[Tài liệu môn toán 11] Phương pháp giải phương trình logarit và bất phương trình logarit

Phương pháp Giải Phương Trình Logarit & Bất Phương Trình Logarit Tiêu đề Meta: Phương pháp giải Logarit - Toán 11 Mô tả Meta: Nắm vững phương pháp giải phương trình và bất phương trình logarit một cách dễ dàng. Học cách áp dụng các quy tắc logarit, tìm nghiệm chính xác và hiểu rõ các bước giải. Tài liệu đầy đủ, hướng dẫn chi tiết, giúp học sinh lớp 11 tự tin chinh phục các bài tập. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp phương pháp hệ thống và chi tiết để giải quyết các dạng phương trình và bất phương trình logarit thường gặp trong chương trình Toán lớp 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ các quy tắc logarit, vận dụng linh hoạt các công thức, và tìm ra các phương pháp giải phù hợp cho từng dạng bài tập. Bài học sẽ hướng dẫn các kỹ thuật cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp, từ cơ bản đến nâng cao.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ các định nghĩa và tính chất của logarit: Định nghĩa logarit, các tính chất cơ bản của logarit, các công thức biến đổi logarit. Vận dụng các quy tắc logarit để giải phương trình: Giải phương trình logarit đơn giản, phương trình logarit có chứa biến số trong cơ số, phương trình logarit chứa các hàm số khác. Vận dụng các quy tắc logarit để giải bất phương trình: Giải bất phương trình logarit đơn giản, bất phương trình logarit chứa biến số trong cơ số, bất phương trình logarit chứa các hàm số khác. Phân tích và lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Xác định phương pháp giải tối ưu cho từng dạng bài tập logarit. Xác định tập nghiệm của phương trình và bất phương trình logarit: Tìm và kiểm tra các nghiệm của phương trình và bất phương trình. Hiểu rõ các trường hợp đặc biệt và hạn chế: Những trường hợp cần chú ý khi giải phương trình và bất phương trình logarit. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo trình tự logic từ dễ đến khó, bao gồm:

Lý thuyết cơ bản: Giới thiệu lại các kiến thức nền tảng về logarit. Các ví dụ minh họa: Phân tích các ví dụ cụ thể với lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng. Bài tập thực hành: Học sinh được thực hành với các bài tập có mức độ từ dễ đến khó. Phân tích lỗi thường gặp: Nhận diện và giải quyết các lỗi sai phổ biến trong quá trình giải các bài toán logarit. Thảo luận nhóm: Tạo cơ hội cho học sinh thảo luận và trao đổi kinh nghiệm giải quyết bài tập. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình và bất phương trình logarit có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác như:

Khoa học tự nhiên: Trong việc tính toán về sự tăng trưởng, sự phân rã, sự biến đổi của các đại lượng.
Kỹ thuật: Trong thiết kế và tính toán các hệ thống điện, viễn thông.
Toán học: Ứng dụng trong việc giải các bài toán phức tạp hơn.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 11, liên quan mật thiết đến các bài học về:

Phương trình mũ, bất phương trình mũ. Hàm số logarit, đồ thị hàm số logarit. Các phương pháp giải phương trình và bất phương trình. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức.
Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để nắm vững phương pháp.
Phân tích các ví dụ: Hiểu rõ các bước giải và cách vận dụng các công thức.
Tìm hiểu các trường hợp đặc biệt: Nhận biết các điều kiện cần thiết để giải các bài toán phức tạp.
Hỏi đáp với giáo viên: Giải đáp những thắc mắc và tìm hiểu thêm những phương pháp giải khác.
* Hợp tác với bạn bè: Trao đổi kinh nghiệm và cùng nhau giải quyết các bài tập khó.

40 Keywords về Phương pháp giải phương trình logarit và bất phương trình logarit:

1. Phương trình logarit
2. Bất phương trình logarit
3. Logarit cơ số a
4. Logarit tự nhiên
5. Logarit thập phân
6. Tính chất logarit
7. Công thức logarit
8. Giải phương trình logarit
9. Giải bất phương trình logarit
10. Phương pháp đặt ẩn phụ
11. Phương pháp đồ thị
12. Phương pháp đánh giá
13. Phương pháp so sánh
14. Phương pháp thử nghiệm
15. Phương trình mũ
16. Bất phương trình mũ
17. Hàm số logarit
18. Đồ thị hàm số logarit
19. Tập xác định logarit
20. Điều kiện xác định
21. Nghiệm của phương trình
22. Nghiệm của bất phương trình
23. Tập nghiệm
24. Hàm số mũ
25. Phương trình mũ cơ bản
26. Bất phương trình mũ cơ bản
27. Phương pháp logarit hóa
28. Phương pháp mũ hóa
29. Phân tích logarit
30. Phân tích mũ
31. Phương pháp loại trừ
32. Phương pháp biện luận
33. Bài tập logarit
34. Bài tập bất phương trình logarit
35. Ví dụ phương trình logarit
36. Ví dụ bất phương trình logarit
37. Bài tập nâng cao
38. Phương pháp giải nhanh
39. Lỗi thường gặp
40. Cách khắc phục lỗi

Bài viết phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán phương trình logarit và bất phương trình logarit trong chương trình Giải tích 12 chương 2, kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu lũy thừa – mũ – logarit được đăng tải trên thuvienloigiai.com.


A. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
1. ${\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}g\left( x \right)$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f\left( x \right) = g\left( x \right)\\
f\left( x \right) \ge 0{\rm{ }}\left( {g\left( x \right) \ge 0} \right)
\end{array} \right.$
2. ${\log _a}f\left( x \right) = b \Leftrightarrow f\left( x \right) = {a^b}.$
3. ${\log _a}f\left( x \right) > {\log _a}g\left( x \right)$ $(*).$
+ Nếu $a > 1$ thì $\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f\left( x \right) > g\left( x \right)\\
g\left( x \right) > 0
\end{array} \right.$
+ Nếu $0 < a < 1$ thì $\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f\left( x \right) < g\left( x \right)\\
f\left( x \right) > 0
\end{array} \right.$
Chú ý: ${\log _a}f\left( x \right)$ có nghĩa $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f\left( x \right) > 0\\
0 < a \ne 1
\end{array} \right.$
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT
Dạng 1. Biến đổi, quy về cùng cơ số
Phương pháp:
${\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}g\left( x \right)$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0 < a \ne 1\\
f\left( x \right) = g\left( x \right) > 0
\end{array} \right.$
Phương trình logarit cơ bản: ${\log _a}x = b$, $\left( {0 < a \ne 1} \right).$
* ${\log _a}x = b \Leftrightarrow x = {a^b}$, $\left( {0 < a \ne 1} \right)$.
* $\lg x = b \Leftrightarrow x = {10^b}$, $\ln x = b \Leftrightarrow x = {e^b}$.


Ví dụ 1. Giải các phương trình:
1. ${\log _{25}}{\left( {4x + 5} \right)^2} + {\log _5}x = {\log _3}27.$
2. ${\log _2}x + {\log _3}x + {\log _4}x = {\log _{20}}x.$


1. Điều kiện: $x > 0.$
Phương trình đã cho trở thành: ${\log _5}\left( {4x + 5} \right) + {\log _5}x = 3$ $ \Leftrightarrow {\log _5}(4{x^2} + 5x) = 3$ $ \Leftrightarrow 4{x^2} + 5x = 125$ $ \Leftrightarrow x = 5$ hoặc $x = \frac{{25}}{4}.$
Vậy, phương trình đã cho có nghiệm $x = 5$ hoặc $x = \frac{{25}}{4}.$
2. Điều kiện $x > 0.$ Bài toán áp dụng công thức đổi cơ số ${\log _a}x = \frac{{{{\log }_b}x}}{{{{\log }_b}a}}.$
Phương trình đã cho $ \Leftrightarrow {\log _2}x + \frac{{{{\log }_2}x}}{{{{\log }_2}3}} + \frac{{{{\log }_2}x}}{{{{\log }_2}4}} = \frac{{{{\log }_2}x}}{{{{\log }_2}20}}$
$ \Leftrightarrow {\log _2}x\left( {1 + \frac{1}{{{{\log }_2}3}} + \frac{1}{{{{\log }_2}4}} – \frac{1}{{{{\log }_2}20}}} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow {\log _2}x = 0 \Leftrightarrow x = 1.$
Vậy, phương trình đã cho có nghiệm $x = 1.$
Chú ý: Ngoài ra bài toán trên ta có thể dùng công thức ${\log _a}x = \frac{{\ln x}}{{\ln a}}$ sẽ giải quyết nhanh gọn và đẹp hơn.


Ví dụ 2. Giải phương trình: ${\log _3}{\left( {x – 2} \right)^2} + {\log _{\sqrt 3 }}\frac{x}{{{x^2} – 3x + 3}} = 0.$


Điều kiện: $0 < x \ne 2.$
Phương trình đã cho viết lại ${\log _3}{\left( {x – 2} \right)^2} + {\log _3}{\left( {\frac{x}{{{x^2} – 3x + 3}}} \right)^2} = 0$
$ \Leftrightarrow {\log _3}\left[ {{{\left( {x – 2} \right)}^2}.{{\left( {\frac{x}{{{x^2} – 3x + 3}}} \right)}^2}} \right] = 0$
$ \Leftrightarrow {\left( {x – 2} \right)^2}.{\left( {\frac{x}{{{x^2} – 3x + 3}}} \right)^2} = 1.$
Giải phương trình này ta được $x = 1, x = \frac{3}{2}, x = 3.$


Ví dụ 3. Giải phương trình: ${\log _2}\left( {8 – {x^2}} \right)$ $+ {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {\sqrt {1 + x} + \sqrt {1 – x} } \right) – 2 = 0.$


Với $x \in \left[ { – 1;1} \right]$ phương trình đã cho viết lại: ${\log _2}\left( {8 – {x^2}} \right)$ $ = 2 + {\log _2}\left( {\sqrt {1 + x} + \sqrt {1 – x} } \right)$
$ \Leftrightarrow 8 – {x^2} = 4\left( {\sqrt {1 + x} + \sqrt {1 – x} } \right)$ $(*).$
Đặt $t = \sqrt {1 + x} + \sqrt {1 – x} $, phương trình $(*)$ trở thành: ${\left( {{\rm{t}} – {\rm{2}}} \right)^{\rm{2}}}\left( {{{\rm{t}}^{\rm{2}}} + {\rm{4t}} + {\rm{8}}} \right) = 0$, phương trình này có nghiệm $t = 2$ hay $\sqrt {1 + x} + \sqrt {1 – x} = 2$. Bình phương $2$ vế và rút gọn ta được $x = 0.$


Ví dụ 4. Giải phương trình: $\lg \sqrt {1 + x} + 3\lg \sqrt {1 – x} – 2 = \lg \sqrt {1 – {x^2}} .$


Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l}
1 + x > 0\\
1 – x > 0\\
1 – {x^2} > 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow – 1 < x < 1.$
Để ý: $\lg \sqrt {1 – {x^2}} = \lg \sqrt {1 + x} \sqrt {1 – x} $ $ = \lg \sqrt {1 + x} + \lg \sqrt {1 – x} .$
Phương trình đã cho $ \Leftrightarrow \lg \sqrt {1 + x} + 3\lg \sqrt {1 – x} – 2$ $ = \lg \sqrt {1 + x} + \lg \sqrt {1 – x} $
$ \Leftrightarrow \lg \sqrt {1 – x} = 1$ $ \Leftrightarrow \sqrt {1 – x} = 10$ $ \Leftrightarrow 1 – x = 100 \Leftrightarrow x = – 99.$
Kết hợp với điều kiện suy ra phương trình vô nghiệm.


Dạng 2. Đặt ẩn phụ
Phương pháp: $f\left[ {{{\log }_a}g\left( x \right)} \right] = 0$ $\left( {0 < a \ne 1} \right)$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
t = {\log _a}g\left( x \right)\\
f\left( t \right) = 0
\end{array} \right.$
Ta chú ý công thức đổi cơ số: ${\log _b}x = \frac{{{{\log }_a}x}}{{{{\log }_a}b}}$ $ \Rightarrow {\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_b}a}}$ $\forall a, b, x > 0; a, b \ne 1.$


Ví dụ 5. Giải các phương trình:
1. ${\log _2}x + \sqrt {10{{\log }_2}x + 6} = 9.$
2. $\sqrt {{{\log }_9}x + 1} + \sqrt {{{\log }_3}x + 3} = 5.$
3. ${4^{{{\log }_2}2{\rm{x}}}} – {x^{{{\log }_2}6}} = {2.3^{{{\log }_2}4{x^2}}}.$


1. Điều kiện: $x > 0$ và $10{\log _2}x + 6 \ge 0.$
Đặt $t = {\log _2}x$, phương trình đã cho đưa về dạng: $\sqrt {10t + 6} = 9 – t$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
9 – t \ge 0\\
10t + 6 = {\left( {9 – t} \right)^2}
\end{array} \right.$ từ đây ta tìm được $t = 3$ tức $x = 8.$
Vậy, phương trình cho có nghiệm $x = 8.$
2. Điều kiện: $x > 0$ và ${\log _3}x + 3 \ge 0,$ ${\log _9}x + 1 \ge 0.$
Đặt $t = {\log _3}x$, phương trình đã cho về dạng $\sqrt {\frac{1}{2}t + 1} + \sqrt {t + 3} = 5$ $(1).$
Với điều kiện $t \ge – 2$, bình phương hai vế của $(1)$ và rút gọn ta được: $\sqrt {\frac{1}{2}{t^2} + \frac{5}{2}t + 3} = 21 – \frac{3}{2}t$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
– 2 \le t \le 14\\
{t^2} – 292t + 1716 = 0
\end{array} \right.$ $⇒t = 6$ tức $x = 64.$
Vậy, phương trình cho có nghiệm $x = 64.$
3. Điều kiện: $x > 0.$
Phương trình đã cho $ \Leftrightarrow {4^{1 + {{\log }_2}x}} – {6^{{{\log }_2}x}} = {2.3^{2 + 2{{\log }_2}x}}$ $ \Leftrightarrow {4.4^{{{\log }_2}x}} – {6^{{{\log }_2}x}} – {18.9^{{{\log }_2}x}} = 0$ $ \Leftrightarrow 4.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{{\log }_2}x}} – {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{{\log }_2}x}} – 18 = 0.$
Đặt $t = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{{\log }_2}x}}, t > 0$, ta có: $4{t^2} – t – 18 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{9}{4}$ $ \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{{\log }_2}x}} = \frac{9}{4} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ – 2}}$ $ \Leftrightarrow {\log _2}x = – 2 \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}.$
Vậy, phương trình đã cho có nghiệm $x = \frac{1}{4}.$


Ví dụ 6. Giải phương trình: ${\log _2}x{\left( {x – 1} \right)^2}$ $ + {\log _2}x.{\log _2}\left( {{x^2} – x} \right) – 2 = 0.$


Điều kiện: $x > 1.$
Biến đổi phương trình về dạng:
${\log _2}\frac{{{{\left( {{x^2} – x} \right)}^2}}}{x}$ $ + {\log _2}x.{\log _2}\left( {{x^2} – x} \right) – 2 = 0$
$ \Leftrightarrow 2{\log _2}\left( {{x^2} – x} \right) – {\log _2}x$ $ + {\log _2}x.{\log _2}\left( {{x^2} – x} \right) – 2 = 0$ $(*).$
Đặt $u = {\log _2}\left( {{x^2} – x} \right)$ và $v = {\log _2}x.$ Đưa phương trình $(*)$ về phương trình:
$\left( {u – 1} \right)\left( {v + 2} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow u = 1$ hoặc $v = – 2.$
+ Với $u = 1$ thì ${\log _2}\left( {{x^2} – x} \right) = 1$ $ \Leftrightarrow {x^2} – x = 2 \Leftrightarrow x = 2.$
+ Với $v = – 2$ thì ${\log _2}x = – 2 \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}$ (không thỏa mãn điều kiện).
Vậy, phương trình đã cho có nghiệm $x = 2.$


Dạng 3. Biến đổi phương trình về dạng tích
Phương pháp: $f\left( x \right).g\left( x \right) = 0{\rm{ }}$ $ \Leftrightarrow f\left( x \right) = 0$ hoặc $g\left( x \right) = 0.$


Ví dụ 7. Giải phương trình: ${\log _3}x + {\log _4}x = {\log _5}x.$


Dễ thấy: ${\log _4}x = {\log _4}3.{\log _3}x$, ${\log _5}x = {\log _5}3.{\log _3}x.$
Với $x > 0$. Phương trình được viết dưới dạng:
${\log _3}x + {\log _4}3.{\log _3}x = {\log _5}3.{\log _3}x$ $ \Leftrightarrow {\log _3}x = 0 \Leftrightarrow x = 1.$
Vậy, phương trình đã cho có nghiệm $x = 1.$


Ví dụ 8.  Giải các phương trình:
1. ${\log _{5x}}\frac{5}{x} + \log _5^2x = 1.$
2. ${\log _{{x^2}}}16 + {\log _{2x}}64 = 3{\rm{ }}.$


1. Điều kiện: $0 < x \ne \frac{1}{5}.$
Phương trình đã cho $ \Leftrightarrow \frac{{{{\log }_5}\frac{5}{x}}}{{{{\log }_5}5x}} + \log _5^2x = 1$ $ \Leftrightarrow \frac{{1 – {{\log }_5}x}}{{1 + {{\log }_5}x}} + \log _5^2x = 1$
$ \Leftrightarrow {\log _5}x(\log _5^2x + {\log _5}x – 2) = 0$ $ \Leftrightarrow {\log _5}x\left( {{{\log }_5}x – 1} \right)\left( {{{\log }_5}x + 2} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\log _5}x = 0\\
{\log _5}x = 1\\
{\log _5}x = – 2
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = 5\\
x = {5^{ – 2}}
\end{array} \right.$
Vậy phương trình có ba nghiệm: $x = 1; x = 5; x = \frac{1}{{25}}.$
2. Điều kiện: $0 < x \ne 1, x \ne \frac{1}{2}.$
Phương trình đã cho $ \Leftrightarrow \frac{{{{\log }_2}16}}{{{{\log }_2}{x^2}}} + \frac{{{{\log }_2}64}}{{{{\log }_2}2x}} = 3$ $ \Leftrightarrow \frac{2}{{{{\log }_2}x}} + \frac{6}{{1 + {{\log }_2}x}} = 3$
$ \Leftrightarrow 3\log _2^2x – 5{\log _2}x – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {{{\log }_2}x – 2} \right)\left( {3{{\log }_2}x + 1} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\log _2}x = 2\\
{\log _2}x = – \frac{1}{3}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 4\\
x = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}
\end{array} \right.$
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: $x = 4; x = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}.$


Dạng 4. Phương pháp đồ thị
Phương pháp:
Giải phương trình: ${\log _a}x = f\left( x \right)$ $\left( {0 < a \ne 1} \right)$ $(*).$
$(*)$ là phương trình hoành độ giao điểm của $2$ đồ thị $y = {\log _a}x$ $\left( {0 < a \ne 1} \right)$ và $y = f\left( x \right)$. Khi đó ta thực hiện 2 bước:
+ Bước 1: Vẽ đồ thị các hàm số: $y = {\log _a}x$ $\left( {0 < a \ne 1} \right)$ và $y = f\left( x \right).$
+ Bước 2: Kết luận nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của  đồ thị.


Ví dụ 9. Giải phương trình: ${\log _3}\left[ {{{\left( {x + 1} \right)}^3} + 3{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 3x + 4} \right]$ $ = 2{\log _2}\left( {x + 1} \right).$


Điều kiện: $x > – 1.$
Phương trình đã cho tương đương ${\log _3}{\left( {x + 2} \right)^3} = 2{\log _2}\left( {x + 1} \right)$ hay $3{\log _3}\left( {x + 2} \right) = 2{\log _2}\left( {x + 1} \right).$
Đặt $3{\log _3}\left( {x + 2} \right) = 2{\log _2}\left( {x + 1} \right) = 6t$ suy ra $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x + 2 = {3^{2t}}}\\
{x + 1 = {2^{3t}}}
\end{array}} \right. \Rightarrow {9^t} – {8^t} = 1$, tức ${\left( {\frac{1}{9}} \right)^t} + {\left( {\frac{8}{9}} \right)^t} = 1$ $(*).$
Xét hàm $f\left( t \right){\rm{ }} = {\left( {\frac{1}{9}} \right)^t} + {\left( {\frac{8}{9}} \right)^t}$, ta thấy hàm $f\left( t \right)$ nghịch biến, lại có $f\left( 1 \right) = 1$ nên $t = 1$ là nghiệm duy nhất của $(*).$
Vậy, phương trình đã cho có nghiệm duy nhất $x = 7.$


Ví dụ 10. Giải phương trình: ${\log _2}\left( {x + {3^{{{\log }_6}x}}} \right) = {\log _6}x.$


Đặt $t = {\log _6}x \Rightarrow x = {6^t}.$ Phương trình đã cho trở thành: ${6^t} + {3^t} = {2^t}$, chia cả $2$ vế cho ${2^t}.$
Xét hàm số $f\left( t \right) = {3^t} + {\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} – 1$, vì $3 > \frac{3}{2} > 1$ nên $f\left( t \right)$ tăng và $f\left( { – 1} \right) = 0$, do đó $f\left( t \right) = 0$ xảy ra khi $t = – 1$ tức $x = \frac{1}{6}.$
Vậy, phương trình đã cho có nghiệm $x = \frac{1}{6}.$


Ví dụ 11. Giải phương trình: $\left( {3x – 5} \right)\log _3^2x$ $ + \left( {9x – 19} \right){\log _3}x – 12 = 0.$


Điều kiện: $x > 0.$
Đặt $t = {\log _3}x,$ phương trình trở thành: $\left( {3x – 5} \right){t^2} + \left( {9x – 19} \right)t – 12 = 0.$
Khi $x = \frac{5}{3}$, phương trình vô nghiệm.
Khi $x \ne \frac{5}{3}$, ta có: $\Delta = {\left( {9x – 11} \right)^2}$, khi đó phương trình có $2$ nghiệm $t = – 3$ hoặc $t = \frac{4}{{3x – 5}}.$
+ Với $t = – 3$ tức ${\log _3}x = – 3$ $ \Leftrightarrow x = {3^{ – 3}} = \frac{1}{{27}}.$
+ Với $t = \frac{4}{{3x – 5}}$ tức ${\log _3}x = \frac{4}{{3x – 5}}$. Xét hàm số: $f\left( x \right) = {\log _3}x – \frac{4}{{3x – 5}}$ với $0 < x \ne \frac{5}{3}.$
Ta có: $f’\left( x \right) = \frac{1}{{x\ln 3}} + \frac{{12}}{{{{\left( {3x – 5} \right)}^2}}} > 0$, với mọi $0 < x \ne \frac{5}{3}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{5}{3}} \right)}^ – }} f\left( x \right) = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{5}{3}} \right)}^ + }} f\left( x \right) = – \infty .$
Lập bảng biến thiên, dễ thấy phương trình $f\left( x \right) = 0$ luôn có $2$ nghiệm phân biệt, hơn nữa $f\left( 3 \right) = f\left( {\frac{1}{3}} \right) = 0$ nên phương trình $f\left( x \right) = 0$ luôn có $2$ nghiệm $x = \frac{1}{3}$ hoặc $x = 3.$
Vậy, phương trình có $3$ nghiệm: $x \in \left\{ {\frac{1}{{27}};\frac{1}{3};3} \right\}.$


Dạng 5. Giải bất phương trình logarit
Ví dụ 12. Giải bất phương trình:
1. ${\log _2}\left( {\sqrt {3x + 1} + 6} \right) – 1$ $ \ge {\log _2}\left( {7 – \sqrt {10 – x} } \right).$
2. ${\log _2}\frac{{5 – 12x}}{{12x – 8}} + {\log _{\frac{1}{2}}}x \le 0.$


1. Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l}
3x + 1 \ge 0\\
10 – x \ge 0\\
7 – \sqrt {10 – x} > 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow – \frac{1}{3} \le x \le 10.$
Bất phương trình tương đương với ${\log _2}\frac{{\sqrt {3x + 1} + 6}}{2}$ $ \ge {\log _2}\left( {7 – \sqrt {10 – x} } \right)$
$ \Leftrightarrow \sqrt {3x + 1} + 6 \ge 2\left( {7 – \sqrt {10 – x} } \right)$
$ \Leftrightarrow \sqrt {3x + 1} + 2\sqrt {10 – x} \ge 8$
$ \Leftrightarrow {\rm{49}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}–{\rm{ 418x }} + {\rm{ 369 }} \le {\rm{ }}0$
$ \Leftrightarrow {\rm{1 }} \le {\rm{ x }} \le \frac{{369}}{{49}}$ (thoả điều kiện).
Vậy, bất phương trình đã cho có nghiệm ${\rm{1 }} \le {\rm{ x }} \le \frac{{369}}{{49}}.$


2. Bất phương trình đã cho tương đương với $\left\{ \begin{array}{l}
\frac{{5 – 12x}}{{12x – 8}} \le x\\
\frac{{5 – 12x}}{{12x – 8}} > 0
\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{ – 12{x^2} – 4x + 5}}{{12x – 8}} \le 0\\
\frac{{5 – 12x}}{{12x – 8}} > 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
– \frac{5}{6} \le x \le \frac{1}{2}\\
x > \frac{2}{3}
\end{array} \right.\\
\frac{5}{{12}} < x < \frac{2}{3}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \frac{5}{{12}} < x \le \frac{1}{2}.$
Vậy, bất phương trình đã cho có nghiệm $\frac{5}{{12}} < x \le \frac{1}{2}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm