[Tài liệu môn toán 11] Các dạng toán cấp số cộng

Tiêu đề Meta: Các Dạng Toán Cấp Số Cộng - Lớp 11 Mô tả Meta: Nắm vững các dạng toán cấp số cộng lớp 11 với bài học chi tiết. Học cách giải nhanh, hiệu quả các bài tập, từ cơ bản đến nâng cao. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán!

Các Dạng Toán Cấp Số Cộng - Lớp 11

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải quyết các dạng toán liên quan đến cấp số cộng (CSC) ở lớp 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức, phương pháp giải, và vận dụng linh hoạt kiến thức vào các bài tập khác nhau, từ dễ đến khó. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách nhận biết các dạng toán, phân tích đề bài và áp dụng các phương pháp giải phù hợp.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm: Định nghĩa, tính chất và các công thức cơ bản của cấp số cộng. Nhận biết các dạng toán: Xác định được các dạng toán liên quan đến CSC, ví dụ: tìm số hạng, tìm tổng, tính tổng phần tử, bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Vận dụng các công thức: Áp dụng thành thạo các công thức tính số hạng tổng quát, tổng n số hạng đầu tiên của CSC. Phân tích đề bài: Phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Giải quyết vấn đề: Giải quyết được các bài tập về CSC, bao gồm cả các bài toán nâng cao và bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác: Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và logic trong quá trình giải bài tập. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề (Problem-solving). Nội dung được trình bày rõ ràng, từ khái niệm cơ bản đến các dạng toán phức tạp. Mỗi dạng toán sẽ được phân tích chi tiết với các ví dụ minh họa. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia giải các bài tập thực hành và thảo luận.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về cấp số cộng có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Tính toán lãi suất: Tính lãi suất theo cấp số cộng trong các khoản vay hoặc đầu tư. Phân bổ nguồn lực: Phân bổ tài nguyên theo quy luật cấp số cộng trong các kế hoạch sản xuất hay kinh doanh. Phân tích xu hướng: Phân tích các xu hướng theo cấp số cộng trong các nghiên cứu thị trường. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng trong việc học các nội dung nâng cao hơn về dãy số và các bài toán về cấp số nhân, giúp học sinh có nền tảng vững chắc để tiếp tục học tập các môn toán học khác. Nó cũng kết nối với các kiến thức đã học ở lớp 10, cụ thể là về dãy số và các công thức cơ bản.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, công thức và tính chất của cấp số cộng.
Làm nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau, từ dễ đến khó.
Phân tích đề bài: Phân tích kỹ đề bài để xác định dạng toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Kiểm tra lại lời giải: Kiểm tra lại lời giải của mình và tìm hiểu nguyên nhân nếu có sai sót.
Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức.

Các dạng toán cấp số cộng:

(Danh sách các dạng toán cụ thể, ví dụ: tìm số hạng, tìm tổng, bài toán ứng dụng...)

40 Keywords về Các dạng toán cấp số cộng:

1. Cấp số cộng
2. Số hạng
3. Tổng
4. Công thức
5. Dãy số
6. Phương pháp giải
7. Bài tập
8. Ví dụ
9. Ứng dụng
10. Lãi suất
11. Phân bổ
12. Xu hướng
13. Nâng cao
14. Cơ bản
15. Toán 11
16. Dạng toán
17. Tính chất
18. Số hạng tổng quát
19. Tổng n số hạng đầu tiên
20. Phương trình
21. Hệ phương trình
22. Phương pháp quy nạp
23. Bài toán thực tế
24. Lập luận
25. Phân tích
26. Giải quyết vấn đề
27. Kiến thức
28. Kỹ năng
29. Học tập
30. Học tốt
31. Tài liệu
32. Download
33. Giải toán
34. Học online
35. Giáo dục
36. Bài giảng
37. Bài học
38. Hướng dẫn
39. Luyện tập
40. Thảo luận

Bài viết phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán cấp số cộng thông qua các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.


Dạng toán 1. Chứng minh tính chất của một cấp số cộng.
Phương pháp: Với bài toán: Cho ba số $a,b,c$ lập thành cấp số cộng, chứng minh tính chất $K$, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Từ giả thiết $a,b,c$ lập thành một cấp số cộng, ta được: $a + c = 2b$ hoặc biểu thức tương đương $a – b = b – c$ $ = \frac{1}{2}(a – c).$
Bước 2. Chứng minh tính chất $K.$


Ví dụ 1. Cho ba số $a,b,c$ lập thành một cấp số cộng. Chứng minh rằng: ${a^2} + 2bc = {c^2} + 2ab.$


Từ giả thiết $a,b,c$ lập thành một cấp số cộng, ta được: $a + c = 2b.$
Khi đó: ${a^2} + 2bc$ $ = {a^2} + \left( {a + c} \right)c$ $ = {a^2} + ac + {c^2}$ $ = a\left( {a + c} \right) + {c^2}$ $ = 2ab + {c^2}.$
Vậy: ${a^2} + 2bc = {c^2} + 2ab.$


Ví dụ 2. Cho $\left( {{a_n}} \right)$ là một cấp số cộng. Chứng minh rằng: ${a_n} = \frac{1}{2}\left( {{a_n}_{ – k} + {a_{n + {\rm{ }}k}}} \right)$ với mọi $n > k.$


Ta có:
${a_n} = {a_n}_{ – k} + (n – n + k)d$ $ = {a_n}_{ – k} + kd.$
${a_{n{\rm{ }} + {\rm{ }}k}}$ $ = {a_n}_{ – k} + (n + k – n + k)d$ $ = {a_n}_{ – k} + 2kd.$
Suy ra: $\frac{1}{2}\left( {{a_n}_{ – k} + {a_{n{\rm{ }} + {\rm{ }}k}}} \right)$ $ = \frac{1}{2}\left( {{a_n}_{ – k} + {a_n}_{ – k} + 2kd} \right)$ $ = {a_n}_{ – k} + kd = {a_n}.$
Vậy: ${a_n} = \frac{1}{2}\left( {{a_n}_{ – k} + {a_{n + {\rm{ }}k}}} \right)$ với mọi $n > k.$


Dạng toán 2. Chứng minh ba số lập thành một cấp số cộng.
Phương pháp: Để chứng minh ba số $a, b, c$ lập thành cấp số cộng, ta chứng minh: $a + c = 2b$ hoặc $a – b = b – c.$


Ví dụ 3. Cho ba số $a, b, c$ lập thành một cấp số cộng. Chứng minh rằng ba số $\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)$, $\left( {{a^2} + ac + {c^2}} \right)$, $\left( {{b^2} + bc + {c^2}} \right)$ cũng lập thành một cấp số cộng.


Từ giả thiết $a, b, c$ lập thành một cấp số cộng, ta được: $a + c = 2b.$
Ta có: ${\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)}$ ${ + \left( {{b^2} + bc + {c^2}} \right)}$ ${ = {a^2} + \left( {ab + bc} \right) + 2{b^2} + {c^2}}$ ${ = {a^2} + b\left( {a + c} \right) + 2{b^2} + {c^2}}$ ${ = {a^2} + 4{b^2} + {c^2}}$ $ = {a^2} + {\left( {a + c} \right)^2} + {c^2}$ $ = 2\left( {{a^2} + ac + {c^2}} \right).$
Vậy: ba số $\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)$, $\left( {{a^2} + ac + {c^2}} \right)$, $\left( {{b^2} + bc + {c^2}} \right)$ cũng lập thành một cấp số cộng.


Ví dụ 4. Cho ba số dương $a, b, c$ lập thành một cấp số cộng. Chứng minh rằng ba số $\frac{1}{{\sqrt b + \sqrt c }}$, $\frac{1}{{\sqrt c + \sqrt a }}$, $\frac{1}{{\sqrt a + \sqrt b }}$ cũng lập thành một cấp số cộng.


Từ giả thiết $a, b, c$ lập thành một cấp số cộng, ta được: $a + c = 2b$ $ \Leftrightarrow a – b = b – c$ $ = \frac{1}{2}(a – c).$
Ta có:
$\frac{1}{{\sqrt b + \sqrt c }} + \frac{1}{{\sqrt a + \sqrt b }}$ $ = \frac{{\sqrt b – \sqrt c }}{{b – c}} + \frac{{\sqrt a – \sqrt b }}{{a – b}}$ $ = \frac{{\sqrt b – \sqrt c }}{{a – b}} + \frac{{\sqrt a – \sqrt b }}{{a – b}}$ $ = \frac{{\sqrt b – \sqrt c + \sqrt a – \sqrt b }}{{a – b}}$ $ = \frac{{\sqrt a – \sqrt c }}{{\frac{1}{2}(a – c)}}$ $ = \frac{2}{{\sqrt c + \sqrt a }}.$
Vậy: ba số $\frac{1}{{\sqrt b + \sqrt c }}$, $\frac{1}{{\sqrt c + \sqrt a }}$, $\frac{1}{{\sqrt a + \sqrt b }}$ cũng lập thành một cấp số cộng.


Dạng toán 3. Tìm điều kiện của tham số để bộ số lập thành một cấp số cộng.
Phương pháp:
+ Để ba số $a, b, c$ lập thành cấp số cộng, điều kiện là: $a + c = 2b$, bài toán được chuyển về việc giải phương trình.
+ Để bốn số $a, b, c, d$ lập thành cấp số cộng, điều kiện là: $\left\{ \begin{array}{l}
a + c = 2b\\
b + d = 2c
\end{array} \right.$, bài toán được chuyển về việc giải hệ phương trình.


Ví dụ 5. Tìm $x$ để ba số ${x^2} + 1$, $x – 2$, $1 – 3x$ lập thành một cấp số cộng.


Để ba số ${x^2} + 1$, $x – 2$, $1 – 3x$ lập thành một cấp số cộng, điều kiện là: ${\left( {{x^2} + 1} \right) + \left( {1 – 3x} \right)}$ ${ = 2\left( {x – 2} \right)}$ ${ \Leftrightarrow {x^2} – 5x + 6 = 0}$ $ \Leftrightarrow x = 2$ hoặc $x = 3.$
Vậy: với $x = 2$ hoặc $x = 3$ thì ba số ${x^2} + 1$, $x – 2$, $1 – 3x$ lập thành một cấp số cộng.


Bài toán: Tìm điều kiện của tham số sao cho phương trình bậc ba: $a{x^3} + b{x^2} + cx + d = 0$ $(*)$, với $a ≠ 0$ có $3$ nghiệm ${x_1},{\rm{ }}{x_2},{\rm{ }}{x_3}$ lập thành cấp số cộng.


Phương pháp giải:
Điều kiện cần: Giả sử phương trình $(*)$ có ba nghiệm phân biệt thành cấp số cộng, khi đó: ${x_1} + {x_3} = 2{x_2}.$
Theo định lý Viet đối với phương trình bậc ba, ta có: ${x_1} + {x_2} + {x_3} = – \frac{b}{a}$ $ \Leftrightarrow 3{x_2} = – \frac{b}{a}$ $ \Leftrightarrow {x_2} = – \frac{b}{{3a}}.$
Với ${x_2} = – \frac{b}{{3a}}$, thay vào phương trình $(*)$, ta được: $a{\left( { – \frac{b}{{3a}}} \right)^3} + b{\left( { – \frac{b}{{3a}}} \right)^2}$ $ + c\left( { – \frac{b}{{3a}}} \right) + d = 0$ $ \Leftrightarrow 2{b^3} – 9abc + 27{a^2}d = 0.$
Đó chính là điều kiện cần để phương trình $(*)$ có $3$ nghiệm lập thành cấp số cộng.
Điều kiện đủ: Từ $2{b^3} – 9abc + 27{a^2}d = 0$, suy ra phương trình $(*)$ có nghiệm ${x_2} = – \frac{b}{{3a}}$. Khi đó: ${x_1} + {x_2} + {x_3} = – \frac{b}{a}$ $ \Leftrightarrow {x_1} + {x_3} – \frac{b}{{3a}} = \frac{{ – b}}{a}$ $ \Leftrightarrow {x_1} + {x_{3}} = – \frac{{2b}}{{3a}}{\rm{ = }}2{x_2}$ $ \Leftrightarrow {x_1},{\rm{ }}{x_2},{\rm{ }}{x_3}$ lập thành cấp số cộng.
Vậy, điều kiện cần và đủ để phương trình bậc ba $a{x^3} + b{x^2} + cx + d = 0$, với $a ≠ 0$ có $3$ nghiệm lập thành cấp số cộng là: $2{b^3} – 9abc + 27{a^2}d = 0.$


Với bài toán chỉ có một tham số, trong điều kiện đủ ta có thể khẳng định bằng việc chỉ ra nghiệm cụ thể của phương trình, điều này rất quan trọng bởi ta còn phải khẳng định phương trình đã cho có $3$ nghiệm phân biệt.


Ví dụ 6. Xác định tham số $m$ để phương trình: ${x^3} – 3{x^2} – 9x + m = 0$ $(1)$ có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.


Điều kiện cần: Giả sử phương trình có ba nghiệm phân biệt thành cấp số cộng, khi đó: ${x_1} + {x_3} = 2{x_2}.$
Ta có: ${x_1} + {x_2} + {x_3} = 3$ $ \Leftrightarrow 3{x_2} = 3$ $ \Leftrightarrow {x_2} = {\rm{ }}1.$
Với ${x_2} = – 1$ thay vào $(1)$ ta được: $11 – m = 0$ $ \Leftrightarrow m = 11.$
Đó chính là điều kiện cần để $(1)$ có $3$ nghiệm lập thành cấp số cộng.
Điều kiện đủ: Với $m=11$, ta được: ${x^3} – 3{x^2} – 9x + 11 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_1} = 1 – \sqrt {12} \\
{x_2} = 1\\
{x_3} = 1 + \sqrt {12}
\end{array} \right.$, thoả mãn điều kiện ${x_1} + {x_3} = 2{x_2}.$
Vậy: với $m=11$, phương trình: ${x^3} – 3{x^2} – 9x + m = 0$ có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.


Bài toán trên có thể được giải bằng phương pháp hằng số bất định, như sau:
Phương trình $(1)$ có $3$ nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi phương trình $(1)$ có ba nghiệm ${x_0} – d$, ${x_0}$, ${x_0} + d$ với $d ≠ 0.$
Khi đó: ${x^3} – 3{x^2} – 9x + m$ $ = {\rm{ }}[x – ({x_0} – d)]$$(x – {x_0})[x – \left( {{x_0} + d} \right)]$ $ = {x^3} – 3{x_0}{x^2}$ $ + (3x_0^2 – {d^2})x + {d^2}{x_0} – x_0^3 $ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
– 3 = – 3{x_0}\\
– 9 = 3x_0^2 – {d^2}\\
m = – x_0^3 + {d^2}{x_0}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = 1\\
d = \pm 2\sqrt 3 \\
m = 11
\end{array} \right.$
Vậy: với $m = 11$, phương trình $(1)$ có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.


Bài toán: Tìm điều kiện của tham số để phương trình trùng phương $a{x^4} + {\rm{ }}b{x^2} + c = 0$ $\left( {a \ne 0} \right)$ $(*)$ có bốn nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.


Phương pháp giải:
Đặt $t = {x^2}$, điều kiện $t \ge 0.$
Khi đó, phương trình $(*)$ được biến đổi về dạng: $a{t^2} + bt + c = 0$ $(1).$
Phương trình $(*)$ có bốn nghiệm phân biệt $⇔(1)$ có hai nghiệm phân biệt dương $0 < {t_1} < {t_2}.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta’ > 0\\
– \frac{b}{a} > 0\\
\frac{c}{a} > 0
\end{array} \right.$ $(2).$
Khi đó bốn nghiệm của $(*)$ là $ – \sqrt {{t_2}} $, $ – \sqrt {{t_1}} $, $\sqrt {{t_1}} $, $\sqrt {{t_2}} .$
Bốn nghiệm trên lập thành cấp số cộng khi:
$\left\{ \begin{array}{l}
– \sqrt {{t_2}} + \sqrt {{t_1}} = – 2\sqrt {{t_1}} \\
– \sqrt {{t_1}} + \sqrt {{t_2}} = 2\sqrt {{t_1}}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \sqrt {{t_2}} = 3\sqrt {{t_1}} $ $ \Leftrightarrow {t_2} = 9{t_1}$ $(3).$
Theo định lí Viet ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
{t_1} + {t_2} = – \frac{b}{a}\\
{t_1}{t_2} = \frac{c}{a}
\end{array} \right.$ $(4).$
Thay $(3)$ vào $(4)$ được: $\left\{ \begin{array}{l}
{t_1} + 9{t_1} = \frac{{ – b}}{a}\\
{t_1}.(9{t_1}) = \frac{c}{a}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{t_1} = – \frac{b}{{10a}}\\
t_1^2 = \frac{c}{{9a}}
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow {\left( { – \frac{b}{{10a}}} \right)^2} = \frac{c}{{9a}}$ $(5).$
Kết hợp $(5)$ và $(2)$ ta được điều kiện của tham số.


Ví dụ 7. Cho phương trình: ${x^4} – 2\left( {m + 1} \right){x^2} + 2m + 1 = 0$ $(*)$. Xác định $m$ để phương trình có $4$ nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.


Đặt $t = {x^2}$, điều kiện $t \ge 0.$
Khi đó, phương trình $(*)$ được biến đổi về dạng: ${t^2} – 2\left( {m + 1} \right)t + 2m + 1 = 0$ $(1).$
Phương trình $(*)$ có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình $(1)$ có hai nghiệm phân biệt dương $0 < {t_1} < {t_2}.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta’ > 0\\
\frac{{ – b}}{a} > 0\\
\frac{c}{a} > 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{(m + 1)^2} – 2m – 1 > 0\\
2(m + 1) > 0\\
2m + 1 > 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow – \frac{1}{2} < m \ne 0 .$
Khi đó bốn nghiệm của $(*)$ là: $ – \sqrt {{t_2}} $, $ – \sqrt {{t_1}} $, $\sqrt {{t_1}} $, $\sqrt {{t_2}} .$
Bốn nghiệm trên lập thành cấp số cộng khi: $\left\{ \begin{array}{l}
– \sqrt {{t_2}} + \sqrt {{t_1}} = – 2\sqrt {{t_1}} \\
– \sqrt {{t_1}} + \sqrt {{t_2}} = 2\sqrt {{t_1}}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \sqrt {{t_2}} = 3\sqrt {{t_1}} $ $ \Leftrightarrow {t_2} = 9{t_1}$ $(2).$
Theo định lí Viet ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
{t_1} + {t_2} = 2(m + 1)\\
{t_1}{t_2} = 2m + 1
\end{array} \right.$ $(3).$
Thay $(2)$ vào $(3)$ được: $\left\{ \begin{array}{l}
{t_1} + 9{t_1} = 2(m + 1)\\
{t_1}.(9{t_1}) = 2m + 1
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
5{t_1} = m + 1\\
9t_1^2 = 2m + 1
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow 9{m^2} – 32m – 16 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 4\\
m = – \frac{4}{9}
\end{array} \right.$
Vậy: với $m = 4$ hoặc $m = – \frac{4}{9}$ thì phương trình $(*)$ có $4$ nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.


Dạng toán 4. Tìm các phần tử của một cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right).$
Phương pháp: Thông thường bài toán được chuyển về xác định ${u_1}$ và công sai $d.$


Ví dụ 8. Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ thoả mãn ${u_2} – {u_3} + {\rm{ }}{u_5} = 10$ và ${u_1} + {u_6} = 17.$
a. Tìm số hạng đầu tiên và công sai của cấp số cộng.
b. Tính tổng số của $20$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng.
c. Tính tổng $S’ = {u_5} + {u_6} + \ldots + {u_{24}}.$


a. Gọi $d$ là công sai của cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
{u_2} – {u_3} + {u_5} = 10\\
{u_1} + {u_6} = 17
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
({u_1} + d) – ({u_1} + 2d) + ({u_1} + 4d) = 10\\
{u_1} + ({u_1} + 5d) = 17
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1} + 3d = 10\\
2{u_1} + 5d = 17
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = 1\\
d = 3
\end{array} \right.$
Vậy: cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 1$ và $d = 3.$
b. Ta có: ${S_{20}} = \frac{{20}}{2}\left[ {2{u_1} + \left( {20 – 1} \right)d} \right]$ $ = \frac{{20}}{2}\left[ {2.1 + \left( {20 – 1} \right).3} \right]$ $ = 590.$
c. Ta có: $S’ = \frac{{20}}{2}\left[ {2{u_5} + \left( {20 – 1} \right)d} \right]$ $ = \frac{{20}}{2}\left[ {2\left( {1 + 4.3} \right) + \left( {20 – 1} \right).3} \right]$ $ = 830.$


Ví dụ 9. Tìm số hạng đầu ${u_1}$ và công sai $d$ của các cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$, biết $\left\{ \begin{array}{l}
{u_7} + {u_{15}} = 60\\
u_4^2 + u_{12}^2 = 1170
\end{array} \right.$


Ta biến đổi:
$\left\{ \begin{array}{l}
({u_1} + 6d) + ({u_1} + 14d) = 60\\
{({u_1} + 3d)^2} + {({u_1} + 11d)^2} = 1170
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1} + 10d = 30\\
u_1^2 + 14d{u_1} + 65{d^2} = 585
\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = 30 – 10d\\
{(30 – 10d)^2} + 14d30 – 10d + 65{d^2} = 585
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = 30 – 10d\\
5{d^2} – 36d + 63 = 0
\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = 30 – 10d\\
\left[ \begin{array}{l}
d = 3\\
d = \frac{{21}}{5}
\end{array} \right.
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
d = 3\\
{u_1} = 0
\end{array} \right.\,\\
\left\{ \begin{array}{l}
d = \frac{{21}}{5}\\
{u_1} = – 12
\end{array} \right.
\end{array} \right.$
Vậy: tồn tại hai cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 0$ và $d = 3$ hoặc ${u_1} = – 12$ và $d = \frac{{21}}{5}$ thoả mãn yêu cầu bài toán.


Ví dụ 10. Tìm bốn số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, biết tổng của chúng bằng $16$ và tổng bình phương của chúng bằng $84.$


Gọi $d = 2x$ là công sai của cấp số cộng, ta có bốn số cần tìm là $a – 3x$, $a – x$, $a + x$, $a + 3x.$
Khi đó, từ giả thiết ta có: $(a – 3x) + (a – x)$ $ + (a + x) + (a + 3x) = 16$ và ${(a – 3x)^2} + {(a – x)^2}$ $ + {(a + x)^2} + {(a + 3x)^2} = 84.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4a = 16\\
4{a^2} + 20{x^2} = 84
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 4\\
x = \pm 1
\end{array} \right.$
Vậy, bốn số cần tìm là $1, 3, 5, 7.$


Chú ý: Cách đặt $d = 2x$ giúp ta có thể biểu diễn bốn số cần tìm dưới dạng đối xứng $a – 3x$, $a – x$, $a + x$, $a + 3x$, giúp cho việc giải hệ bậc hai đơn giản hơn.


Kinh nghiệm giải toán:
+ Với ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, ta đặt: $a – x$, $a$, $a + x$, trong đó $x$ là công sai.
+ Với bốn số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, ta đặt: $a – 3x$, $a – x$, $a + x$, $a + 3x$, trong đó $2x$ là công sai.
+ Với năm số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, ta đặt: $a – 2x$, $a – x$, $a$, $a + x$, $a + 2x$, trong đó $x$ là công sai.


Dạng toán 5. Tính tổng cấp số cộng.
Phương pháp: Tổng $n$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng $(u_n)$ (có số hạng đầu tiên là $u_1$ và công sai $d$) được xác định bởi công thức: ${S_n} = {u_1} + {u_2} + … + {u_n}$ $ = \frac{n}{2}\left( {{u_1} + {u_n}} \right)$ $ = \frac{n}{2}\left[ {2{u_1} + \left( {n – 1} \right)d} \right].$


Ví dụ 11. Tính tổng $S = 105 + 110 + 115 + \ldots + 995.$


Xét cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 105$ và công sai $d = 5$, ta có:
$995 = {u_n} = {u_1} + (n – 1)d$ $ = 105 + 5(n – 1)$ $ \Leftrightarrow n = 179.$
$S = {S_{179}} = \frac{{179}}{2}\left( {{u_1} + {u_{179}}} \right)$ $ = \frac{{179}}{2}\left( {105 + 995} \right) = 98450.$


Ví dụ 12. Tính tổng sau: $S = {100^2} – {99^2} + {98^2} – {97^2}$ $ + \ldots + {2^2} – {1^2}.$


Viết lại tổng $S$ dưới dạng: $S = 199 + 195 + \ldots + 3.$
Xét cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 199$ và công sai $d = – 4$, ta có:
$3 = {u_n} = {u_1} + (n – 1)d$ $ = 199 – 4(n – 1)$ $ \Leftrightarrow n = 50.$
$S = {S_{50}} = \frac{{50}}{2}\left( {{u_1} + {u_{50}}} \right)$ $ = \frac{{50}}{2}\left( {199 + 3} \right) = 5050.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm