M,-\alpha \right)}}\left( P \right)=N$.
Giả sử $O={{Q}_{\left( M,-\alpha \right)}}\left( A \right)$ và $I=ON\cap AC$.
Theo tính chất phép quay ta có $\widehat{NIC}=\widehat{\left( ON,AP \right)}=\alpha$ $\Rightarrow \widehat{NIC}=\widehat{BAC}$$\Rightarrow IN\parallel AB$.
Cách dựng:
+ Dựng điểm $O = {Q_{\left( {M, – \alpha } \right)}}\left( A \right).$
+ Dựng đường thẳng qua $O$ song song với $AB$ cắt $BC$ tại $N.$
+ Dựng tia $MP$ cắt $AC$ tại $P$ sao cho $\widehat{NMP}=\alpha .$
Như vây các điểm $N$, $P$ là các điểm cần dựng.
Chứng minh:
Vì $ON\parallel AB$ nên $\widehat{AMO}=\widehat{MON}=\alpha $ $\Rightarrow \widehat{PMN}=\widehat{MAP}=\alpha $ suy ra đường tròn $\left( AMN \right)$ tiếp xúc với $MN$. Ta có ${{Q}_{\left( M;-\alpha \right)}}: MP\to MN$ nên $MP=MN$.
Nhận xét: Bài toán có một nghiệm hình duy nhất.
[ads]
Dạng toán 3. Sử dụng phép quay để giải các bài toán tập hợp điểm
Phương pháp: Xem điểm cần dựng là giao của một đường có sẵn và ảnh của một đường khác qua phép quay ${{Q}_{\left( I;\alpha  \right)}}$ nào đó. Để tìm tập hợp điểm $M’$ ta đi tìm tập hợp điểm $M$ mà ${{Q}_{\left( I;\alpha  \right)}}$ nào đó biến điểm $M$ thành điểm $M’$, khi đó nếu $M\in \left( H \right)$ thì $M’\in \left( H’ \right)={{Q}_{\left( I;\alpha  \right)}}\left( \left( H \right) \right)$.


Ví dụ 6. Cho đường thẳng $d$ và một điểm $G$ không nằm trên $d$. Với mỗi điểm $A$ nằm trên $d$ ta dựng tam giác đều $ABC$ có tâm $G$. Tìm quỹ tích các điểm $B$, $C$ khi $A$ di động trên $d$.


cac-dang-toan-phep-quay-6


Do tam giác $ABC$ đều và có tâm $G$ nên phép quay tâm $G$ góc quay ${{120}^{0}}$ biến $A$ thành $B$ hoặc $C$ và phép quay tâm $G$ góc quay ${{240}^{0}}$ biến $A$ thành $B$ hoặc $C$.
Mà $A\in d$ nên $B$, $C$ thuộc các đường thẳng là ảnh của $d$ trong hai phép quay nói trên.
Vậy quỹ tích các điểm $B$, $C$ là các đường thẳng ảnh của $d$ trong hai phép quay tâm $G$ góc quay ${{120}^{0}}$ và ${{240}^{0}}.$


Ví dụ 7. Cho tam giác đều $ABC$. Tìm tập hợp điểm $M$ nằm trong tam giác $ABC$ sao cho $M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=M{{C}^{2}}.$


cac-dang-toan-phep-quay-7


Xét phép quay ${{Q}_{\left( B;-{{60}^{0}} \right)}}$ thì $A$ biến thành $C$, giả sử điểm $M$ biến thành $M’$.
Khi đó $MA=M’C$, $MB=MM’$ nên $M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=M{{C}^{2}}$ $\Leftrightarrow M'{{C}^{2}}+MM{{‘}^{2}}=M{{C}^{2}}$.
Do đó tam giác $M’MC$ vuông tại $M’$, suy ra $\widehat{BM’C}={{150}^{0}}$.
Ta lại có $AM=CM’$, $BM=BM’$ và $AB=BC$$\Rightarrow $ $\Delta AMB=\Delta CM’B$$\Rightarrow \widehat{AMB}=\widehat{CM’B}={{150}^{0}}$.
Vậy $M$ thuộc cung chứa góc ${{150}^{0}}$ với dây cung $AB$ nằm trong tam giác $ABC$.
Đảo lại lấy điểm $M$ thuộc cung $\overset\frown{AB}={{150}^{0}}$ trong tam giác $ABC$, gọi $M’={{Q}_{\left( B;-{{60}^{0}} \right)}}\left( M \right)$.
Do ${{Q}_{\left( B;-{{60}^{0}} \right)}}:\overset\frown{AMB}\to \overset\frown{CM’B}$ nên $\overset\frown{CM’B}={{150}^{0}}$.
Mặt khác tam giác $BMM’$ đều nên $\widehat{BM’M}={{60}^{0}}$ $\Rightarrow \widehat{CM’M}={{150}^{0}}-{{60}^{0}}={{90}^{0}}$.
Vì vậy $\Delta M’MC$ vuông tại $M’$ $\Rightarrow M'{{B}^{2}}+M'{{C}^{2}}=M{{C}^{2}}$ .
Mà $MA=M’C$, $MB=MM’$$\Rightarrow M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=M{{C}^{2}}$.
Vậy tập hợp điểm $M$ thỏa yêu cầu bài toán là cung $\overset\frown{AB}={{150}^{0}}$ trong tam giác $ABC$ nhận $AB$ làm dây cung.


Dạng toán 4. Sử dụng phép quay để giải các bài toán hình học phẳng
Ví dụ 8. Cho tam giác $ABC$. Vẽ các tam giác đều $ABB’$ và $ACC’$ nằm phía ngoài tam giác $ABC$. Gọi $I,J$ lần lượt là trung điểm của $CB’$ và $BC’$. Chứng minh các điểm $A,I,J$ hoặc trùng nhau hoặc tạo thành một tam giác đều.


cac-dang-toan-phep-quay-8


Giả sử góc lượng giác $\left( AB,AC \right)>0$.
Xét phép quay ${{Q}_{\left( A;{{60}^{0}} \right)}}$.
Ta có ${{Q}_{\left( A;{{60}^{0}} \right)}}:B’\mapsto B$, $C\mapsto C’$, do đó ${{Q}_{\left( A;{{60}^{0}} \right)}}:B’C\mapsto BC’.$
Mà $I,J$ lần lượt là trung điểm của $B’C$ và $BC’$ nên ${{Q}_{\left( A;{{60}^{0}} \right)}}\left( I \right)=J$.
Vậy nếu $I,J$ không trùng $A$ thì $\Delta AIJ$ đều.
Khi $\widehat{BAC}={{120}^{0}}$ thì $I\equiv J\equiv A$.


Ví dụ 9. Cho hai đường tròn bằng nhau $\left( O;R \right)$ và $\left( O’;R \right)$ cắt nhau tại hai điểm $A,B$ sao cho $\widehat{OAO’}={{120}^{0}}$. Đường thẳng $d$ đi qua $B$ cắt hai đường tròn $\left( O \right)$ và $\left( O’ \right)$ theo thứ tự tại $M,M’$ sao cho $M$ nằm ngoài $\left( O’ \right)$ còn $M’$ nằm ngoài $\left( O \right)$. Gọi $S$ là giao điểm của các tiếp tuyến với hai đường tròn tại $M$ và $M’$. Xác định vị trí của $M,M’$ sao cho bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $SMM’$ lớn nhất.


cac-dang-toan-phep-quay-9


Giả sử góc lượng giác $\left( AO’,AO \right)={{120}^{0}}.$
Xét phép quay ${{Q}_{\left( A;-{{120}^{0}} \right)}}$.
Gọi $B’={{Q}_{\left( A;-{{120}^{0}} \right)}}\left( B \right)$ thì $\widehat{BAB’}={{120}^{0}}$.
Dễ thấy $\widehat{OAB}={{60}^{0}}$ suy ra $\widehat{OAB}+\widehat{BAB’}={{180}^{0}}$ nên $O,A,B’$ thẳng hàng.
Ta có $\widehat{MBA}+\widehat{ABM’}={{180}^{0}}$, $\widehat{ABM’}+\widehat{AB’M’}={{180}^{0}}$$\Rightarrow \widehat{MBA}=\widehat{AB’M’}$.
Mà $\left( O;R \right)$ và $\left( O’;R’ \right)$ bằng nhau nên $AM=AM’\left( 1 \right)$.
Từ đó ta có $\Delta OAM=\Delta O’AM’$$\Rightarrow \widehat{OAM}=\widehat{O’AM’}$$\Rightarrow \widehat{O’AM}+\widehat{O’AM}=\widehat{OAM}+\widehat{O’AM}={{120}^{0}}$ hay $\widehat{MAM’}={{120}^{0}}\left( 2 \right)$.
Từ $\left( 1 \right);\left( 2 \right)$ suy ra ${{Q}_{\left( A;-{{120}^{0}} \right)}}\left( M \right)=M’$.
Do đó trong phép quay này tiếp tuyến $MS$ biến thành tiếp tuyến $M’S$ nên góc tù giữa hai đường thẳng $MS$ và $M’S$ bằng ${{120}^{0}}$, do đó $\widehat{MSM’}={{60}^{0}}$.
Áp dụng định lí sin cho tam giác $SMM’$ ta có $R=\frac{MM’}{2\sin {{60}^{0}}}=\frac{MM’}{\sqrt{3}}$ $\Rightarrow R$ lớn nhất khi $MM’$ lớn nhất.
Gọi $H,K$ lần lượt là hình chiếu của $O,O’$ trên $MM’$ thì ta có $MM’=2HK\le 2OO’$, đẳng thức xảy ra khi $MM’\parallel OO’$.
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $SMM’$ lớn nhất khi $M,M’$ là các giao điểm thứ hai của đường thẳng $d$ đi qua $B$ và song song với $OO’$ với hai đường tròn.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm