[Tài liệu môn toán 11] Cách giải phương trình mũ

Cách Giải Phương Trình Mũ - Lớp 11 Tiêu đề Meta: Phương trình mũ - Giải nhanh, hiệu quả Mô tả Meta: Học cách giải phương trình mũ một cách dễ dàng và nhanh chóng với hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành. Nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả cao trong học tập. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết các dạng phương trình mũ. Học sinh sẽ được làm quen với các phương pháp giải khác nhau, từ những phương trình đơn giản đến phức tạp hơn, giúp xây dựng nền tảng vững chắc để giải quyết các bài toán liên quan. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết thành thạo các dạng phương trình mũ, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng phân tích trong môn Toán.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm hàm số mũ: Học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất và đồ thị của hàm số mũ. Vận dụng các quy tắc về luỹ thừa: Bài học sẽ nhắc lại các quy tắc cơ bản về luỹ thừa, bao gồm luỹ thừa của một luỹ thừa, luỹ thừa của tích và thương, và cách vận dụng chúng vào giải phương trình. Áp dụng các phương pháp giải phương trình mũ: Học sinh sẽ được làm quen với các phương pháp giải phương trình mũ như: Phương pháp đặt ẩn phụ. Phương pháp sử dụng tính chất của hàm số mũ. Phương pháp so sánh cơ số. Phương pháp sử dụng logarit. Phân tích và giải quyết các dạng bài tập: Bài học sẽ cung cấp nhiều ví dụ minh họa về các dạng phương trình mũ khác nhau, từ đơn giản đến nâng cao. Học sinh sẽ được phân tích cách giải từng dạng, giúp hình thành tư duy giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết, các quy tắc và phương pháp giải, kèm theo ví dụ minh họa.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận, giải quyết các bài tập ví dụ và các bài tập tương tự.
Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập vận dụng, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua bài tập nhóm và bài tập cá nhân.

4. Ứng dụng thực tế

Phương trình mũ có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:
Tính toán lãi suất kép: Phương trình mũ được sử dụng để tính toán lãi suất kép trong các khoản đầu tư.
Mô hình tăng trưởng/giảm: Phương trình mũ mô tả sự tăng trưởng hoặc giảm của một số lượng theo thời gian, ví dụ như sự tăng trưởng của một quần thể sinh vật.
Ứng dụng trong khoa học tự nhiên: Nhiều hiện tượng trong khoa học tự nhiên có thể được mô tả bằng phương trình mũ.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 11, liên quan đến các bài học về hàm số mũ, logarit và các phương pháp giải phương trình. Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này sẽ là nền tảng cho việc học các bài học nâng cao hơn về toán học, đặc biệt là trong các chương trình học sau này.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị bài trước khi học: Học sinh cần ôn lại kiến thức về luỹ thừa và hàm số mũ.
Tham gia tích cực vào các hoạt động trong lớp: Thảo luận, đặt câu hỏi và giải quyết các bài tập cùng nhóm.
Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo bổ sung để hiểu sâu hơn về chủ đề.
Làm bài tập về nhà: Kiểm tra lại kiến thức đã học và áp dụng vào giải quyết các bài tập về nhà.

40 Keywords về Cách giải phương trình mũ:

1. Phương trình mũ
2. Giải phương trình mũ
3. Hàm số mũ
4. Luỹ thừa
5. Logarit
6. Phương pháp đặt ẩn phụ
7. Phương pháp so sánh cơ số
8. Phương pháp sử dụng logarit
9. Phương trình mũ cơ bản
10. Phương trình mũ nâng cao
11. Phương trình mũ bậc nhất
12. Phương trình mũ bậc hai
13. Phương trình mũ chứa tham số
14. Phương trình mũ có dạng đặc biệt
15. Tính chất hàm số mũ
16. Quy tắc luỹ thừa
17. Điều kiện xác định
18. Tập nghiệm
19. Ví dụ phương trình mũ
20. Bài tập phương trình mũ
21. Hướng dẫn giải phương trình mũ
22. Phương pháp giải nhanh
23. Phương pháp hiệu quả
24. Lãi suất kép
25. Tăng trưởng mũ
26. Giảm mũ
27. Toán học lớp 11
28. Bài tập nâng cao
29. Ứng dụng thực tế
30. Kiến thức cơ bản
31. Kỹ năng giải toán
32. Phân tích bài toán
33. Thực hành giải bài tập
34. Thảo luận nhóm
35. Đánh giá kết quả học tập
36. Tài liệu tham khảo
37. Phương trình mũ chứa căn thức
38. Phương trình mũ chứa logarit
39. Phương trình mũ chứa số phức
40. Phương pháp đồ thị

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán phương trình mũ thường gặp trong chương trình Giải tích 12.


A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA
1. Định nghĩa:
Phương trình mũ là phương trình có chứa ẩn ở số mũ của lũy thừa.
2. Phương trình mũ cơ bản:
${a^x} = m$ với $0 < a \ne 1.$
+ Nếu $m \le 0$ thì phương trình vô nghiệm.
+ Nếu $m > 0$ thì: ${a^x} = m \Leftrightarrow x = {\log _a}m.$


B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Vấn đề 1: Đưa về cùng một cơ số.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng các quy tắc biến đổi lũy thừa để đưa phương trình đã cho về phương trình mà hai vế là hai lũy thừa có cùng cơ số. Áp dụng kết quả:
Với $0 < a \ne 1$ thì ${a^\alpha } = {a^\beta } \Leftrightarrow \alpha = \beta .$
Ta sẽ đưa phương trình đã cho về phương trình không còn ẩn ở mũ.


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a) ${2^{2x – 1}} + {4^{x + 1}} = 72.$
b) ${9^{{x^2} + 3}} = {27^{2x + 2}}.$
c) ${5^{{2^{\frac{1}{x}}}}} = 625.$
d) ${4^{ – 2{x^2}}} = {64^{x – 9}}.$


a) ${2^{2x – 1}} + {4^{x + 1}} = 72$ $ \Leftrightarrow \frac{{{4^x}}}{2} + {4^x}.4 = 72$ $ \Leftrightarrow {9.4^x} = 144.$
b) ${9^{{x^2} + 3}} = {27^{2x + 2}}$ $ \Leftrightarrow {\left( {{3^2}} \right)^{{x^2} + 3}} = {\left( {{3^3}} \right)^{2x + 2}}$ $ \Leftrightarrow {3^{2{x^2} + 6}} = {3^{6x + 6}}$ $ \Leftrightarrow 2{x^2} + 6 = 6x + 6$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 3x = 0 \Leftrightarrow x = 0$ hay $x = 3.$
c) ${5^{{2^{\frac{1}{x}}}}} = 625$ $ \Leftrightarrow {5^{{2^{\frac{1}{x}}}}} = {5^4}$ $ \Leftrightarrow {2^{\frac{1}{x}}} = 4 = {2^2}$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{x} = 2$ $ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}.$
d) ${4^{ – 2{x^2}}} = {64^{x – 9}}$ $ \Leftrightarrow {4^{ – 2{x^2}}} = {4^{3(x – 9)}}$ $ \Leftrightarrow – 2{x^2} = 3x – 27$ $ \Leftrightarrow 2{x^2} + 3x – 27 = 0$ $ \Leftrightarrow x = 3$ hay $x = – \frac{9}{2}.$


Ví dụ 2: Giải phương trình sau: ${3^x} – {3^{x – 1}} + {3^{x – 2}} = {2^x} + {2^{x – 1}} + {2^{x – 2}}.$


${3^x} – {3^{x – 1}} + {3^{x – 2}} = {2^x} + {2^{x – 1}} + {2^{x – 2}}$ $ \Leftrightarrow {3^x} – \frac{{{3^x}}}{3} + \frac{{{3^x}}}{9} = {2^x} + \frac{{{2^x}}}{2} + \frac{{{2^x}}}{4}$ $ \Leftrightarrow \frac{7}{9}{3^x} = \frac{7}{4}{2^x}$ $ \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}$ $ \Leftrightarrow x = 2.$


Ví dụ 3: Giải các phương trình sau:
a. ${(7 + 4\sqrt 3 )^{{x^2} – x – 5}} = {(7 – 4\sqrt 3 )^{2x + 3}}.$
b. ${(3 – 2\sqrt 2 )^{{x^2} – 4x}} = {(3 + 2\sqrt 2 )^{6 – x}}.$


a. ${(7 + 4\sqrt 3 )^{{x^2} – x – 5}} = {(7 – 4\sqrt 3 )^{2x + 3}}$ $ \Leftrightarrow {(7 + 4\sqrt 3 )^{{x^2} – x – 5}} = {(7 + 4\sqrt 3 )^{ – 2x – 3}}$ $ \Leftrightarrow {x^2} – x – 5 = – 2x – 3$ $ \Leftrightarrow {x^2} + x – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = – 2}
\end{array}} \right..$
b. ${(3 – 2\sqrt 2 )^{{x^2} – 4x}} = {(3 + 2\sqrt 2 )^{6 – x}}$ $ \Leftrightarrow {(3 – 2\sqrt 2 )^{{x^2} – 4x}} = {(3 – 2\sqrt 2 )^{x – 6}}$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 4x = x – 6$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 5x + 6 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{x = 3}
\end{array}} \right..$


Ví dụ 4: Giải phương trình sau:
a) ${5^{x – 2}} = {10^x}{.2^{ – x}}{.5^{x + 3}}.$
b) ${2^{\frac{{\sqrt {16x} + 20}}{{\sqrt x (\sqrt x – 1)}}}} = 4.$


a) ${5^{x – 2}} = {10^x}{.2^{ – x}}{.5^{x + 3}}$ $ \Leftrightarrow {5^{x – 2}} = {5^x}{2^x}{.2^{ – x}}{.5^{x + 3}}$ $ \Leftrightarrow {5^{x – 2}} = {5^{2x + 3}}$ $ \Leftrightarrow x – 2 = 2x + 3$ $ \Leftrightarrow x = – 5.$
b) Ta có: ${2^{\frac{{\sqrt {16x} + 20}}{{\sqrt x (\sqrt x – 1)}}}} = {2^2}$ $(x > 0,x \ne 1).$
$ \Leftrightarrow \frac{{4(\sqrt x + 5)}}{{\sqrt x (\sqrt x – 1)}} = 2$ $ \Leftrightarrow 4(\sqrt x + 5) = 2\sqrt x (\sqrt x – 1)$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 3\sqrt x – 10 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt x = 5}\\
{\sqrt x = – 2{\rm{\:(loại)\:}}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 25.$


3. BÀI TẬP:
1. Giải các phương trình sau:
a. ${5^{x + 1}} – {5^x} = {2.2^x} + {2^{x + 3}}.$
b. ${2^{x + 1}} + {9.2^x} – {2^{x + 2}} = 56.$


2. Giải các phương trình sau:
a. ${2^{\frac{{\sqrt x + 5}}{{\sqrt x (5\sqrt x + 1)}}}} – {2^{2\sqrt x – 1}} = 0.$
b. ${5^{2|2x – 3|}} – {5^{6x – 8}} = 0.$
c. ${(2 + \sqrt 3 )^{2x}} = 2 – \sqrt 3 .$
d. ${2^{{x^2} – 3x + 2}} = 4.$


3. Giải các phương trình sau:
a. ${2^{{x^2} – 6x – \frac{5}{2}}} = 16\sqrt 2 .$
b. ${3^{x – 1}} = {18^{2x}}{.2^{ – 2}}{.3^{x + 1}}.$
c. ${5^x}{.8^{\frac{{x – 1}}{3}}} = 500.$
d. ${2^{x + 3}}{.3^{x – 2}}{.5^{x + 1}} = 4000.$
e. ${4.9^{x – 1}} = 3\sqrt {{2^{2x + 1}}} .$
f. ${16^{\frac{{x + 10}}{{x – 10}}}} = {0,125.8^{\frac{{x + 5}}{{x – 15}}}}.$


4. Giải các phương trình sau:
a. ${32^{\frac{{x + 5}}{{x – 7}}}} = {0,25.128^{\frac{{x + 17}}{{x – 3}}}}.$
b. ${5^{x – 1}} = {10^x}{.2^{ – x}}{.5^{x + 1}}.$
c. ${4^x} – {3^{x – 0,5}} = {3^{x + 0,5}} – {2^{2x – 1}}.$


Vấn đề 2: Phương pháp đặt ẩn số phụ.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Tìm một lũy thừa chung, đặt làm ẩn phụ $t$ để đưa phương trình về phương trình đơn giản hơn.
Khi đặt ẩn phụ cần lưu ý:
1. Nếu đặt $t = {a^x}$, điều kiện $t>0$ thì:
${a^{2x}} = {\left( {{a^2}} \right)^x} = {\left( {{a^x}} \right)^2} = {t^2}.$
${a^{3x}} = {t^3}.$
${a^{ – x}} = \frac{1}{t}.$
……
2. Lưu ý các kết quả sau:
$\sqrt 2 – 1 = {(\sqrt 2 + 1)^{ – 1}}.$
$2 – \sqrt 3 = {(2 + \sqrt 3 )^{ – 1}}.$
$4 – \sqrt {15} = {(4 + \sqrt {15} )^{ – 1}}.$
$\sqrt {7 – \sqrt {48} } = {\left( {\sqrt {7 + \sqrt {48} } } \right)^{ – 1}}.$


3. Gặp phương trình dạng $\alpha .{a^{2f(x)}} + \beta .{a^{f(x) + g(x)}} + \gamma .{a^{2g(x)}} = 0$ ta chia hai vế cho ${a^{2g(x)}}$ và đặt $t = {a^{f(x) – g(x)}}.$


4. Gặp phương trình dạng $\alpha .{a^{2f(x)}} + \beta .{(ab)^{f(x)}} + \gamma .{b^{2f(x)}} = 0$ ta chia hai vế cho ${a^{2f(x)}}$ và đặt $t = {\left( {\frac{a}{b}} \right)^{f(x)}}.$


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Giải phương trình sau: ${e^{4x}} + 2 = 3.{e^{2x}}$ $(1).$


Đặt ${e^{2x}} = t$ với $t > 0.$
$(1) \Leftrightarrow {t^2} – 3t + 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 1}\\
{t = 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \frac{1}{2}\ln 2}
\end{array}} \right..$
Vậy nghiệm của phương trình $(1)$ là: $x = 0$ hay $x = \frac{1}{2}\ln 2.$


Ví dụ 2: Giải phương trình sau: ${\left( {\sqrt {2 + \sqrt 3 } } \right)^x} + {\left( {\sqrt {2 – \sqrt 3 } } \right)^x} = 4$ $(2).$


Đặt ${\left( {\sqrt {2 + \sqrt 3 } } \right)^x} = t$ $\left( {t > 0} \right)$ $ \Rightarrow {\left( {\sqrt {2 – \sqrt 3 } } \right)^x} = \frac{1}{t}.$
Phương trình $(2)$ trở thành: $t + \frac{1}{t} – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{t_1} = 2 + \sqrt 3 }\\
{{t_2} = 2 – \sqrt 3 }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \pm 2.$
Vậy phương trình có hai nghiệm là $x = 2$ và $x = -2.$


Ví dụ 3: Giải phương trình sau: ${3.8^x} + {4.12^x} = {18^x} + {2.27^x}$ $(3).$


Chia hai vế cho ${27^x}$ ta có:
$(3) \Leftrightarrow 3.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{3x}} + 4.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{2x}}$ $ = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x} + 2.$
Đặt $t = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x}$, $t > 0.$
Phương trình $(3)$ trở thành $3{t^3} + 4{t^2} – t – 2 = 0.$
$ \Leftrightarrow t = \frac{2}{3}$ $ \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x} = \frac{2}{3}$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 1.$


Ví dụ 4: Giải phương trình sau: $\frac{{{{49}^x}}}{{{{10}^{2x}}}} = 6.{(0,7)^x} + 7$ $(4).$


$(4) \Leftrightarrow \frac{{{7^{2x}}}}{{{{100}^x}}} – 6.{(0,7)^x} – 7 = 0$ $ \Leftrightarrow {(0,7)^{2x}} – 6.{(0,7)^x} + 7 = 0.$
Đặt $t = {(0,7)^x}$, $t > 0.$
Phương trình trên trở thành:
${t^2} – 6t – 7 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = – 1{\rm{\:(loại)\:}}}\\
{t = 7 \Leftrightarrow {{(0,7)}^x} = 7}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = {\log _{0,7}}7.$
Vậy nghiệm của phương trình là $x = {\log _{0,7}}7.$


Ví dụ 5: Giải phương trình sau: ${5^3} – {5^{x – 1}} – {5^{3 – x}} = 99$ $(5).$


Ta có: $(5) \Leftrightarrow {5^{x – 1}} + {5^{3 – x}} – 26 = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{{5^x}}}{5} + \frac{{125}}{{{5^x}}} = 26.$
Đặt $t = {5^x}$, điều kiện $t>0.$
Phương trình trở thành:
${t^2} – 130t + 625 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{t_1} = 125}\\
{{t_2} = 5}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = 3}
\end{array}} \right..$
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 1$ và $x = 3.$


3. BÀI TẬP:
1. Giải các phương trình sau:
a) ${3^{x + 1}} + {18.3^{ – x}} = 29.$
b) ${4.9^x} + {12^x} = {3.16^x}.$
c) ${3.5^{2x + 1}} – {34.15^x} + {135.9^{x – 1}} = 0.$
d) ${5.6^{\frac{x}{2}}} – {4.3^x} + {9.2^x} = 0.$


2. Giải phương trình sau: ${\left( {\sqrt {7 – \sqrt {48} } } \right)^x} + {\left( {\sqrt {7 + \sqrt {48} } } \right)^x} = \sqrt {7 + \sqrt {35721} } .$


3. Giải các phương trình sau:
a. ${9^x} – {4.3^x} – 45 = 0.$
b. ${3^{2x + 5}} = {3^{x + 2}} + 2.$
c. ${9^{{x^2} + 1}} + {3^{{x^2} + 1}} – 6 = 0.$
d. ${4^{x – \sqrt {{x^2} – 5} }} – {12.2^{x – 1 – \sqrt {{x^2} – 5} }} + 8 = 0.$
e. ${5.4^x} – {7.10^x} + {2.25^x} = 0.$
f. ${3^{2{x^2} + 6x – 9}} + {4.15^{{x^2} + 3x – 5}} = {3.5^{2{x^2} + 6x – 9}}.$


4. Giải các phương trình sau:
a) ${2^{3x + 1}} – {125^x} – {50^x} = 0.$
b) ${8^x} – {2.4^x} – {2^x} + 2 = 0.$
c) ${7^{\frac{2}{x} + 2}} – {74.35^{\frac{1}{x}}} – {25^{\frac{1}{x} + 1}} = 0.$
d) ${2^{x(1 – x) + 2}} – {2^{x(x – 1)}} + 3 = 0.$
e) ${4^{x + \sqrt {{x^2} – 2} }} – {5.2^{x – 1 + \sqrt {{x^2} – 2} }} – 6 = 0.$
f) ${3^{4x + 8}} – {4.3^{2x + 5}} + 28 = 2{\log _2}\sqrt 2 .$


5. Giải các phương trình sau:
a) ${3^{2{{\sin }^2}x}} + {3^{2{{\cos }^2}x}} = 10.$
b) ${4^{{{\sin }^2}x}} + {2^{{{\cos }^2}x}} – \sqrt 2 (\sqrt 2 + 1) = 0.$
c) ${2^{{{\sin }^2}x}} + {4.2^{{{\cos }^2}x}} = 6.$
d) ${4^{3 + 2\cos 2x}} – {7.4^{1 + \cos 2x}} = {4^{\frac{1}{2}}}.$


6. Giải các phương trình sau:
a) ${2^{{x^2} – x}} – {2^{2 + x – {x^2}}} = 3$ (Khối D – 2003).
b) ${3.8^x} + {4.12^x} – {18^x} – {2.27^x} = 0$ (Khối A – 2006).
c) ${(\sqrt 2 – 1)^x} + {(\sqrt 2 + 1)^x} – 2\sqrt 2 = 0$ (Khối B – 2007).
d) ${2^{{x^2} + x}} – {4.2^{{x^2} – x}} – {2^{2x}} + 4 = 0$ (Khối D – 2006).


Vấn đề 3: Phương pháp lôgarit hóa.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Với phương trình không cùng cơ số dạng: ${a^{f(x)}} = {b^{g(x)}}$ ($a$, $b$ dương, khác $1$ và nguyên tố cùng nhau), lấy lôgarit cơ số $a$ (hoặc $b$) cho hai vế, ta có:
${a^{f(x)}} = {b^{g(x)}}$ $ \Leftrightarrow {\log _a}\left[ {{a^{f(x)}}} \right] = {\log _a}\left[ {{b^{g(x)}}} \right]$ $ \Leftrightarrow f(x) = g(x).{\log _a}b.$


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Giải phương trình sau: ${50.2^{{x^2} – 2}} = {5^{x + 1}}$ $(1).$


Ta có:
$(1) \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{{50.2}^{{x^2} – 2}}} \right) = {\log _2}{5^{x + 1}}.$
$ \Leftrightarrow {\log _2}50 + {\log _2}{2^{{x^2} – 2}} = (x + 1){\log _2}5.$
$ \Leftrightarrow {\log _2}{5^2}.2 + {x^2} – 2 – x{\log _2}5 – {\log _2}5 = 0.$
$ \Leftrightarrow {x^2} – x{\log _2}5 – 1 + {\log _2}5 = 0.$
$ \Leftrightarrow x = 1$ hay $x = {\log _2}5 – 1.$


Ví dụ 2: Giải phương trình sau: ${3^{x – 1}}{.5^{3\frac{{^{x – 1}}}{x}}} = {15^{{x^2} – 7}}$ $(2).$


$(2) \Leftrightarrow {\log _5}\left( {{2^{x – 1}}{{.5}^{3\frac{{x + 1}}{x}}}} \right) = {\log _5}\left( {{{10}^{x – 1}}{{.5}^{{x^2} – 7}}} \right).$
$ \Leftrightarrow (x – 1){\log _5}2 + 3.\frac{{x + 1}}{x}$ $ = (x – 1){\log _5}10 + {x^2} – 7.$
$ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – x} \right){\log _5}2 + 3x + 3$ $ = \left( {{x^2} – x} \right){\log _5}10 + {x^3} – 7x.$
$ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – x} \right)\left( {{{\log }_5}10 – {{\log }_5}2} \right) + {x^3} – 10x – 3 = 0.$
$ \Leftrightarrow {x^2} – x + {x^3} – 10x – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} – 11x – 3 = 0.$
$ \Leftrightarrow (x – 3)\left( {{x^2} + 4x + 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 3$ hay $x = – 2 \pm \sqrt 3 .$
Vậy phương trình có $3$ nghiệm là: $x = 3$ hay $x = – 2 \pm \sqrt 3 .$


Ví dụ 3: Giải phương trình sau: ${5^x}{.8^{\frac{{x – 1}}{x}}} – 500 = 0.$


Ta có: ${5^x}{.8^{\frac{{x – 1}}{x}}} – 500 = 0$ $ \Leftrightarrow {5^x}{.2^{\frac{{3(x – 1)}}{x}}} = {5^3}{.2^2}$ $ \Leftrightarrow {2^{\left( {\frac{{3(x – 1)}}{x} – 2} \right)}} = {5^{(3 – x)}}$ $ \Leftrightarrow \left( {\frac{{3(x – 1)}}{x} – 2} \right) = (3 – x){\log _2}5$ $ \Leftrightarrow {x^2}.{\log _2}5 + \left( {1 – 3{{\log }_2}5} \right)x – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {{\log }_5}\frac{1}{2} = – {{\log }_5}2}\\
{x = 3}
\end{array}.} \right.$
Vậy nghiệm của phương trình là: $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – {{\log }_5}2}\\
{x = 3}
\end{array}} \right..$


3. BÀI TẬP:
1. Giải các phương trình sau:
a. ${2^{x – 3}} = {5^{{x^2} – 5x + 6}}.$
b. ${3^x}{.2^{{x^2}}} = 144.$
c. ${3^{x – 1}}{.2^{{x^2}}} = {8.4^{x – 2}}.$


2. Giải các phương trình sau:
a. ${2^{{x^3} – 1}}{.5^x} = 3200.$
b. ${3^{2x + 4}} = {4^{{x^2} – 1}}.$
c. ${6^x} + {6^{x + 1}} = {2^{{x^2}}} + {2^{{x^2} + 2}} + {2^{{x^2} + 4}}.$
d. ${7^{\log x}} – {5^{\log x + {{\log }_5}(x – 1) – 1}} = {5^{\log x – 1}} – {3.7^{\log x – 1}}.$


3. Giải các phương trình sau:
a. ${3^{{4^x}}} = {4^{{3^x}}}.$
b. ${3^{2 – {{\log }_3}x}} = 81x.$
c. ${3^x}{.8^{\frac{x}{{x + 1}}}} = 36.$
d. ${x^6}{.5^{ – {{\log }_x}5}} = {5^{ – 5}}.$


Vấn đề 4: Phương pháp dùng tính đơn điệu của hàm số.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Hướng 1: Biến đổi hai vế của phương trình sao cho một vế là một hàm số đồng biến (hoặc là hàm hằng) và một vế là một hàm số nghịch biến (hoặc là hàm hằng).
+ Bước 1: Nhẩm và chứng minh ${x_0}$ là nghiệm.
+ Bước 2: Chứng minh ${x_0}$ là nghiệm duy nhất (bằng cách chứng minh $x \ne {x_0}$ không là nghiệm).
Hướng 2: Đưa phương trình về dạng $f(u) = f(v)$ mà $f$ là hàm số tăng hay giảm.
Khi đó ta có: $f(u) = f(v) \Leftrightarrow u = v.$


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Giải phương trình: ${2^x} + 3x – 5 = 0$ $(1).$


Xét hàm số $f(x) = {2^x} + 3x – 5$, ta có:
$f(1) = 0$ nên $x = 1$ là một nghiệm của phương trình.
$f'(x) = {2^x}\ln 2 + 3 > 0$, $\forall x$ nên $f$ đồng biến trên $R.$
Suy ra $(1)$ có nhiều nhất là một nghiệm.
Vậy phương trình $(1)$ có một nghiệm duy nhất $x = 1.$


Ví dụ 2: Giải phương trình: ${3^x} + {4^x} = {5^x}.$


Chia hai vế phương trình cho ${5^x}$ ta có: ${\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x} – 1 = 0$ $(*).$
Xét hàm số $f(x) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x} – 1$, ta có:
$f(2) = 0 \Rightarrow x = 2$ là một nghiệm của phương trình $(*).$
$f'(x) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x}\ln \frac{3}{5} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x}\ln \frac{4}{5} < 0$ $ \Rightarrow f$ nghịch biến trên $R.$
Suy ra $(*)$ có nhiều nhất là một nghiệm.
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là $x = 2.$


Ví dụ 3: Giải phương trình: ${3^{2x}} + 2x\left( {{3^x} + 1} \right) – {4.3^x} – 5 = 0.$


${3^{2x}} + 2x\left( {{3^x} + 1} \right) – {4.3^x} – 5 = 0$ $ \Leftrightarrow {3^{2x}} + 2x\left( {{3^x} + 1} \right) – {4.3^x} – 5 = 0$ $ \Leftrightarrow {9^x} – 1 + 2x\left( {{3^x} + 1} \right) – 4\left( {{3^x} + 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {{3^x} + 1} \right)\left( {{3^x} + 2x – 5} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow {3^x} + 2x – 5 = 0$ $(*).$
Xét $f(x) = {3^x} + 2x – 5$, ta có:
$f(1) = 0 \Rightarrow x = 1$ là một nghiệm của phương trình $(*).$
$f'(x) = {3^x}\ln 3 + 3 > 0$, $\forall x \in R.$
$ \Rightarrow f(x) = {3^x} + 2x – 5$ đồng biến trên $R.$
Suy ra phương trình $(*)$ có nhiều nhất một nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất là $x = 1.$


3. BÀI TẬP:
1. Giải phương trình: ${(\sqrt 3 – \sqrt 2 )^x} + {(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^x} = {(\sqrt {10} )^x}.$


2. Giải phương trình: ${13^x} – {11^x} – {4^x} = {(4\sqrt 2 )^x}.$


3. Giải các phương trình sau:
a) ${2^x} + {3^x} + {5^x} = 10.$
b) ${3.25^{x – 2}} + (3x – 10){5^{x – 2}} + 3 – x = 0.$


4. Giải các phương trình sau:
a) ${2^x} = 3 – x.$
b) ${\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} = x + 4.$
c) ${\left( {\sin \frac{\pi }{5}} \right)^x} + {\left( {\cos \frac{\pi }{5}} \right)^x} = 1.$


5. Giải phương trình ${2^{{x^2} + 5x}} + \log x = {2^{x + 5}}.$


6. Giải phương trình sau: $x – {2^{{{\log }_5}(x + 3)}} = 0.$


7. Giải phương trình: ${3.2^{2x}} + 6 – 2x = 3 – x – (3x – 10){.2^x}.$


Vấn đề 5: Đưa về phương trình tích.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Biến đổi phương trình đã cho thành phương trình tích: $A.B = 0.$
Từ đó ta đưa việc giải phương trình đã cho về giải các phương trình $A = 0$; $B = 0$ đơn giản hơn.


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ: Giải phương trình: ${x^2}{.2^{x – 1}} – {2^{x + 1}} – {x^2}{.2^{|x – 7| + 4}} + {2^{|x – 7| + 6}} = 0$ $(1).$


Biến đổi bằng cách đặt thừa số chung, ta có:
${2^{x – 1}}\left( {{x^2} – 4} \right) – {2^{|x – 7| + 4}}\left( {{x^2} – 4} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 4} \right)\left( {{2^{x – 1}} – {2^{|x – 7| + 4}}} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 4 = 0\:\left( 1 \right)}\\
{{2^{x – 1}} = {2^{|x – 7| + 4}}\:\left( 2 \right)}
\end{array}} \right..$
$(1) \Leftrightarrow x = \pm 2.$
$(2) \Leftrightarrow x – 1 = |x – 7| + 4$ $ \Leftrightarrow |x – 7| = x – 5$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 5 \ge 0}\\
{x – 7 = x – 5}\\
{x – 7 = – (x – 5)}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 5}\\
{x = 6}
\end{array} \Leftrightarrow x = 6} \right..$
Vậy phương trình đã cho có $3$ nghiệm là $x = -2$, $x = 2$, $x = 6.$


3. BÀI TẬP:
1. Giải phương trình: ${3^{2x}} + 2x\left( {{3^x} + 1} \right) – {4.3^x} = 5.$


2. Giải phương trình: ${x^2}\left( {{2^{x – 1}} + {2^{2 – x}}} \right) + 3 = 3{x^2} + {2^{2 – x}} + {2^{x – 1}}.$


3. Giải phương trình: ${x^2}.\left( {{2^{x + 1}} – {2^{|x – 3| + 4}}} \right) + {2^{|x – 3| + 2}} – {2^{x – 1}} = 0.$


4. Giải phương trình: ${4^{2x + \sqrt {x + 2} }} + {2^{{x^3}}} = {4^{2 + \sqrt {x + 2} }} + {2^{{x^3} + 4x – 4}}$ (khối D – 2010).


5. Giải phương trình: ${4^{{x^2} – 3x + 2}} + {4^{{x^2} + 6x + 5}} = {4^{2{x^2} + 3x + 7}} + 1.$


6. Giải phương trình: ${2^{{x^2} + x}} – {4.2^{{x^2} – x}} – {2^{2x}} + 4 = 0$ (khối D – 2006).

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm