[Tài liệu môn toán 11] Giải phương trình lượng giác bằng phương pháp biến đổi công thức lượng giác

Giải Phương Trình Lượng Giác Bằng Biến Đổi Công Thức Lượng Giác Tiêu đề Meta: Giải Phương Trình Lượng Giác - Hướng Dẫn Chi Tiết Mô tả Meta: Nắm vững kỹ thuật giải phương trình lượng giác bằng biến đổi công thức lượng giác. Bài học cung cấp hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán lượng giác! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phương pháp giải phương trình lượng giác bằng cách biến đổi công thức lượng giác. Đây là một kỹ thuật quan trọng trong chương trình toán lớp 11, giúp học sinh giải quyết các dạng phương trình lượng giác phức tạp. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ các công thức lượng giác cơ bản, cách vận dụng linh hoạt các công thức đó để biến đổi phương trình và tìm ra nghiệm.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ các công thức lượng giác cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia, công thức nhân đôi, công thức ba góc, công thức hạ bậc. Vận dụng linh hoạt các công thức lượng giác để biến đổi phương trình lượng giác. Phân tích và nhận diện các dạng phương trình lượng giác có thể áp dụng phương pháp biến đổi công thức. Áp dụng các phương pháp giải phương trình lượng giác đã học để tìm ra nghiệm. Biết cách giải các phương trình lượng giác có dạng đặc biệt. Tìm được nghiệm của phương trình lượng giác với các điều kiện cho trước. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic, bắt đầu từ các kiến thức cơ bản về công thức lượng giác. Sau đó, từng bước phân tích các ví dụ minh họa, hướng dẫn chi tiết cách biến đổi và tìm nghiệm. Bài học sẽ bao gồm nhiều bài tập thực hành, giúp học sinh tự rèn luyện kỹ năng.

Bắt đầu với lý thuyết cơ bản: Giới thiệu các công thức lượng giác quan trọng, phân tích ý nghĩa và cách vận dụng. Ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ điển hình, hướng dẫn từng bước giải. Phân tích từng bước: Chỉ rõ mỗi bước biến đổi, giải thích cách áp dụng công thức. Thực hành bài tập: Đưa ra nhiều bài tập khác nhau để học sinh luyện tập. Bài tập tự giải: Gợi ý các bài tập để học sinh tự nghiên cứu, rèn luyện kỹ năng. Giải đáp thắc mắc: Cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập khó. 4. Ứng dụng thực tế

Phương pháp giải phương trình lượng giác bằng biến đổi công thức lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Vật lý: Giải các bài toán về dao động điều hòa, sóng, ánh sáng... Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống điện, cơ khí. Toán học: Giải các bài toán hình học, giải tích. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình toán lớp 11, dựa trên các kiến thức về lượng giác đã được học ở các bài học trước. Nó cũng là nền tảng cho việc học sâu hơn về giải tích, hình học giải tích và các môn học liên quan khác ở các lớp cao hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các công thức lượng giác và cách vận dụng.
Luyện tập giải bài: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Phân tích ví dụ: Hiểu rõ cách giải các ví dụ minh họa được đưa ra.
Tự tìm hiểu: Tự nghiên cứu các bài tập khó hơn để nâng cao kỹ năng.
Hỏi đáp: Liên hệ với giáo viên hoặc bạn bè để giải đáp thắc mắc.
* Làm bài tập thường xuyên: Củng cố kiến thức và phát triển khả năng tư duy.

Từ khóa: (40 từ khóa)

Giải phương trình lượng giác, phương pháp biến đổi, công thức lượng giác, công thức cộng, công thức trừ, công thức nhân đôi, công thức ba góc, công thức hạ bậc, phương trình lượng giác cơ bản, phương trình lượng giác bậc nhất, phương trình lượng giác bậc hai, phương trình lượng giác chứa hàm số lượng giác, phương trình lượng giác chứa tổng hiệu, phương trình lượng giác chứa tích, phương trình lượng giác chứa hàm số lượng giác, giải phương trình lượng giác bằng máy tính, giải phương trình lượng giác bằng đồ thị, phương trình lượng giác có điều kiện, nghiệm của phương trình lượng giác, phương trình lượng giác có tham số, phương trình lượng giác bậc cao, toán 11, toán lượng giác, học toán, học online, tài liệu học tập, giáo dục, bài giảng, hướng dẫn, luyện tập, bài tập, ví dụ, giải đáp thắc mắc, biến đổi lượng giác, phương trình lượng giác phức tạp, phương trình lượng giác có điều kiện, giải phương trình

Bài viết hướng dẫn cách giải phương trình lượng giác bằng phương pháp biến đổi công thức lượng giác thông qua các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.


1. Sử dụng các phép biến đổi góc lượng giác
Khi giải phương trình lượng giác cần xem xét mối quan hệ giữa các góc (cung) để từ đó kết hợp với các phép biến đổi góc đặc biệt, công thức cộng lượng giác … để đưa về dạng góc cơ bản.


Ví dụ 1. Giải các phương trình lượng giác sau:
a. $\frac{1}{{\sin x}} + \frac{1}{{\sin \left( {x – \frac{{3\pi }}{2}} \right)}}$ $ = 4\sin \left( {\frac{{7\pi }}{4} – x} \right).$
b. ${\sin ^4}x + {\cos ^4}x$ $ = \frac{7}{8}\cot \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)\cot \left( {\frac{\pi }{6} – x} \right).$
c. $\frac{{{{\sin }^4}2x + {{\cos }^4}2x}}{{\tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\tan \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right)}}$ $ = {\cos ^4}4x.$


a. Nhận xét: Từ sự xuất hiện hai cung $x – \frac{{3\pi }}{2}$ và $\frac{{7\pi }}{4} – x$ mà chúng ta liên tưởng đến việc đưa đưa $2$ cung này về cùng một cung $x$. Để làm được điều đó ta có thể sử dụng công thức cộng cung hoặc công thức về các góc đặc biệt.
Điều kiện: $\sin x \ne 0$, $\cos x \ne 0$ $ \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2},k \in Z.$
$PT \Leftrightarrow \frac{1}{{\sin x}} + \frac{1}{{\cos x}}$ $ = – 2\sqrt 2 \left( {\cos x + \sin x} \right)$ $ \Leftrightarrow \left( {\sin x + \cos x} \right)\left( {\sqrt 2 \sin 2x + 1} \right) = 0.$
Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm phương trình là: $x = – \frac{\pi }{4} + k\pi $, $x = – \frac{\pi }{8} + k\pi $, $x = \frac{{5\pi }}{8} + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
b. Điều kiện: $\sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right).\sin \left( {\frac{\pi }{6} – x} \right) \ne 0$ $ \Leftrightarrow \cos \left( {2x + \frac{\pi }{6}} \right) \ne \cos \frac{\pi }{2} = 0.$
Do $\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) + \left( {\frac{\pi }{6} – x} \right) = \frac{\pi }{2}$ nên $PT \Leftrightarrow {\sin ^4}x + {\cos ^4}x = \frac{7}{8}$ $ \Leftrightarrow 1 – \frac{1}{2}{\sin ^2}2x = \frac{7}{8}$ $ \Leftrightarrow \sin 2x = \pm \frac{1}{2}$. Kết hợp với điều kiện ta được: $x = \pm \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{2}$ $\left( {k \in Z} \right).$
c. Nhận xét: Từ tổng hai cung $\left( {\frac{\pi }{4} – x} \right) + \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right) = \frac{\pi }{2}$ nên $\tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\tan \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right) = 1.$
Điều kiện 1: $\cos \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right) \ne 0$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {\cos 2x + \cos \frac{\pi }{2}} \right) \ne 0$ $ \Leftrightarrow \cos 2x \ne 0.$
Điều kiện 2: $\sin \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\sin \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right) \ne 0$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {\cos 2x – \cos \frac{\pi }{2}} \right) \ne 0$ $ \Leftrightarrow \cos 2x \ne 0.$
$PT \Leftrightarrow {\sin ^4}2x + {\cos ^4}2x = {\cos ^4}4x$ $ \Leftrightarrow 1 – \frac{1}{2}{\sin ^2}4x = {\cos ^4}4x$ $ \Leftrightarrow 2{\cos ^4}4x – {\cos ^2}4x – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\cos ^2}4x = 1\\
{\cos ^2}4x = – \frac{1}{2}\left( {loại} \right)
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \sin 4x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sin 2x = 0\\
\cos 2x = 0\left( {loại} \right)
\end{array} \right.$
Vậy phương trình có nghiệm $x = k\frac{\pi }{2}.$


2. Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích và công thức biến đổi tích thành tổng
Khi giải phương trình lượng giác mà gặp dạng tổng (hoặc hiệu) của $sin$ (hoặc $cos$) với nhiều cung khác nhau ta cần để ý đến các cung có tổng (hiệu) các góc bằng nhau để áp dụng công thức tổng sang tích.


Ví dụ 2. Giải các phương trình lượng giác sau:
a. $\sin x + \sin 2x + \sin 3x$ $ + \sin 4x + \sin 5x + \sin 6x = 0.$
b. $\cos 3x{\cos ^3}x – \sin 3x{\sin ^3}x$ $ = \frac{{2 – 3\sqrt 2 }}{8}.$
c. $1 + \sin x + \cos 3x$ $ = \cos x + \sin 2x + \cos 2x.$
d. ${\cos ^3}x + {\sin ^3}x$ $ = \sin 2x + \sin x + \cos x.$


a. Nhận xét: Bài toán có các cung khác nhau biểu diễn dưới dạng tổng (hiệu) của các hàm số $sin$ (hàm số $cos$) ta nên ghép các số hạng này thành cặp sao cho tổng (hiệu) các cung của chúng bằng nhau, cụ thể trong trường hợp này ta để ý: $x + 6x$ $ = 2x + 5x$ $ = 3x + 4x.$ Tại sao lại cần phải ghép như vậy? Lý do là chúng ta cần xuất hiện thừa số chung để nhóm ra ngoài, đưa bài toán về dạng tích.
$PT \Leftrightarrow \left( {\sin 6x + \sin x} \right)$ $ + \left( {\sin 5x + \sin 2x} \right) + \left( {\sin 4x + \sin 3x} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow 2\sin \frac{{7x}}{2}\left( {\cos \frac{{5x}}{2} + \cos \frac{x}{2} + \cos \frac{{3x}}{2}} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow 4\sin \frac{{7x}}{2}\cos \frac{{3x}}{2}\left( {2\cos x + 1} \right) = 0.$
Vậy phương trình có nghiệm $x = \frac{{k2\pi }}{7}$, $x = \frac{\pi }{3} + \frac{{k2\pi }}{3}$, $x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
b. Ta có thể giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nhân ba của $sin$ và $cos$ nhưng lời giải sẽ phức tạp hơn. Chính vì thế mà ta khéo léo phân tích để áp dụng công thức tích sang tổng.
$PT \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {\cos 4x + \cos 2x} \right){\cos ^2}x$ $ + \frac{1}{2}\left( {\cos 4x – \cos 2x} \right){\sin ^2}x$ $ = \frac{{2 – 3\sqrt 2 }}{8}$
$ \Leftrightarrow \cos 4x\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)$ $ + \cos 2x\left( {{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x} \right)$ $ = \frac{{2 – 3\sqrt 2 }}{4}$ $ \Leftrightarrow \cos 4x + {\cos ^2}2x = \frac{{2 – 3\sqrt 2 }}{4}$
$ \Leftrightarrow \cos 4x = – \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{{3\pi }}{{16}} + k\frac{\pi }{2}$ $(k ∈ Z).$
c. $PT \Leftrightarrow 1 – \cos 2x + \sin x$ $ – \sin 2x + \cos 3x – \cos x = 0$
$ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x + \sin x$ $ – 2\sin x\cos x – 2\sin 2x\sin x = 0$
$ \Leftrightarrow \sin x\left( {2\sin x – 2\cos x – 2\sin 2x + 1} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sin x = 0\\
2\left( {\sin x – \cos x} \right) – 4\sin x\cos x + 1 = 0
\end{array} \right.$
Đáp số: $x = k\pi $, $x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi $, $x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi $, $x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi $ $(k ∈ Z).$
d. $PT \Leftrightarrow 2\sin x\cos x + \sin x$ $ – {\sin ^3}x + \cos x – {\cos ^3}x = 0$
$ \Leftrightarrow 2\sin x\cos x + \sin x{\cos ^2}x$ $ + \cos x{\sin ^2}x = 0$ $ \Leftrightarrow \sin x\cos x\left( {2 + \sin x + \cos x} \right) = 0.$
Đáp số: $x = k\frac{\pi }{2}$ $(k ∈ Z).$


Ví dụ 3. Giải các phương trình lượng giác sau:
a. $\sin 2x\sin 5x = \sin 3x\sin 4x.$
b. ${\cos ^4}x + {\sin ^4}x$ $ + \cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)\sin \left( {3x – \frac{\pi }{4}} \right)$ $ – \frac{3}{2} = 0.$
c. $\sqrt 3 \cos 5x – 2\sin 3x\cos 2x – \sin x = 0.$
d. $\sin x + \cos x\sin 2x + \sqrt 3 \cos 3x$ $ = 2\left( {\cos 4x + {{\sin }^3}x} \right).$


a. $PT \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {\cos 7x – \cos 3x} \right)$ $ = \frac{1}{2}\left( {\cos 7x – \cos x} \right)$ $ \Leftrightarrow \cos 3x = \cos x$ $ \Leftrightarrow 3x = \pm x + k2\pi $ $ \Leftrightarrow x = k\frac{\pi }{2}$ $(k ∈ Z).$
b. $PT \Leftrightarrow 1 – \frac{1}{2}{\sin ^2}2x$ $ + \frac{1}{2}\left( {\sin \left( {4x – \frac{\pi }{2}} \right) + \sin 2x} \right)$ $ – \frac{3}{2} = 0$
$ \Leftrightarrow {\sin ^2}2x + \sin 2x – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sin 2x = 1\\
\sin 2x = – 2\left( {loại} \right)
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
c. Nhận xét: Từ sự xuất hiện các cung $5x,3x,2x,x$ và $3x + 2x = 5x$ ta nghĩ ngay đến việc áp dụng công thức tích sang tổng để đưa về cung $5x$. Còn cung $x$ thì xử lý thế nào, ta quan sát lời giải sau:
$PT \Leftrightarrow \sqrt 3 \cos 5x – \sin 5x$ $ – \sin x – \sin x = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 5x – \frac{1}{2}\sin 5x = \sin x$
$ \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{\pi }{3} – 5x} \right) = \sin x$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{{12}} – k\frac{\pi }{3}\\
x = – \frac{\pi }{6} – k\frac{\pi }{2}
\end{array} \right.$ $(k ∈ Z).$
Vậy phương trình có nghiệm: $x = \frac{\pi }{{12}} – k\frac{\pi }{3}$, $x = – \frac{\pi }{6} – k\frac{\pi }{2}$ $\left( {k \in Z} \right).$
Chú ý: Đối với dạng phương trình $a\sin x + b\cos x$ $ = a’\sin kx + b’\cos kx$, $k \ne 0,1$ ta coi như $2$ vế của phương trình là $2$ phương trình bậc nhất với $sin$ và $cos$, do đó ta có cách làm tương tự.
d. $PT \Leftrightarrow \sin x\left( {1 – 2{{\sin }^2}x} \right)$ $ + \cos x\sin 2x + \sqrt 3 \cos 3x$ $ = 2\cos 4x$
$ \Leftrightarrow \sin 3x + \sqrt 3 \cos 3x = 2\cos 4x$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\sin 3x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 3x = \cos 4x$
$ \Leftrightarrow \cos 4x = \cos \left( {3x – \frac{\pi }{6}} \right)$ $ \Leftrightarrow 4x = \pm \left( {3x – \frac{\pi }{6}} \right) + k2\pi $ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi \\
x = \frac{\pi }{{42}} + k\frac{{2\pi }}{7}
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).$
[ads]
3. Sử dụng công thức hạ bậc
Khi giải các phương trình lượng giác mà bậc của $sin$ và $cos$ là bậc chẵn ta thường hạ bậc từ đó đưa về phương trình cơ bản.


Ví dụ 4. Giải các phương trình lượng giác sau:
a. ${\sin ^2}x + {\sin ^2}2x + {\sin ^2}3x = \frac{3}{2}.$
b. ${\sin ^2}3x – {\cos ^2}4x = {\sin ^2}5x – {\cos ^2}6x.$
c. ${\sin ^2}\left( {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{4}} \right){\tan ^2}x – {\cos ^2}\frac{x}{2} = 0.$
d. ${\cos ^2}3x\cos 2x – {\cos ^2}x = 0.$


a. Từ sự xuất hiện bậc chẵn của hàm số $sin$ và tổng hai cung $\frac{{6x + 2x}}{2} = 4x$ mà ta nghĩ đến việc hạ bậc và sử dụng công thức biến tổng sang tích sau đó nhóm các hạng tử để đưa về phương trình tích.
$PT \Leftrightarrow \cos 2x + \cos 4x + \cos 6x = 0$ $ \Leftrightarrow \cos 4x\left( {2\cos 2x + 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos 4x = 0\\
\cos 2x = – \frac{1}{2}
\end{array} \right.$
Vậy phương trình có nghiệm: $x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{4}$, $x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi $ $(k ∈ Z).$
b. $PT \Leftrightarrow \frac{{1 – \cos 6x}}{x} – \frac{{1 + \cos 8x}}{2}$ $ = \frac{{1 – \cos 10x}}{2} – \frac{{1 + \cos 12x}}{2}$
$ \Leftrightarrow \left( {\cos 12x + \cos 10x} \right) $ $- \left( {\cos 8x + \cos 6x} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow 2\cos 11x\cos x – 2\cos 7x\cos x = 0$
$ \Leftrightarrow \cos x\left( {\cos 11x – \cos 7x} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \cos x\sin 9x\sin 2x = 0.$
Vậy phương trình có nghiệm: $x = k\frac{\pi }{9}$, $x = k\frac{\pi }{2}$ $\left( {k \in Z} \right).$
c. Điều kiện: $\cos x \ne 0.$
$PT \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left[ {1 – \cos \left( {x – \frac{\pi }{2}} \right)} \right]\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}}$ $ = \frac{1}{2}\left( {1 + \cos x} \right)$ $ \Leftrightarrow \left( {1 – \sin x} \right){\sin ^2}x = \left( {1 + \cos x} \right){\cos ^2}x$
$ \Leftrightarrow \left( {1 – \sin x} \right)\left( {1 + \cos x} \right)\left( {\sin x + \cos x} \right) = 0.$
Đáp số: Kết hợp với điều kiện ta được: $x = \pi + k2\pi $, $x = – \frac{\pi }{4} + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
d. $PT \Leftrightarrow \frac{{1 + \cos 6x}}{2}\cos 2x$ $ – \frac{{1 + \cos 2x}}{2} = 0$ $ \Leftrightarrow \cos 6x.\cos 2x – 1 = 0$
$ \Leftrightarrow \cos 8x + \cos 4x – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}4x + \cos 4x – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow \cos 4x = 1 \Leftrightarrow x = k\frac{\pi }{2}$ $\left( {k \in Z} \right).$


Ví dụ 5. Giải các phương trình lượng giác sau:
a. $2{\sin ^2}2x + \sin 7x – 1 = \sin x.$
b. ${\cos ^4}x + {\sin ^4}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1.$
c. $\left( {2 – \sqrt 3 } \right)\cos x – 2{\sin ^2}\left( {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{4}} \right)$ $ = 2\cos x – 1.$
d. $3{\tan ^3}x – \tan x + \frac{{3\left( {1 + \sin x} \right)}}{{{{\cos }^2}x}}$ $ – 8{\cos ^2}\left( {\frac{\pi }{4} – \frac{x}{2}} \right) = 0.$


a. $PT \Leftrightarrow \sin 7x – \sin x$ $ – \left( {1 – 2{{\sin }^2}2x} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow 2\cos 4x.\sin 3x – \cos 4x = 0$ $ \Leftrightarrow \cos 4x\left( {2\sin 3x – 1} \right) = 0.$
Vậy phương trình có nghiệm: $x = \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{4}$, $x = \frac{\pi }{{18}} + k\frac{{2\pi }}{3}$, $x = \frac{{5\pi }}{{18}} + k\frac{{2\pi }}{3}$ $(k∈Z).$
b. ${\left( {1 + \cos 2x} \right)^2} + {\left( {1 + \sin 2x} \right)^2} = 1$ $ \Leftrightarrow \sin 2x + \cos 2x = – 1$
$ \Leftrightarrow \sqrt 2 \cos \left( {2x – \frac{\pi }{2}} \right) = – 1$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\
x = – \frac{\pi }{4} + k\pi
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)$
c. $PT \Leftrightarrow – \sqrt 3 \cos x + \sin x = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\sin x – \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x = 0$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {x – \frac{\pi }{3}} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + k\pi $ $(k∈Z).$
d. $PT \Leftrightarrow 3{\tan ^3}x – \tan x$ $ + \frac{{3\left( {1 + \sin x} \right)}}{{{{\cos }^2}x}} – 4\left( {1 + \sin x} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \tan x\left( {3{{\tan }^2}x – 1} \right)$ $ + \left( {1 + \sin x} \right)\left( {3{{\tan }^2}x – 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {3{{\tan }^2}x – 1} \right)\left( {\tan x + 1 + \sin x} \right) = 0$
Trường hợp 1: $\tan x = \pm \frac{1}{{\sqrt 3 }}$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
Trường hợp 2: $1 + \sin x + \tan x = 0$ $ \Leftrightarrow \sin x + \cos x + \sin x\cos x = 0$ (phương trình đối xứng với $sin$ và $cos$).
Giải phương trình này được: $x = \frac{\pi }{4} \pm \arccos \left( {\frac{{\sqrt 2 – 1}}{2}} \right) + k2\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$


4. Sử dụng các đẳng thức lượng giác quan trọng (hằng đẳng thức)
Ví dụ 6. Giải các phương trình lượng giác sau:
a. ${\left( {\sin \frac{x}{2} + \cos \frac{x}{2}} \right)^2} + \sqrt 3 \cos x = 2.$
b. $\cot x – \tan x + 4\sin 2x = \frac{2}{{\sin 2x}}.$
c. $\tan x = \cot x + 2{\cot ^3}2x.$
d. $\tan x + \cot x = 2\left( {\sin 2x + \cos 2x} \right).$


a. $PT \Leftrightarrow 1 + 2\sin \frac{x}{2}\cos \frac{x}{2}$ $ + \sqrt 3 \cos x = 2$ $ \Leftrightarrow \sin x + \sqrt 3 \cos x = 2$
$ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\sin x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x = 1$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi \\
x = \frac{\pi }{2} + k2\pi
\end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$
b. Nhận xét: Từ sự xuất hiện của $\cot x – \tan x$ và $\sin 2x$ ta xem chúng có mối quan hệ nào?
Ta có: $\cot x – \tan x$ $ = \frac{{{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x}}{{\sin x\cos x}}$ $ = 2\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}}$. Từ đó ta định hướng giải cho bài toán như sau:
Điều kiện: $\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}.$
$PT \Leftrightarrow 2\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} + 4\sin 2x$ $ = \frac{2}{{\sin 2x}}\cos 2x + 2{\sin ^2}2x = 1$ $ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x – \cos 2x – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos 2x = 1\\
\cos 2x = – \frac{1}{2}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi $ $(k∈Z).$
Chú ý: Ta có thể đặt $t = \tan x$ $ \Rightarrow \cot x = \frac{1}{t}$, $\sin 2x = \frac{{2t}}{{1 – {t^2}}}$ đưa phương trình về ẩn $t$ để giải.
c. Điều kiện: $\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}.$
$PT \Leftrightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} – \frac{{\cos x}}{{\sin x}} = 2{\cot ^3}2x$ $ \Leftrightarrow – 2\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} = 2{\cot ^3}2x$ $ \Leftrightarrow \cot 2x + {\cot ^3}2x = 0$
$ \Leftrightarrow \cot 2x = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}$ $(k∈Z).$
d. Điều kiện: $\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}.$
$PT \Leftrightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} + \frac{{\cos x}}{{\sin x}}$ $ = 2\left( {\sin 2x + \cos 2x} \right)$ $ \Leftrightarrow \frac{2}{{\sin 2x}} = 2\left( {\sin 2x + \cos 2x} \right)$
$ \Leftrightarrow 1 = {\sin ^2}2x + \sin 2x\cos 2x$ $ \Leftrightarrow {\cos ^2}2x = \sin 2x\cos 2x$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos 2x = 0\\
\tan 2x = 1
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}\\
x = \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{2}
\end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$


Ví dụ 7. Giải các phương trình lượng giác sau:
a. ${\cos ^6}x – {\sin ^6}x = \frac{{13}}{8}{\cos ^2}2x.$
b. $\frac{{2\left( {{{\cos }^6}x + {{\sin }^6}x} \right) – \sin x\cos x}}{{\sqrt 2 – 2\sin x}} = 0.$
c. $\frac{{{{\cos }^4}x + {{\sin }^4}x}}{{5\sin 2x}}$ $ = \frac{1}{2}\cot 2x – \frac{1}{{8\sin 2x}}.$
d. $\cot x = \tan x + \frac{{2\cos 4x}}{{\sin 2x}}.$


a. Nhận xét: Xuất hiện ${\cos ^6}x – {\sin ^6}x$ ta nghĩ đến việc sử dụng hằng đẳng thức ${a^3} – {b^3}.$
$PT \Leftrightarrow \left( {{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x} \right)$$\left( {{{\cos }^4}x + {{\sin }^4}x + {{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right)$ $ = \frac{{13}}{8}{\cos ^2}2x$
$ \Leftrightarrow \cos 2x\left( {1 – \frac{1}{2}{{\sin }^2}2x + \frac{1}{4}{{\sin }^2}2x} \right)$ $ = \frac{{13}}{8}{\cos ^2}2x$ $ \Leftrightarrow \cos 2x\left( {8 – 2{{\sin }^2}2x – 13\cos 2x} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos 2x = 0\\
2{\cos ^2}2x – 13\cos 2x + 6 = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos 2x = 0\\
\cos 2x = \frac{1}{2}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}\\
x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi
\end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$
b. Điều kiện: $\sin x \ne \frac{1}{{\sqrt 2 }}$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne \frac{\pi }{4} + k2\pi \\
x \ne \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi
\end{array} \right.$
$PT \Leftrightarrow 2\left( {{{\cos }^4}x + {{\sin }^4}x – {{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right)$ $ – \sin x\cos x = 0$
$ \Leftrightarrow 2 – 6{\sin ^2}x{\cos ^2}x – \sin x\cos x = 0$
$ \Leftrightarrow 3{\sin ^2}2x + \sin 2x – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow \sin 2x = 1$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi $ $(k∈Z).$
Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là: $x = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
c. Điều kiện: $\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}.$
$PT \Leftrightarrow \frac{{1 – \frac{1}{2}{{\sin }^2}2x}}{{5\sin 2x}}$ $ = \frac{1}{2}\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} – \frac{1}{{8\sin 2x}}$ $ \Leftrightarrow {\cos ^2}2x – 5\cos 2x + \frac{9}{4} = 0$
$ \Leftrightarrow \cos 2x = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi $ $(k∈Z).$
d. Điều kiện: $\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}.$
$PT \Leftrightarrow \frac{{2\cos 2x}}{{\sin 2x}} = \frac{{2\cos 4x}}{{\sin 2x}}$ $ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x – \cos 2x – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow \cos 2x = – \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k\pi $ $(k∈Z).$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm