[Tài liệu môn toán 11] Cách giải bất phương trình logarit

Cách Giải Bất Phương Trình Logarit - Toán 11 Tiêu đề Meta: Giải Bất Phương Trình Logarit - Toán 11 Mô tả Meta: Học cách giải các dạng bất phương trình logarit một cách hiệu quả. Bài học cung cấp các ví dụ cụ thể, phương pháp giải chi tiết và hướng dẫn học tập. Nắm vững kiến thức này để đạt điểm cao trong các bài kiểm tra và thi. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào cách giải các bất phương trình logarit, một dạng bài toán thường gặp trong chương trình Toán lớp 11. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh các kỹ thuật và phương pháp cần thiết để giải quyết thành thạo các bài tập về bất phương trình logarit, từ cơ bản đến nâng cao. Bài học sẽ giúp học sinh hiểu rõ các quy tắc, tính chất của logarit và áp dụng chúng vào việc giải bất phương trình.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ các định nghĩa và tính chất của logarit, đặc biệt là các tính chất liên quan đến bất đẳng thức. Xác định được các dạng bất phương trình logarit thường gặp. Áp dụng các quy tắc logarit để biến đổi và đơn giản hóa bất phương trình. Sử dụng đồ thị logarit để giải bất phương trình. Giải được các bất phương trình logarit đơn giản và phức tạp. Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập ứng dụng. Phân tích và đánh giá kết quả giải bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cách tiếp cận từ cơ bản đến nâng cao.

Bắt đầu với lý thuyết: Bài học sẽ ôn lại các kiến thức cơ bản về logarit, các tính chất, công thức quan trọng và cách biến đổi logarit.
Phân tích các ví dụ: Các ví dụ minh họa được lựa chọn kỹ lưỡng, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh nắm bắt các kỹ thuật giải. Mỗi ví dụ đều được phân tích chi tiết từng bước, từ việc xác định dạng bài toán đến việc áp dụng các công thức và quy tắc.
Thực hành bài tập: Bài học sẽ cung cấp một số lượng bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh tự rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Bài tập được phân loại theo mức độ khó, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể lựa chọn bài tập phù hợp với năng lực của mình.
Thảo luận và giải đáp: Bài học khuyến khích học sinh thảo luận về các phương pháp giải và trao đổi kinh nghiệm. Giáo viên sẽ hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về giải bất phương trình logarit có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Tính toán trong khoa học tự nhiên: Trong lĩnh vực vật lý, hóa học, sinh học, logarit được sử dụng để mô tả các quá trình tăng trưởng, suy giảm, hoặc các hiện tượng phức tạp khác.
Phân tích dữ liệu: Trong thống kê và phân tích dữ liệu, logarit được sử dụng để xử lý dữ liệu có phạm vi giá trị rất lớn.
Quản lý tài chính: Các công thức về lãi suất kép, tính toán giá trị hiện tại của một khoản đầu tư đều sử dụng logarit.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình Toán lớp 11, liên kết với các khái niệm về hàm số, bất phương trình, và các phương pháp giải phương trình. Nắm vững kiến thức về bất phương trình logarit sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các chủ đề nâng cao hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức của logarit. Làm các ví dụ: Thực hành giải các ví dụ trong bài học và các bài tập tương tự. Tìm kiếm thêm tài liệu: Tham khảo các sách giáo khoa, tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi kinh nghiệm và giải đáp thắc mắc với các bạn cùng lớp. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Hỏi giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy chủ động hỏi giáo viên để được hướng dẫn. 40 Keywords về Cách giải bất phương trình logarit:

1. Bất phương trình logarit
2. Logarit
3. Giải bất phương trình
4. Phương pháp giải
5. Hàm số logarit
6. Tính chất logarit
7. Công thức logarit
8. Bất đẳng thức
9. Đồ thị logarit
10. Điều kiện xác định
11. Phương trình logarit
12. Phương pháp đổi cơ số
13. Phương pháp đặt ẩn phụ
14. Phương pháp sử dụng đồ thị
15. Dạng cơ bản
16. Dạng nâng cao
17. Ví dụ minh họa
18. Bài tập
19. Giải toán
20. Toán 11
21. Chương trình toán
22. Học toán
23. Kiến thức toán học
24. Kỹ năng giải toán
25. Phương pháp giải nhanh
26. Cách giải hiệu quả
27. Ứng dụng thực tế
28. Tài liệu học tập
29. Học online
30. Bài giảng
31. Bài tập giải
32. Bài tập tự luyện
33. Hướng dẫn giải
34. Tài liệu tham khảo
35. Kiểm tra kiến thức
36. Đề kiểm tra
37. Thi toán
38. Học sinh giỏi
39. Học tập hiệu quả
40. Tài liệu toán học

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán bất phương trình logarit thường gặp trong chương trình Giải tích 12.


A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA
Định nghĩa: Bất phương trình logarit cơ bản là bất phương trình có một trong các dạng: ${\log _a}x > m$, ${\log _a}x \ge m$, ${\log _a}x < m$, ${\log _a}x \le m$ với $0 < a \ne 1.$


B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Phương pháp chung: Dùng tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm mũ (mũ hóa).
Chú ý: Có thể tìm tập xác định của bất phương trình trước khi giải.


Vấn đề 1: Bất phương trình logarit dạng cơ bản.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Với bất phương trình ${\log _a}x > m$ $(1).$
$(1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > {a^m}{\rm{\:nếu\:}}a > 1}\\
{0 < x < {a^m}{\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}
\end{array}} \right..$


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Giải các bất phương trình sau:
a) ${\log _2}\left( {{x^2} – 2x} \right) > 3.$
b) ${\log _{\frac{1}{3}}}\left( {{x^2} – 6x} \right) > – 3.$


a) ${\log _2}\left( {{x^2} – 2x} \right) > 3$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 2x > {2^3}$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 2x – 8 > 0$ $ \Leftrightarrow x < – 2$ hoặc $x > 4.$
b) ${\log _{\frac{1}{3}}}\left( {{x^2} – 6x} \right) > – 3$ $ \Leftrightarrow 0 < {x^2} – 6x < {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ – 3}}$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 6x > 0}\\
{{x^2} – 6x – 27 < 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < 0{\rm{\:hoặc\:}}x > 6}\\
{ – 3 < x < 9}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 3 < x < 0}\\
{6 < x < 9}
\end{array}} \right..$


Ví dụ 2: Giải bất phương trình sau: ${\log _3}\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} < 1.$


${\log _3}\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} < 1$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} > 0}\\
{\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} < 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} > 0}\\
{\frac{{{x^2} – 2x + 9}}{{2x – 3}} < 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – 3 < 0}\\
{{x^2} + 4x < 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < \frac{3}{2}}\\
{ – 4 < x < 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow – 4 < x < 0.$


3. BÀI TẬP:
1. Giải các bất phương trình sau:
a) ${\log _8}(4 – 2x) \ge 2.$
b) ${\log _2}\left( {2 – x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) < 1.$
c) ${\log _{\sqrt 5 }}\left( {{6^{x + 1}} – {{36}^x}} \right) \le 2.$


2. Giải bất phương trình sau: ${\log _{\frac{2}{3}}}{\log _3}|x – 3| \ge 0.$


3. Giải bất phương trình sau: ${\log _2}x\left( {{{\log }_3}x – 1} \right) + 1 – {\log _3}x > 0.$


4. Giải bất phương trình: ${\log _{0,7}}\left[ {{{\log }_6}\left( {\frac{{{x^2} + x}}{{x + 4}}} \right)} \right] < 0$ (TSĐH – khối B – 2008).


5. Giải bất phương trình: ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {\frac{{{x^2} – 3x + 2}}{x}} \right) \ge 0$ (TSĐH – khối D – 2008).


Vấn đề 2: Đưa logarit về cùng một cơ số.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Với $0 < a \ne 1$, ta có:
+ ${\log _a}f(x) > {\log _a}g(x)$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(x) > g(x) > 0{\rm{\:nếu\:}}a{\rm{ }} > 1}\\
{0 < f(x) < g(x){\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}
\end{array}} \right..$
+ ${\log _a}f(x) ≥ {\log _a}g(x)$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(x) ≥ g(x) > 0{\rm{\:nếu\:}}a{\rm{ }} > 1}\\
{0 < f(x) ≤ g(x){\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}
\end{array}} \right..$


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Giải các bất phương trình:
a) ${\log _{0,5}}(5x + 10) < {\log _{0,5}}\left( {{x^2} + 6x + 8} \right).$
b) ${\log _2}(x – 3) + {\log _2}(x – 2) \le 1.$


a) ${\log _{0,5}}(5x + 10) < {\log _{0,5}}\left( {{x^2} + 6x + 8} \right)$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + 6x + 8 > 0}\\
{5x + 10 > {x^2} + 6x + 8}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < – 4 \vee x > – 2}\\
{{x^2} + x – 2 < 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < – 4 \vee x > – 2}\\
{ – 2 < x < 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow – 2 < x < 1.$
b) ${\log _2}(x – 3) + {\log _2}(x – 2) \le 1$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 3 > 0}\\
{x – 2 > 0}\\
{{{\log }_2}(x – 3)(x – 2) \le {{\log }_2}2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 3}\\
{{x^2} – 5x + 6 \le 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 3}\\
{1 \le x \le 4}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 3 < x \le 4.$


Ví dụ 2: Giải bất phương trình: ${\log _x}\left( {3 – \sqrt {1 – 2x + {x^2}} } \right) > 1.$


Ta có: ${\log _x}\left( {3 – \sqrt {1 – 2x + {x^2}} } \right) > 1$ $ \Leftrightarrow {\log _x}(3 – |1 – x|) > 1$ $(1).$
Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 \ne x > 0}\\
{3 – |1 – x| > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < x \ne 1}\\
{ – 2 < x < 4}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < x < 4}\\
{x \ne 1}
\end{array}} \right..$
$(1) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 1}\\
{3 – |1 – x| > x}
\end{array}} \right.$ hoặc $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < x < 1}\\
{3 – |1 – x| < x}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 1 < x < 2$ (thỏa điều kiện).
Vậy nghiệm của bất phương trình là: $1 < x < 2.$


3. BÀI TẬP:
1. Giải các bất phương trình sau:
a) ${\log _{\frac{1}{3}}}(x + 1) \le {\log _3}(2 – x).$
b) ${\log _{\frac{1}{7}}}\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{2(x + 1)}} < – {\log _7}(x + 1).$
c) ${\log _2}\left( {{9^{x – 1}} + 7} \right) > {\log _2}\left( {{3^{x – 1}} + 1} \right) + 2.$


2. Giải các bất phương trình sau:
a) ${\log _x}\left( {5{x^2} – 8x + 3} \right) > 2.$
b) ${\log _x}\frac{{4x + 5}}{{6 – 5x}} < – 1.$


3. Giải các bất phương trình sau:
a) $\frac{1}{2}{\log _{\frac{1}{2}}}x + {\log _{\frac{1}{4}}}(x – 1) + \frac{1}{2}{\log _2}6 \le 0.$
b) $\log \left( {{x^2} – 3x + 6} \right) > 2(\log x + \log 2).$
c) $\frac{1}{{{{\log }_{\frac{1}{2}}}(2x – 1)}} + \frac{1}{{{{\log }_2}\sqrt {{x^2} – 3x + 2} }} > 0.$


4. Giải bất phương trình: $2{\log _3}(4x – 3) + {\log _{\frac{1}{3}}}(2x + 3) \le 2$ (TSĐH – khối A – 2007).


5. Giải các bất phương trình sau:
a) ${\log _{\frac{1}{5}}}\left( {{x^2} – 6x + 18} \right) + 2{\log _5}(x – 4) < 0.$
b) ${\log _3}\left[ {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} – 1} \right)} \right] < 1.$


6. Giải bất phương trình: ${\log _x}\left( {{{\log }_3}\left( {{9^x} – 72} \right)} \right) \le 1$ (TSĐH – khối B – 2002).


Vấn đề 3: Phương pháp đặt ẩn số phụ.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Nếu đặt $t = {\log _a}x$ thì ${\log _{\frac{1}{a}}}x = – t$, ${\log _{{a^2}}}x = \frac{1}{2}t$, $\log _a^2x = {t^2}$ ….


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ: Giải bất phương trình: ${\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right) \cdot {\log _2}\left( {{2^{x + 1}} – 2} \right) < 2.$


Ta có: ${\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).{\log _2}\left( {{2^{x + 1}} – 2} \right) < 2$ $ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).\left[ {{{\log }_2}\left( {{2^x} – 1} \right) + {{\log }_2}2} \right] < 2$ $(1).$
Đặt $t = {\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).$
$(1)$ trở thành: $t(t + 1) < 2$ $ \Leftrightarrow {t^2} + t – 2 < 0$ $ \Leftrightarrow – 2 < t < 1$ $ \Leftrightarrow – 2 < {\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right) < 1$ $ \Leftrightarrow {2^{ – 2}} < {2^x} – 1 < {2^1}$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{4} + 1 < {2^x} < 2$ $ \Leftrightarrow \frac{5}{4} < {2^x} < 2$ $ \Leftrightarrow {\log _2}\frac{5}{4} < x < {\log _2}2$ $ \Leftrightarrow {\log _2}5 – 2 < x < 1.$


3. BÀI TẬP:
1. Giải các bất phương trình sau:
a) $2{\log _5}x – {\log _x}125 < 1.$
b) ${\log _x}2.{\log _{\frac{x}{{16}}}}2 > \frac{1}{{{{\log }_2}x – 6}}.$


2. Giải các bất phương trình sau:
a) ${3^{\log x + 2}} – {3^{\log {x^2} + 5}} + 2 < 0.$
b) ${6^{\log _6^2x}} + {x^{{{\log }_6}x}} \le 12.$


3. Giải các bất phương trình sau:
a) $\sqrt {\log _3^2x – 4{{\log }_3}x + 9} \ge 2{\log _3}x – 3.$
b) ${\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).{\log _2}\left( {{2^{x + 1}} – 2} \right) < 2.$


4. Giải bất phương trình: ${\log _5}\left( {{4^x} + 144} \right) – 4{\log _5}2 < 1 + {\log _5}\left( {{2^{x – 2}} + 1} \right)$ (Đề thi TSĐH – khối B – 2006).

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm