[Tài liệu môn toán 11] Bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số lượng giác

Tiêu đề Meta: Tìm GTLN, GTNN Hàm Lượng Giác - Toán 11 Mô tả Meta: Nắm vững kỹ thuật tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số lượng giác. Bài học chi tiết với ví dụ, phương pháp giải bài tập, ứng dụng thực tế và cách học hiệu quả. Tải tài liệu và luyện tập ngay!

Bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số lượng giác - Toán 11

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của các hàm số lượng giác. Đây là một chủ đề quan trọng trong chương trình toán lớp 11, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức về hàm số lượng giác, bất đẳng thức, và phương pháp khảo sát hàm số. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ các phương pháp tìm GTLN và GTNN của hàm số lượng giác. Áp dụng các phương pháp vào việc giải các bài toán cụ thể. Vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế. 2. Kiến thức và kỹ năng

Để học tốt bài học này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

Định nghĩa và tính chất của hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
Hàm số tuần hoàn, đồ thị hàm số lượng giác.
Phương pháp khảo sát hàm số.
Bất đẳng thức.
Sử dụng máy tính cầm tay để tính toán.

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ có thể:

Xác định được GTLN và GTNN của các hàm số lượng giác. Vận dụng các phương pháp tìm GTLN, GTNN vào việc giải bài tập. Phân tích và đưa ra lời giải hợp lý cho các bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Các bước giải sẽ được trình bày chi tiết và minh họa bằng các ví dụ cụ thể. Bài học sẽ gồm:

Giải thích lý thuyết: Giải thích rõ ràng về các khái niệm và công thức liên quan.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao sẽ được giải chi tiết, giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng.
Bài tập thực hành: Học sinh được làm các bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Bài tập tự luyện: Học sinh tự làm các bài tập để kiểm tra khả năng hiểu biết và vận dụng kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tìm GTLN, GTNN của hàm số lượng giác có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như:

Vật lý: Tính toán các đại lượng vật lý thay đổi theo chu kỳ (ví dụ: dao động điều hòa).
Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống có tính tuần hoàn.
Toán học: Giải các bài toán liên quan đến hình học, giải tích.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 11, kết nối với các bài học về:

Hàm số. Phương trình lượng giác. Bất đẳng thức. Phương pháp khảo sát hàm số. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức liên quan. Làm ví dụ: Thử giải các ví dụ minh họa trong bài học. Làm bài tập: Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Sử dụng máy tính: Sử dụng máy tính để tính toán các giá trị lượng giác. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để hiểu sâu hơn về chủ đề. Danh sách 40 từ khóa:

(Danh sách được sắp xếp theo thứ tự chữ cái)

1. Bất đẳng thức
2. Cosin
3. Cực trị
4. Đồ thị hàm số
5. Hàm số lượng giác
6. Hàm số tuần hoàn
7. GTNN
8. GTLN
9. Hàm số
10. Hàm số lượng giác
11. Hàm số sin
12. Hàm số cos
13. Hàm số tan
14. Hàm số cot
15. Khảo sát hàm số
16. Lượng giác
17. Lớp 11
18. Máy tính
19. Phương pháp giải
20. Phương trình lượng giác
21. Phương pháp khảo sát
22. Sin
23. Tan
24. Toán học
25. Toán 11
26. Tìm GTLN
27. Tìm GTNN
28. Giá trị lớn nhất
29. Giá trị nhỏ nhất
30. Định nghĩa
31. Định lý
32. Bài toán
33. Ví dụ
34. Bài tập
35. Bài tập thực hành
36. Bài tập tự luyện
37. Công thức
38. Kỹ thuật
39. Ứng dụng thực tế
40. Tuần hoàn

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác.


Dạng toán 1. Tìm GTLN – GTNN của hàm số lượng giác sử dụng điều kiện $ – 1 \le \sin x \le 1$, $ – 1 \le \cos x \le 1.$
Bài toán 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $A = \sin x + \sin \left( {x + \frac{{2\pi }}{3}} \right).$
A. $-1.$
B. $0.$
C. $-2.$
D. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}.$


Chọn A.
Ta có $A = \sin x + \sin \left( {x + \frac{{2\pi }}{3}} \right)$ $ = 2\sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)\cos \frac{\pi }{3}$ $ = \sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right).$
$ – 1 \le \sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) \le 1$ $ \Leftrightarrow – 1 \le A \le 1$, $\forall x \in R.$
Vậy $\mathop {\min }\limits_{x \in R} A = – 1$ khi $\sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = – 1$ $ \Leftrightarrow x = – \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi $, $k \in Z.$


Bài toán 2: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $A = {\sin ^4}x + {\cos ^4}x.$
A. $1.$
B. $0.$
C. $2.$
D. $\frac{1}{2}.$


Chọn A.
Ta có $A = {\sin ^4}x + {\cos ^4}x$ $ = 1 – \frac{1}{2}{\sin ^2}2x.$
$0 \le {\sin ^2}2x \le 1$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{2} \le 1 – \frac{1}{2}{\sin ^2}2x \le 1$, $\forall x \in R.$
Vậy $\mathop {\max }\limits_{x \in R} A = 1$ khi ${\sin ^2}x = 1$ $ \Leftrightarrow \cos x = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi $, $k \in Z.$


Bài toán 3: Tập giá trị của hàm số $y = \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x + 1$ là đoạn $[a;b].$ Tính tổng $T = a + b.$
A. $T = 1.$
B. $T = 2.$
C. $T = 0.$
D. $T = -1.$


Chọn B.
Cách 1: $y = \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x + 1$ $ \Leftrightarrow \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x = y – 1.$
Để phương trình trên có nghiệm thì ${1^2} + {(\sqrt 3 )^2} \ge {(y – 1)^2}$ $ \Leftrightarrow {y^2} – 2y – 3 \le 0$ $ \Leftrightarrow – 1 \le y \le 3.$
Suy ra $y \in [ – 1;3].$ Vậy $T = – 1 + 3 = 2.$
Cách 2: $y = \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x + 1$ $ = 2\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) + 1.$
Do $\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) \in [ – 1;1]$ nên $2\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) + 1 \in [ – 1;3].$
Vậy $ – 1 \le y \le 3.$
Ta thấy $y = – 1$ khi $\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = – 1$, $y = 3$ khi $\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = 1.$


Bài toán 4: Hằng ngày, mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu $h$(m) của mực nước trong kênh tính theo thời gian $t$(h) được cho bởi công thức $h = 3\cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + \frac{\pi }{3}} \right) + 12.$ Khi nào mực nước của kênh là cao nhất với thời gian ngắn nhất?
A. $t = 22$(h).
B. $t = 15$(h).
C. $t = 14$(h).
D. $t = 10$(h).


Chọn D.
Ta có: $ – 1 \le \cos \left( {\frac{\pi }{6}t + \frac{\pi }{3}} \right) \le 1$ $ \Leftrightarrow 9 \le h \le 15.$ Do đó mực nước cao nhất của kênh là $15$m đạt được khi $\cos \left( {\frac{\pi }{6}t + \frac{\pi }{3}} \right) = 1$ $ \Leftrightarrow \frac{\pi }{6}t + \frac{\pi }{3} = k2\pi $ $ \Leftrightarrow t = – 2 + 12k.$
Vì $t > 0$ $ \Leftrightarrow – 2 + 12k > 0$ $ \Leftrightarrow k > \frac{1}{6}.$ Chọn số $k$ nguyên dương nhỏ nhất thoả $k > \frac{1}{6}$ là $k = 1$ $ \Rightarrow t = 10.$


Bài toán 5: Gọi $M$ và $N$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = – 1 + 2\cos x[(2 – \sqrt 3 )\sin x + \cos x]$ trên $R.$ Biểu thức $M + N + 2$ có giá trị bằng?
A. $0.$
B. $4\sqrt {2 – \sqrt 3 } .$
C. $2.$
D. $\sqrt {2 + \sqrt 3 } + 2.$


Chọn C.
Ta có $y = – 1 + 2\cos x[(2 – \sqrt 3 )\sin x + \cos x]$ $ = – 1 + 2(2 – \sqrt 3 )\sin x\cos x + 2{\cos ^2}x.$
$ = (2 – \sqrt 3 )\sin 2x + \left( {2{{\cos }^2}x – 1} \right)$ $ = (2 – \sqrt 3 )\sin 2x + \cos 2x.$
$ = (\sqrt 6 – \sqrt 2 )\left[ {\frac{{\sqrt 6 – \sqrt 2 }}{4}\sin 2x + \frac{1}{{\sqrt 6 – \sqrt 2 }}\cos 2x} \right]$ $ = (\sqrt 6 – \sqrt 2 )\sin (2x + \alpha )$ với $\frac{{\sqrt 6 – \sqrt 2 }}{4} = \cos \alpha $, $\frac{1}{{\sqrt 6 – \sqrt 2 }} = \sin \alpha .$
Suy ra $ – \sqrt 6 + \sqrt 2 \le y \le \sqrt 6 – \sqrt 2 .$
Do đó $\mathop {\max }\limits_R y = \sqrt 6 – \sqrt 2 = M$, $\mathop {\min }\limits_R y = – \sqrt 6 + \sqrt 2 = N.$
Vậy $M + N + 2 = 2.$


Bài toán 6: Số giờ có ánh sáng của một thành phố X ở vĩ độ ${40^0}$ bắc trong ngày thứ $t$ của một năm không nhuận được cho bởi hàm số: $d(t) = 3\sin \left[ {\frac{\pi }{{182}}(t – 80)} \right] + 12$, $t \in Z$ và $0 < t \le 365.$ Vào ngày nào trong năm thì thành phố X có nhiều giờ ánh sáng nhất?
A. $262.$
B. $353.$
C. $80.$
D. $171.$


Chọn D.
Ta có: $d(t) = 3\sin \left[ {\frac{\pi }{{182}}(t – 80)} \right] + 12$ $ \le 3 + 12 = 15.$
Dấu bằng xảy ra khi $\sin \left[ {\frac{\pi }{{182}}(t – 80)} \right] = 1$ $ \Leftrightarrow \frac{\pi }{{182}}(t – 80) = \frac{\pi }{2} + k2\pi $ $(k \in Z).$
$ \Leftrightarrow t = 171 + 364k.$
Mặt khác $t \in (0;365]$ nên $0 < 171 + 364k \le 365$ $ \Leftrightarrow – \frac{{171}}{{364}} < k \le \frac{{194}}{{364}}.$
Mà $k \in Z$ nên $k = 0.$
Vậy $t = 171.$


Bài toán 7: Hàm số $y = 2\cos 3x + 3\sin 3x – 2$ có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên?
A. $7.$
B. $3.$
C. $5.$
D. $6.$


Chọn A.
Tập xác định: $D = R.$
$y = 2\cos 3x + 3\sin 3x – 2$ $ = \sqrt {13} \left( {\frac{2}{{\sqrt {13} }}\cos 3x + \frac{3}{{\sqrt {13} }}\sin 3x} \right) – 2.$
$ \Leftrightarrow y = \sqrt {13} \sin \left( {3x + \arccos \frac{3}{{\sqrt {13} }}} \right) – 2.$
Để hàm số $y$ có giá trị nguyên $ \Leftrightarrow \sqrt {13} \sin \left( {3x + \arccos \frac{3}{{\sqrt {13} }}} \right)$ nguyên.
$ \Leftrightarrow \sin \left( {3x + \arccos \frac{3}{{\sqrt {13} }}} \right) = \frac{n}{{\sqrt {13} }}$ (với $n$ là một số nguyên).
Mà: $\sin \left( {3x + \arccos \frac{3}{{\sqrt {13} }}} \right) \in [ – 1;1]$ $ \Rightarrow – 1 \le \frac{n}{{\sqrt {13} }} \le 1$ $ \Leftrightarrow – \sqrt {13} \le n \le \sqrt {13} .$
Mà: $n \in Z$ $ \Rightarrow n = \{ 0; \pm 1; \pm 2 \pm 3\} .$
$ \Rightarrow y$ có $7$ giá trị nguyên.


Bài toán 8: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số sau $y = 2{\sin ^2}x + {\cos ^2}2x.$
A. $\max y = 4$, $\min y = \frac{3}{4}.$
B. $\max y = 3$, $\min y = 2.$
C. $\max y = 4$, $\min y = 2.$
D. $\max y = 3$, $\min y = \frac{3}{4}.$


Chọn D.
Đặt $t = {\sin ^2}x$, $0 \le t \le 1$ $ \Rightarrow \cos 2x = 1 – 2t.$
$ \Rightarrow y = 2t + {(1 – 2t)^2}$ $ = 4{t^2} – 2t + 1$ $ = {\left( {2t – \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4}.$
Cách 1: Do $0 \le t \le 1$ $ \Rightarrow – \frac{1}{2} \le 2t – \frac{1}{2} \le \frac{3}{2}$ $ \Rightarrow 0 \le {\left( {2t – \frac{1}{2}} \right)^2} \le \frac{9}{4}$ $ \Rightarrow \frac{3}{4} \le y \le 3.$
Cách 2: Có $y’ = 8t – 2$ $ \Rightarrow y’ = 0$ $ \Leftrightarrow t = \frac{1}{4} \in [0;1].$
Ta có: $y(0) = 1$, $y\left( {\frac{1}{4}} \right) = \frac{3}{4}$, $y(1) = 3.$
Vậy:
$\max y = 3$ đạt được khi $x = \frac{\pi }{2} + k\pi .$
$\min y = \frac{3}{4}$ đạt được khi ${\sin ^2}x = \frac{1}{4}$ $ \Leftrightarrow \frac{{1 – \cos 2x}}{2} = \frac{1}{4}$ $ \Leftrightarrow \cos 2x = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow 2x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi $ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi .$


Bài toán 9: Gọi $M$ và $m$ lần lượt là GTLN và GTNN của hàm số $y = {\sin ^4}x + {\cos ^4}x + \sin 2x.$ Tổng $M + m$ là?
A. $\frac{{ – 3}}{2}.$
B. $ – \frac{1}{2}.$
C. $\frac{3}{2}.$
D. $1.$


Chọn D.
Ta có: $y = {\sin ^4}x + {\cos ^4}x + \sin 2x$ $ = 1 – \frac{1}{2}{\sin ^2}2x + \sin 2x$ $ = – \frac{1}{2}{\sin ^2}2x + \sin 2x + 1.$
Đặt $t = \sin 2x$ $( – 1 \le t \le 1).$
$y = – \frac{1}{2}{t^2} + t + 1$ $( – 1 \le t \le 1)$ là parabol có đỉnh $I\left( { – \frac{b}{{2a}};y\left( {\frac{{ – b}}{{2a}}} \right)} \right)$ $ \Rightarrow I\left( {1;\frac{3}{2}} \right)$ $ \Rightarrow t = 1 \in [ – 1;1].$
$y( – 1) = – \frac{1}{2}$, $y(1) = \frac{3}{2}.$
Suy ra $M = \frac{3}{2}$, $m = \frac{{ – 1}}{2}.$
Vậy $M + m = 1.$


Dạng toán 2. Tìm GTLN – GTNN của hàm số lượng giác có dạng $y = a\sin x + b\cos x + c.$
Bài toán 10: Cho hàm số $y = \frac{{\sin x – 2\cos x}}{{\sin x + \cos x + 3}}.$ Gọi $m$, $M$ lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số đã cho. Tính $7m – 5M$ bằng?
A. $10.$
B. $1.$
C. $0.$
D. $-10.$


Chọn D.
Tập xác định: $D = R.$
Ta có: $y = \frac{{\sin x – 2\cos x}}{{\sin x + \cos x + 3}}$ $ \Leftrightarrow (1 – y)\sin x – (y + 2)\cos x = 3y.$
Phương trình trên có nghiệm $ \Leftrightarrow {(1 – y)^2} + {(y + 2)^2} \ge 9{y^2}.$
$ \Leftrightarrow 7{y^2} – 2y – 5 \le 0$ $ \Leftrightarrow – \frac{5}{7} \le y \le 1$ $ \Rightarrow m = – \frac{5}{7}$, $M = 1.$
Vậy $7m – 5M = – 5 – 5 = – 10.$


Bài toán 11: Hàm số $y = \frac{{3\sin 4x – 4\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right)}}{{2{{\cos }^2}2x – \sin 4x + 2}}$ có giá trị lớn nhất $M$ và giá trị nhỏ nhất $m.$ Khi đó tổng $M + m$ bằng?
A. $0.$
B. $ – \frac{5}{7}.$
C. $ – \frac{{10}}{7}.$
D. $\frac{3}{7}.$


Chọn C.
Tập xác định: $D = R.$
Ta có: $3\sin 4x – 4\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right)$ $ = 3\sin 4x – 4\left( {1 – 2{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right)$ $ = 2{\sin ^2}2x + 3\sin 4x – 4$ $ = 3\sin 4x – \cos 4x – 3.$
Xét mẫu thực: $2{\cos ^2}2x – \sin 4x + 2$ $ = \cos 4x – \sin 4x + 3.$
Suy ra $y = \frac{{3\sin 4x – 4\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right)}}{{2{{\cos }^2}2x – \sin 4x + 2}}$ $ = \frac{{3\sin 4x – \cos 4x – 3}}{{\cos 4x – \sin 4x + 3}}.$
$ \Leftrightarrow (3 + y)\sin x – (y + 1)\cos x = 3y + 3.$
Phương trình trên có nghiệm $ \Leftrightarrow {(3 + y)^2} + {(y + 1)^2} \ge {(3y + 3)^2}.$
$ \Leftrightarrow 7{y^2} + 10y – 1 \le 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{ – 5 – 4\sqrt 2 }}{7} \le y \le \frac{{ – 5 + 4\sqrt 2 }}{7}$ $ \Rightarrow m + M = – \frac{{10}}{7}.$


Bài toán 12: Giá trị lớn nhất $M$, giá trị nhỏ nhất $m$ của hàm số $y = 2{\cos ^2}x – 2\sqrt 3 \sin x\cos x + 1$ là?
A. $M = 4$, $m = 0.$
B. $M = 3$, $m = 0.$
C. $M = 3$, $m = 1.$
D. $M = 4$, $m = 1.$


Chọn A.
Tập xác định: $D = R.$
Ta có: $y = 2{\cos ^2}x – 2\sqrt 3 \sin x\cos x + 1$ $ = \cos 2x – \sqrt 3 \sin 2x + 2$ $ = 2\left( {\frac{1}{2}\cos 2x – \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x} \right) + 2$ $ = 2\cos \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) + 2.$
Mặt khác $0 \le 2\cos \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) + 2 \le 4$, $\forall x \in R$ $ \Leftrightarrow 0 \le y \le 4$, $\forall x \in R.$
Vậy:
Giá trị lớn nhất của hàm số là $M = 4$ khi $x = \frac{{ – \pi }}{6} + k\pi .$
Giá trị nhỏ nhất của hàm số là $m = 0$ khi $x = \frac{\pi }{3} + k\pi .$


Bài toán 13: Cho hàm số $y = \frac{{\sin x + 2\cos x + 1}}{{\sin x + \cos x + 2}}.$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. Tổng $M + m$ bằng?
A. $1.$
B. $-2.$
C. $-1.$
D. $2.$


Chọn C.
Tập xác định $D = R$ (do $\sin x + \cos x + 2 > 0$, $\forall x \in R$).
Xét phương trình: $y = \frac{{\sin x + 2\cos x + 1}}{{\sin x + \cos x + 2}}$ $ \Leftrightarrow (1 – y)\sin x + (2 – y)\cos x + 1 – 2y = 0.$
Phương trình trên có nghiệm $ \Leftrightarrow {(1 – y)^2} + {(2 – y)^2} \ge {(1 – 2y)^2}$ $ \Leftrightarrow {y^2} + y – 2 \le 0$ $ \Leftrightarrow – 2 \le y \le 1.$
Vậy $M = 1$, $m = – 2$ $ \Rightarrow M + m = – 1.$


Bài toán 14: Giá trị lớn nhất của hàm số $y = \frac{{\cos x + 2\sin x + 3}}{{2\cos x – \sin x + 4}}$ là?
A. $3 – 2\sqrt 3 .$
B. $2.$
C. $-1.$
D. $0.$


Chọn B.
Xét phương trình $2\cos x – \sin x + 4 = 0$ $(1).$
Ta có: ${2^2} + {( – 1)^2} < {4^2}$ nên phương trình $(1)$ vô nghiệm, hay $2\cos x – \sin x + 4 \ne 0$, $\forall x \in R.$
Do đó hàm số đã cho có tập xác định $D = R.$
$y = \frac{{\cos x + 2\sin x + 3}}{{2\cos x – \sin x + 4}}$ $ \Leftrightarrow (2y – 1)\cos x – (y + 2)\sin x = 3 – 4y$ $(2).$
Để tồn tại giá trị lớn nhất của hàm số ban đầu thì phương trình $(2)$ phải có nghiệm.
$ \Leftrightarrow {(2y – 1)^2} + {(y + 2)^2} \ge {(4y – 3)^2}$ $ \Leftrightarrow 11{y^2} – 24y + 4 \le 0$ $ \Leftrightarrow \frac{2}{{11}} \le y \le 2.$
Vậy GTLN của hàm số đã cho là $2.$


Bài toán 15: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để giá trị lớn nhất của hàm số $y = \frac{{m\sin x + 1}}{{\cos x + 2}}$ nhỏ hơn $2.$


Chọn C.
Dễ thấy $\cos x \ne – 2$, $\forall x \in R$ nên hàm số có tập xác định là $D = R.$
Ta có $y = \frac{{m\sin x + 1}}{{\cos x + 2}}$ $ \Leftrightarrow y\cos x + 2y = m\sin x + 1$ $ \Leftrightarrow m\sin x – y\cos x = 2y – 1.$
Phương trình trên có nghiệm khi ${m^2} + {y^2} \ge {(2y – 1)^2}$ $ \Leftrightarrow 3{y^2} – 4y + 1 – {m^2} \le 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{2 – \sqrt {1 + 3{m^2}} }}{3} \le y \le \frac{{2 + \sqrt {1 + 3{m^2}} }}{3}$ $ \Rightarrow {y_{\max }} = \frac{{2 + \sqrt {1 + 3{m^2}} }}{3} < 2$ $ \Leftrightarrow \sqrt {1 + 3{m^2}} < 4$ $ \Leftrightarrow {m^2} < 5.$
Do $m \in Z$ $ \Rightarrow m \in \{ – 2; – 1;0;2;1\} .$ Vậy có $5$ giá trị của $m$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Bài toán 16: Giả sử $M$ là giá trị lớn nhất và $m$ là giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = \frac{{\sin x + 2\cos x + 1}}{{\sin x + \cos x + 2}}$ trên $R.$ Tìm $2M – 3m.$
A. $1 + \sqrt 2 .$
B. $0.$
C. $1.$
D. $8.$


Chọn D.
Ta có: $\sin x + \cos x + 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = – 2$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = – \sqrt 2 $ (vô nghiệm).
Do đó hàm số đã cho có tập xác định $D = R.$
Ta có $y = \frac{{\sin x + 2\cos x + 1}}{{\sin x + \cos x + 2}}$ $ \Leftrightarrow (y – 1)\sin x + (y – 2)\cos x = 1 – 2y.$
Hàm số đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất khi phương trình trên có nghiệm $ \Leftrightarrow {(1 – 2y)^2} \le {(y – 1)^2} + {(y – 2)^2}.$
$ \Leftrightarrow 2{y^2} + 2y – 4 \le 0$ $ \Leftrightarrow – 2 \le y \le 1.$
Do đó $m = – 2$, $M = 1.$
Vậy $2M – 3m = 8.$


Bài toán 17: Gọi $M$, $m$ tương ứng là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = \frac{{2\sin x + 2}}{{\cos x – 2}}.$ Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $3m + M = 8.$
B. $3m + M = – 8.$
C. $3m + M = 0.$
D. $3m + M = – \frac{8}{3}.$


Chọn B.
Dễ thấy $\cos x \ne 2$, $\forall x \in R$ nên hàm số có tập xác định là $D = R.$
Ta có $y = \frac{{2\sin x + 2}}{{\cos x – 2}}$ $ \Leftrightarrow y\cos x – 2\sin x = 2 + 2y.$
Để tồn tại giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số ban đầu thì phương trình trên phải có nghiệm $ \Leftrightarrow {y^2} + 4 \ge {(2 + 2y)^2}$ $ \Leftrightarrow 3{y^2} + 8y \le 0$ $ \Leftrightarrow – \frac{8}{3} \le y \le 0.$
Do đó $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{M = 0}\\
{m = – \frac{8}{3}}
\end{array}} \right..$
Vậy $3m + M = – 8.$


Bài toán 18: Tập giá trị của hàm số $y = \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x + 1$ là đoạn $[a;b].$ Tính tổng $T = a + b.$
A. $T = 0.$
B. $T = -1.$
C. $T = 1.$
D. $T = 2.$


Chọn D
Cách 1: $y = \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x + 1$ $ \Leftrightarrow \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x = y – 1.$
Để tồn tại giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số ban đầu thì phương trình trên phải có nghiệm $ \Leftrightarrow {1^2} + {(\sqrt 3 )^2} \ge {(y – 1)^2}$ $ \Leftrightarrow {y^2} – 2y – 3 \le 0$ $ \Leftrightarrow – 1 \le y \le 3.$
Suy ra $y \in [ – 1;3].$
Vậy $T = – 1 + 3 = 2.$
Cách 2: Ta có $y – 1 = \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x.$ Mặt khác áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski ta có:
${(y – 1)^2} = {(\sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x)^2}$ $ \le (1 + 3)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 4$ $ \Leftrightarrow – 2 \le y – 1 \le 2$ $ \Leftrightarrow – 1 \le y \le 3.$
Vậy $T = – 1 + 3 = 2.$
Cách 3: $y = \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x + 1$ $ = 2\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) + 1.$
Do $\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) \in [ – 1;1]$ nên $2\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) + 1 \in [ – 1;3].$
Vậy $ – 1 \le y \le 3.$


Bài toán 19: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = 3\sin x + 4\cos x – 1.$
A. $\max y = 6$, $\min y = – 4.$
B. $\max y = 8$, $\min y = – 6.$
C. $\max y = 4$, $\min y = – 6.$
D. $\max y = 6$, $\min y = – 8.$


Chọn C.
Ta có $y = 3\sin x + 4\cos x – 1$ $ \Leftrightarrow 3\sin x + 4\cos x = y + 1$ $(*).$
Ta coi $(*)$ như là phương trình cổ điển với $a = 3$, $b = 4$, $c = y + 1.$
Phương trình $(*)$ có nghiệm khi và chỉ khi ${a^2} + {b^2} \ge {c^2}$ $ \Leftrightarrow 9 + 16 \ge {(y + 1)^2}$ $ \Leftrightarrow – 6 \le y \le 4.$
Vậy $\max y = 4$, $\min y = – 6.$
Chú ý:
Ta có thể áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski như sau:
$|y + 1| = |3\sin x + 4\cos x|$ $ \le \sqrt {\left( {{3^2} + {4^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)} = 5.$


Dạng toán 3. Tìm GTLN – GTNN của hàm số lượng giác bằng cách sử dụng bất đẳng thức cổ điển.
Bài toán 20: Cho hàm số $y = \sqrt {1 + 2{{\sin }^2}x} + \sqrt {1 + 2{{\cos }^2}x} – 1.$ Gọi $m$, $M$ lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số. Khi đó giá trị của $M + m$ bằng?
A. $\sqrt 3 + 2\sqrt 2 .$
B. $\sqrt 3 + \sqrt 2 – 1.$
C. $\sqrt 3 + 2\sqrt 2 – 1.$
D. $ – \sqrt 3 + 3\sqrt 2 – 1.$


Chọn C.
Đặt $t = \sqrt {1 + 2{{\sin }^2}x} + \sqrt {1 + 2{{\cos }^2}x} .$
$ \Rightarrow {t^2} = \left( {1 + 2{{\sin }^2}x} \right) + \left( {1 + 2{{\cos }^2}x} \right)$ $ + 2\sqrt {\left( {1 + 2{{\sin }^2}x} \right)\left( {1 + 2{{\cos }^2}x} \right)} $ $ = 4 + 2\sqrt {3 + {{\sin }^2}2x} .$
$ \Rightarrow t = \sqrt {4 + 2\sqrt {3 + {{\sin }^2}2x} } $ $ \ge \sqrt {4 + 2\sqrt 3 } = 1 + \sqrt 3 .$
$ \Rightarrow y = \sqrt {1 + 2{{\sin }^2}x} + \sqrt {1 + 2{{\cos }^2}x} – 1 \ge \sqrt 3 .$
Dấu bằng xảy ra khi $\sin 2x = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}.$ Khi đó $m = \sqrt 3 .$
Mặt khác: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có:
$\sqrt {1 + 2{{\sin }^2}x} + \sqrt {1 + 2{{\cos }^2}x} $ $ \le \sqrt {\left( {{1^2} + {1^2}} \right)\left( {1 + 2{{\sin }^2}x + 1 + 2{{\cos }^2}x} \right)} $ $ = 2\sqrt 2 .$
$ \Rightarrow y = \sqrt {1 + 2{{\sin }^2}x} + \sqrt {1 + 2{{\cos }^2}x} – 1$ $ \le 2\sqrt 2 – 1.$
Dấu bằng xảy ra khi ${\sin ^2}x = {\cos ^2}x$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – \frac{\pi }{4} + k\pi }\\
{x = \frac{\pi }{4} + k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$ Khi đó $M = 2\sqrt 2 – 1.$
Vậy $M + m = \sqrt 3 + 2\sqrt 2 – 1.$


Bài toán 21: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = \frac{{2\sin x + 3\cos x + 1}}{{\sin x – \cos x + 2}}.$
A. $\frac{{3 + \sqrt {33} }}{2}.$
B. $\frac{{3 – \sqrt {33} }}{2}.$
C. $3.$
D. $\frac{1}{2}.$


Chọn A.
Ta có: $y = \frac{{2\sin x + 3\cos x + 1}}{{\sin x – \cos x + 2}}$ $ \Leftrightarrow (y – 2)\sin x – (y + 3)\cos x = 1 – 2y.$
${(1 – 2y)^2}$ $ = {[(y – 2)\sin x – (y + 3)\cos x]^2}$ $ \le \left[ {{{(y – 2)}^2} + {{(y + 3)}^2}} \right]\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right).$
$ \Leftrightarrow 2{y^2} – 6y – 12 \le 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{3 – \sqrt {33} }}{2} \le y \le \frac{{3 + \sqrt {33} }}{2}.$


Bài toán 22: Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số $f(x) = {\sin ^{2018}}x + {\cos ^{2018}}x$ lần lượt là:
A. $\frac{1}{{{2^{1008}}}}$ và $2.$
B. $\frac{1}{{{2^{1009}}}}$ và $1.$
C. $0$ và $1.$
D. $\frac{1}{{{2^{1008}}}}$ và $\$ 1.\$ $


Chọn D.
Đặt $a = {\sin ^2}x$, $b = {\cos ^2}x.$
Ta có: ${\sin ^{2018}}x + {\cos ^{2018}}x \le {\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1.$ Dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow x = k\frac{\pi }{2}.$
${\sin ^{2018}}x + {\cos ^{2018}}x$ $ = 2\left( {\frac{{{a^{1009}} + {b^{1009}}}}{2}} \right)$ $ \ge 2{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^{1009}} = \frac{1}{{{2^{1008}}}}.$
Dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}.$
Vậy giá trị nhỏ nhất bằng $\frac{1}{{{2^{1008}}}}$, giá trị lớn nhất bằng $1.$


Bài toán 23: Cho $x$, $y$ là các số thực thỏa mãn $\cos 2x + \cos 2y = 1.$ Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P = {\tan ^2}x + {\tan ^2}y$ bằng?
A. $\frac{1}{3}.$
B. $\frac{2}{3}.$
C. $\frac{8}{3}.$
D. $3.$


Chọn B.
Ta có: $P = \left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} – 1} \right) + \left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}y}} – 1} \right)$ $ = 2\left( {\frac{1}{{1 + \cos 2x}} + \frac{1}{{1 + \cos 2y}}} \right) – 2.$
Áp dụng BĐT cộng mẫu, ta được: $P \ge 2\left( {\frac{{{{(1 + 1)}^2}}}{{2 + \cos 2x + \cos 2y}}} \right) – 2$ $ = 2.\frac{4}{{2 + 1}} – 2 = \frac{2}{3}.$


Bài toán 24: Cho hai số thực $x$, $y$ thuộc $\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$ và thỏa mãn $\cos 2x + \cos 2y + 2\sin (x + y) = 2.$ Giá trị nhỏ nhất của $P = \frac{{{{\cos }^4}x}}{y} + \frac{{{{\cos }^4}y}}{x}$ bằng?
A. $\frac{2}{{3\pi }}.$
B. $\frac{3}{\pi }.$
C. $\frac{2}{\pi }.$
D. $\frac{5}{\pi }.$


Chọn C.
Ta có $\cos 2x + \cos 2y + 2\sin (x + y) = 2$ $ \Leftrightarrow {\sin ^2}x + {\sin ^2}y = \sin (x + y).$
Suy ra $x + y = \frac{\pi }{2}.$
Áp dụng BĐT cộng mẫu $\frac{{{a^2}}}{m} + \frac{{{b^2}}}{n} \ge \frac{{{{(a + b)}^2}}}{{m + n}}$ ta được:
$P \ge \frac{{{{\left( {{{\cos }^2}x + {{\cos }^2}y} \right)}^2}}}{{x + y}}$ $ = \frac{{{{\left[ {{{\cos }^2}x + {{\cos }^2}\left( {\frac{\pi }{2} – x} \right)} \right]}^2}}}{{x + y}}$ $ = \frac{{{{\left[ {{{\cos }^2}x + {{\sin }^2}x} \right]}^2}}}{{x + y}}$ $ = \frac{2}{\pi }.$
Dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow x = y = \frac{\pi }{4}.$
Nhận xét: Việc suy ra $x + y = \frac{\pi }{2}$ được chứng minh như sau:
Với $x$, $y \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$ suy ra $\frac{\pi }{2} – x$, $\frac{\pi }{2} – y$ cùng thuộc $\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right).$
Trên đoạn $\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$, hàm $y = \sin x$ đồng biến.
Nếu $x + y > \frac{\pi }{2}$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > \frac{\pi }{2} – y \Rightarrow \sin x > \sin \left( {\frac{\pi }{2} – y} \right) = \cos y}\\
{y > \frac{\pi }{2} – x \Rightarrow \sin y > \sin \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) = \cos x}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow {\sin ^2}x + {\sin ^2}y$ $ = \sin x.\sin x + \sin y.\sin y$ $ > \sin x.\cos y + \sin y.\cos x$ $ = \sin (x + y)$: mâu thuẫn.
Tương tự cho $x + y < \frac{\pi }{2}.$
Trường hợp $x + y = \frac{\pi }{2}$: thỏa mãn.


Bài toán 25: Cho $a$, $b$, $c$ là các số thực thỏa mãn ${a^2} + {b^2} + {c^2} = 4.$ Tìm giá trị lớn nhất $M$ trong tất cả các hàm số $y = a + b\sqrt {\sin x} + c\sqrt {\cos x} $ với $x \in \left( {0;\frac{\pi }{4}} \right].$
A. $M = \sqrt {1 + \sqrt 2 } .$
B. $M = 1 + \sqrt 2 .$
C. $M = 2\sqrt {1 + \sqrt 2 } .$
D. $M = 2(1 + \sqrt 2 ).$


Chọn C.
Ta có ${(a + b\sqrt {\sin x} + c\sqrt {\cos x} )^2}$ $ \le \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)(1 + \sin x + \cos x)$ $ = 4\left[ {1 + \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right]$ $ \le 4(1 + \sqrt 2 ).$
Suy ra $a + b\sqrt {\sin x} + c\sqrt {\cos x} \le 2\sqrt {1 + \sqrt 2 } .$
Dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = \frac{b}{{\sqrt {\sin x} }} = \frac{c}{{\sqrt {\cos x} }}}\\
{{a^2} + {b^2} + {c^2} = 4}\\
{\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1}
\end{array}} \right.$, $x \in \left( {0;\frac{\pi }{4}} \right]$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
a = \frac{{2\sqrt[4]{2}}}{{\sqrt {2 + \sqrt 2 } }}\\
b = c = \frac{2}{{\sqrt {2 + \sqrt 2 } }}
\end{array}\\
{x = \frac{\pi }{4}}
\end{array}} \right..$


Bài toán 26: Tập giá trị của hàm số $y = \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x + 1$ là đoạn $[a;b].$ Tính tổng $T = a + b.$
A. $T = 1.$
B. $T = 2.$
C. $T = 0.$
D. $T = -1.$


Chọn B.
Ta có $y – 1 = \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x.$
Mặt khác áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski ta có:
${(y – 1)^2}$ $ = {(\sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x)^2}$ $ \le (1 + 3)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 4$ $ \Leftrightarrow – 2 \le y – 1 \le 2$ $ \Leftrightarrow – 1 \le y \le 3.$
Vậy $T = – 1 + 3 = 2.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm