[Tài liệu môn toán 11] Tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản

Tiêu đề Meta: Tìm Giới hạn Dãy Số - Lớp 11 Mô tả Meta: Học cách tìm giới hạn của dãy số dựa trên các định lý và giới hạn cơ bản. Bài học chi tiết, phương pháp giải bài tập, ví dụ minh họa, và bài tập thực hành giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các dạng bài toán giới hạn. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào kỹ thuật tìm giới hạn của dãy số dựa trên các định lý và giới hạn cơ bản. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ các định lý về giới hạn, áp dụng chúng vào việc tính toán giới hạn của các dãy số phức tạp, từ đó phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề trong toán học. Học sinh sẽ làm quen với các dạng bài tập thường gặp và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết bài tập.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm giới hạn của dãy số: Định nghĩa, tính chất, và các qui tắc cơ bản. Nhận biết và áp dụng các định lý về giới hạn: Định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, giới hạn của dãy số bị chặnu2026 Xác định giới hạn của các dãy số cơ bản: Dãy số hằng số, dãy số cộng, dãy số nhân, dãy số cấp số nhân... Tìm giới hạn của các dãy số phức tạp hơn: Sử dụng các định lý và giới hạn cơ bản để giải quyết các bài toán phức tạp. Phân tích và áp dụng các phương pháp giải bài tập giới hạn: Tìm giới hạn bằng các phương pháp khác nhau. Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập: Áp dụng các quy tắc và định lý để tìm giới hạn của dãy số. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành:

Giới thiệu lý thuyết: Giải thích rõ ràng các khái niệm, định lý và quy tắc về giới hạn của dãy số. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể được trình bày chi tiết, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng lý thuyết vào thực hành. Bài tập thực hành: Một loạt bài tập đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán. Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến với nhau để tìm ra phương pháp giải tối ưu. Hướng dẫn giải chi tiết: Cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập khó, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết vấn đề. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về giới hạn của dãy số có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Mô hình toán học: Mô tả sự thay đổi của các quá trình trong tự nhiên hoặc xã hội.
Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống kỹ thuật, dự đoán sự thay đổi của các quá trình.
Kinh tế: Phân tích xu hướng phát triển của thị trường, dự báo giá cả.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 11. Kiến thức về giới hạn của dãy số là nền tảng cho việc học các khái niệm tiếp theo trong chương trình, như giới hạn của hàm số và các ứng dụng của nó.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định lý, quy tắc và tính chất. Làm ví dụ minh họa: Thử giải các ví dụ trong bài học để nắm vững cách áp dụng. Giải bài tập thực hành: Làm thật nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Tìm hiểu các phương pháp khác nhau: Không giới hạn mình ở một cách giải, tìm hiểu thêm các phương pháp để giải quyết bài tập. Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Chia sẻ kinh nghiệm và tìm hiểu ý kiến của người khác để hoàn thiện kiến thức. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập đều đặn để củng cố kiến thức và kỹ năng. 40 Keywords về Tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản:

1. Giới hạn dãy số
2. Định lý giới hạn
3. Giới hạn cơ bản
4. Dãy số
5. Dãy số bị chặn
6. Dãy số hội tụ
7. Dãy số phân kỳ
8. Định lý về giới hạn tổng
9. Định lý về giới hạn hiệu
10. Định lý về giới hạn tích
11. Định lý về giới hạn thương
12. Giới hạn vô cùng lớn
13. Giới hạn vô cùng nhỏ
14. Dãy số hằng số
15. Dãy số cộng
16. Dãy số nhân
17. Dãy số cấp số nhân
18. Phương pháp giải giới hạn
19. Phương pháp khai triển
20. Phương pháp nhân lượng liên hợp
21. Phương pháp sử dụng bất đẳng thức
22. Phương pháp quy nạp
23. Bài tập giới hạn
24. Ví dụ giới hạn
25. Bài tập khó
26. Giải bài tập giới hạn
27. Toán 11
28. Giới hạn hàm số
29. Ứng dụng giới hạn
30. Phương pháp giải bài tập
31. Khái niệm giới hạn
32. Tính chất giới hạn
33. Bài tập vận dụng
34. Kiến thức cơ bản
35. Kỹ năng giải toán
36. Tư duy logic
37. Phương pháp học hiệu quả
38. Tài liệu học tập
39. Bài giảng
40. Bài tập trắc nghiệm

Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số và Giải tích 11.


I. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng các định lí về giới hạn, biến đổi đưa về các giới hạn cơ bản.
+ Khi tìm $\lim \frac{{f(n)}}{{g(n)}}$ ta thường chia cả tử và mẫu cho ${n^k}$, trong đó $k$ là bậc lớn nhất của tử và mẫu.
+ Khi tìm $\lim \left[ {\sqrt[k]{{f(n)}} – \sqrt[m]{{g(n)}}} \right]$ trong đó $\lim f(n) = \lim g(n) = + \infty $ ta thường tách và sử dụng phương pháp nhân lượng liên hợp.


II. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Tìm các giới hạn sau:
1. $A = \lim \frac{{n\sqrt {1 + 3 + 5 + \ldots + (2n – 1)} }}{{2{n^2} + 1}}.$
2. $B = \lim \frac{{\sqrt {1 + 2 + \ldots + n} – n}}{{\sqrt[3]{{{1^2} + {2^2} + \ldots + {n^2}}} + 2n}}.$


Lời giải:
1. Ta có: $1 + 3 + 5 + \ldots + 2n – 1 = {n^2}.$
Suy ra $A = \lim \frac{{{n^2}}}{{2{n^2} + 1}}$ $ = \lim \frac{1}{{2 + \frac{1}{{{n^2}}}}} = \frac{1}{2}.$
2. Ta có: $1 + 2 + \ldots + n = \frac{{n(n + 1)}}{2}.$
${1^2} + {2^2} + \ldots + {n^2} = \frac{{n(n + 1)(2n + 1)}}{6}.$
Suy ra: $B = \lim \frac{{\sqrt {\frac{{n(n + 1)}}{2}} – n}}{{\sqrt[3]{{\frac{{n(n + 1)(2n + 1)}}{6}}} + 2n}}$ $ = \lim \frac{{\sqrt {\frac{{{n^2}\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)}}{2}} – n}}{{\sqrt[3]{{\frac{{{n^3}\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)}}{6}}} + 2n}}$ $ = \frac{{\sqrt {\frac{1}{2}} – 1}}{{\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}} + 2}}.$


Ví dụ 2. Tìm các giới hạn sau:
1. $C = \lim \left[ {\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \ldots \left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)} \right].$
2. $D = \lim \left[ {\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \ldots + \frac{1}{{n(n + 1)}}} \right].$


Lời giải:
1. Ta có: $1 – \frac{1}{{{k^2}}}$ $ = \frac{{(k – 1)(k + 1)}}{{{k^2}}}$ nên suy ra:
$\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \ldots \left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)$ $ = \frac{{1.3}}{{{2^2}}}.\frac{{2.4}}{{{3^2}}} \ldots \frac{{(n – 1)(n + 1)}}{{{n^2}}}$ $ = \frac{{n + 1}}{{2n}}.$
Do vậy $C = \lim \frac{{n + 1}}{{2n}} = \frac{1}{2}.$
2. Ta có: $\frac{1}{{k(k + 1)}} = \frac{1}{k} – \frac{1}{{k + 1}}$ nên suy ra: $\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \ldots + \frac{1}{{n(n + 1)}}$ $ = 1 – \frac{1}{{n + 1}}.$
Vậy $D = \lim \left( {1 – \frac{1}{{n + 1}}} \right) = 1.$


Ví dụ 3. Tìm các giới hạn sau: $A = \lim \frac{{{4^{n + 1}} – {5^{n + 1}}}}{{{4^n} + {5^n}}}.$


Lời giải:
Chia cả tử và mẫu cho ${5^n}$ ta có: $A = \lim \frac{{4{{\left( {\frac{4}{5}} \right)}^n} – 5}}{{{{\left( {\frac{4}{5}} \right)}^n} + 1}} = – 5$ (do $\lim {\left( {\frac{4}{5}} \right)^n} = 0$).


Ví dụ 4. Tìm giới hạn sau: $C = \lim \left[ {\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \ldots \left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)} \right].$


Lời giải:
Ta có: $1 – \frac{1}{{{k^2}}}$ $ = \frac{{(k – 1)(k + 1)}}{{{k^2}}}$ nên suy ra:
$\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \ldots \left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)$ $ = \frac{{1.3}}{{{2^2}}}.\frac{{2.4}}{{{3^2}}} \ldots \frac{{(n – 1)(n + 1)}}{{{n^2}}}$ $ = \frac{{n + 1}}{{2n}}.$
Do vậy $C = \lim \frac{{n + 1}}{{2n}} = \frac{1}{2}.$


III. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài 1. Tìm các giới hạn sau:
1. $A = \lim \frac{{{{\left( {2{n^2} + 1} \right)}^4}{{(n + 2)}^9}}}{{{n^{17}} + 1}}.$
2. $B = \lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 1} – \sqrt[3]{{3{n^3} + 2}}}}{{\sqrt[4]{{2{n^4} + n + 2}} – n}}.$


Lời giải:
1. Ta có: $A = \lim \frac{{{n^8}{{\left( {2 + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)}^4}.{n^9}{{\left( {1 + \frac{2}{n}} \right)}^9}}}{{{n^{17}}\left( {1 + \frac{1}{{{n^{17}}}}} \right)}}$ $ = \lim \frac{{{{\left( {2 + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)}^4}.{{\left( {1 + \frac{2}{n}} \right)}^9}}}{{1 + \frac{1}{{{n^{17}}}}}}.$
Suy ra $A = 16.$
2. Ta có: $B = \lim \frac{{n\left( {\sqrt {1 + \frac{1}{{{n^2}}}} – \sqrt[3]{{3 + \frac{2}{{{n^3}}}}}} \right)}}{{n\left( {\sqrt[4]{{2 + \frac{1}{{{n^3}}} + \frac{2}{{{n^4}}}}} – 1} \right)}}$ $ = \frac{{1 – \sqrt[3]{3}}}{{\sqrt[4]{2} – 1}}.$


Bài 2. Tìm các giới hạn sau:
1. $A = \lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + 9{n^2}}} – n} \right).$
2. $B = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2n} – \sqrt[3]{{{n^3} + 2{n^2}}}} \right).$


Lời giải:
1. Ta có: $A = \lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + 9{n^2}}} – n} \right)$ $ = \lim \frac{{9{n^2}}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{n^3} + 9{n^2}} \right)}^2}}} + n\sqrt[3]{{{n^3} + 9{n^2}}} + {n^2}}}.$
$ = \lim \frac{9}{{\sqrt[3]{{{{\left( {1 + \frac{9}{n}} \right)}^2}}} + \sqrt {1 + \frac{9}{n}} + 1}} = 3.$
2. Ta có: $B = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2n} – n} \right) – \lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + 2{n^2}}} – n} \right).$
$ = \lim \frac{{2n}}{{\sqrt {{n^2} + 2n} + n}}$ $ – \lim \frac{{2{n^2}}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{n^3} + 2{n^2}} \right)}^2}}} + n\sqrt[3]{{{n^3} + 2{n^2}}} + {n^2}}}.$
$ = \lim \frac{2}{{\sqrt {1 + \frac{2}{n}} + 1}}$ $ – \lim \frac{2}{{\sqrt[3]{{{{\left( {1 + \frac{2}{n}} \right)}^2}}} + \sqrt[3]{{1 + \frac{2}{n}}} + 1}}$ $ = \frac{1}{3}.$


Bài 3. Tìm các giới hạn sau:
1. $C = \lim \frac{{\sqrt[4]{{3{n^3} + 1}} – n}}{{\sqrt {2{n^4} + 3n + 1} + n}}.$
2. $D = \lim \frac{{{a_k}{n^k} + \ldots + {a_1}n + {a_0}}}{{{b_p}{n^p} + \ldots + {b_1}n + {b_0}}}$ trong đó $k$,$p$ là các số nguyên dương; ${a_k}{b_p} \ne 0.$
3. $E = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} – n} \right).$
4. $F = \lim \left( {\sqrt {4{n^2} + 1} – \sqrt[3]{{8{n^3} + n}}} \right).$


Lời giải:
1. Chia cả tử và mẫu cho ${n^2}$ ta có được $C = \lim \frac{{\sqrt[4]{{\frac{3}{{{n^5}}} + \frac{1}{{{n^8}}}}} – \frac{1}{n}}}{{\sqrt {2 + \frac{3}{{{n^3}}} + \frac{1}{{{n^4}}}} + \frac{1}{n}}} = 0.$
2. Ta xét ba trường hợp sau:
+ $k > p.$ Chia cả tử và mẫu cho ${n^k}$ ta có:
$D = \lim \frac{{{a_k} + \frac{{{a_{k – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^k}}}}}{{\frac{{{b_p}}}{{{n^{p – k}}}} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^k}}}}}$ $ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ + \infty \,\,{\rm{nếu}}\,\,{a_k}{b_p} > 0}\\
{ – \infty \,\,{\rm{nếu}}\,\,{a_k}{b_p} < 0}
\end{array}} \right..$
+ $k = p.$ Chia cả tử và mẫu cho ${n^k}$ ta có: $D = \lim \frac{{{a_k} + \frac{{{a_{k – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^k}}}}}{{{b_k} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^k}}}}} = \frac{{{a_k}}}{{{b_k}}}.$
+ $k < p.$ Chia cả tử và mẫu cho ${n^p}$: $D = \lim \frac{{\frac{{{a_k}}}{{{n^{p – k}}}} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^p}}}}}{{{b_p} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^p}}}}} = 0.$
3. Ta có: $E = \lim \frac{{n + 1}}{{\sqrt {{n^2} + n + 1} + n}}$ $ = \lim \frac{{1 + \frac{1}{n}}}{{\sqrt {1 + \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} + 1}} = \frac{1}{2}.$
4. Ta có:
$F = \lim \left( {\sqrt {4{n^2} + 1} – 2n} \right)$ $ – \lim \left( {\sqrt[3]{{8{n^3} + n}} – 2n} \right).$
Mà: $\lim \left( {\sqrt {4{n^2} + 1} – 2n} \right)$ $ = \lim \frac{1}{{\sqrt {4{n^2} + 1} + 2n}} = 0.$
$\lim \left( {\sqrt[3]{{8{n^2} + n}} – 2n} \right)$ $ = \lim \frac{n}{{\sqrt[3]{{{{\left( {8{n^2} + n} \right)}^2}}} + 2n\sqrt[3]{{8{n^2} + n}} + 4{n^2}}}$ $ = 0.$


Bài 4. Tìm các giới hạn sau:
1. $A = \lim \frac{{2{n^3} + \sin 2n – 1}}{{{n^3} + 1}}.$
2. $B = \lim \frac{{\sqrt[n]{{n!}}}}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }}.$
3. $C = \lim \left( {\sqrt[k]{{{n^2} + 1}} – \sqrt[p]{{{n^2} – 1}}} \right).$


Lời giải:
1. $A = \lim \frac{{2 + \frac{{\sin 2n – 1}}{{{n^3}}}}}{{1 + \frac{1}{{{n^3}}}}} = 2.$
2. Ta có: $\frac{{\sqrt[n]{{n!}}}}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }}$ $ < \frac{{\sqrt[n]{{{n^n}}}}}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }}$ $ = \frac{n}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }}$ $ \to 0$ $ \Rightarrow B = 0.$
3. Xét các trường hợp:
+ Trường hợp 1: $k > p$ $ \Rightarrow C = – \infty .$
+ Trường hợp 2: $k < p$ $ \Rightarrow C = + \infty .$
+ Trường hợp 3: $k = p$ $ \Rightarrow C = 0.$


Bài 5. Tìm giới hạn của các dãy số sau:
1. ${u_n} = \frac{1}{{2\sqrt 1 + \sqrt 2 }}$ $ + \frac{1}{{3\sqrt 2 + 2\sqrt 3 }}$ $ + \ldots + \frac{1}{{(n + 1)\sqrt n + n\sqrt {n + 1} }}.$
2. ${u_n} = \left( {1 – \frac{1}{{{T_1}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{T_2}}}} \right) \ldots \left( {1 – \frac{1}{{{T_n}}}} \right)$ trong đó ${T_n} = \frac{{n(n + 1)}}{2}.$
3. ${u_n} = \frac{{{2^3} – 1}}{{{2^3} + 1}}.\frac{{{3^3} – 1}}{{{3^3} + 1}} \ldots \frac{{{n^3} – 1}}{{{n^3} + 1}}.$
4. ${u_n} = \sum\limits_{k = 1}^n {\frac{n}{{{n^2} + k}}} .$


Lời giải:
1. Ta có: $\frac{1}{{(k + 1)\sqrt k + k\sqrt {k + 1} }}$ $ = \frac{1}{{\sqrt k }} – \frac{1}{{\sqrt {k + 1} }}.$
Suy ra ${u_n} = 1 – \frac{1}{{\sqrt {n + 1} }}$ $ \Rightarrow \lim {u_n} = 1.$
2. Ta có: $1 – \frac{1}{{{T_k}}}$ $ = 1 – \frac{2}{{k(k + 1)}}$ $ = \frac{{(k – 1)(k + 2)}}{{k(k + 1)}}.$
Suy ra ${u_n} = \frac{1}{3}.\frac{{n + 2}}{n}$ $ \Rightarrow \lim {u_n} = \frac{1}{3}.$
3. Ta có $\frac{{{k^3} – 1}}{{{k^3} + 1}}$ $ = \frac{{(k – 1)\left( {{k^2} + k + 1} \right)}}{{(k + 1)\left[ {{{(k – 1)}^2} + (k – 1) + 1} \right]}}$ $ \Rightarrow {u_n} = \frac{2}{3}.\frac{{{n^2} + n + 1}}{{(n – 1)n}}$ $ \Rightarrow \lim {u_n} = \frac{2}{3}.$
4. Ta có: $n\frac{n}{{{n^2} + n}} \le {u_n} \le n\frac{n}{{{n^2} + 1}}$ $ \Rightarrow \frac{{ – n}}{{{n^2} + 1}} \le {u_n} – 1 \le \frac{{ – 1}}{{{n^2} + 1}}$ $ \Rightarrow \left| {{u_n} – 1} \right| \le \frac{n}{{{n^2} + 1}} \to 0$ $ \Rightarrow \lim {u_n} = 1.$


Bài 6. Tìm các giới hạn sau:
1. $A = \lim \frac{{{a_k}{n^k} + {a_{k – 1}}{n^{k – 1}} + \ldots + {a_1}n + {a_0}}}{{{b_p}{n^p} + {b_{p – 1}}{n^{p – 1}} + \ldots + {b_1}n + {b_0}}}$ với ${a_k}{b_p} \ne 0.$
2. $B = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} – 2\sqrt[3]{{{n^3} + {n^2} – 1}} + n} \right).$


Lời giải:
1. Ta chia làm các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: $n = k$, chia cả tử và mẫu cho ${n^k}$, ta được:
$A = \lim \frac{{{a_k} + \frac{{{a_{k – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^k}}}}}{{{b_p} + \frac{{{b_{p – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^k}}}}} = \frac{{{a_k}}}{{{b_p}}}.$
+ Trường hợp 2: $k>p$, chia cả tử và mẫu cho ${n^k}$, ta được:
$A = \lim \frac{{{a_k} + \frac{{{a_{k – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^k}}}}}{{\frac{{{b_p}}}{{{n^{k – p}}}} + \frac{{{b_{p – 1}}}}{{{n^{k – p + 1}}}} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^k}}}}}$ $ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ + \infty \,\,{\rm{khi}}\,\,{a_k}{b_p} > 0}\\
{ – \infty \,\,{\rm{khi}}\,\,{a_k}{b_p} < 0}
\end{array}} \right..$
+ Trường hợp 3: $k<p$, chia cả tử và mẫu cho ${n^p}$, ta được:
$A = \lim \frac{{\frac{{{a_k}}}{{{n^{p – k}}}} + \frac{{{a_{k – 1}}}}{{{n^{p – k + 1}}}} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^p}}}}}{{{b_p} + \frac{{{b_{p – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^p}}}}} = 0.$
2. Ta có: $B = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} – n} \right)$ $ – 2\lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + {n^2} – 1}} – n} \right).$
Mà: $\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} – n} \right)$ $ = \lim \frac{{n + 1}}{{\sqrt {{n^2} + n + 1} + n}}$ $ = \lim \frac{{1 + \frac{1}{n}}}{{\sqrt {1 + \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} + 1}}$ $ = \frac{1}{2}.$
$\lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + {n^2} – 1}} – n} \right)$ $ = \lim \frac{{{n^2} – 1}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{n^3} + {n^2} – 1} \right)}^2}}} + n\sqrt[3]{{{n^3} + {n^2} – 1}} + {n^2}}}.$
$ = \lim \frac{{1 – \frac{1}{{{n^2}}}}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {1 + \frac{1}{{{n^4}}} – \frac{1}{{{n^6}}}} \right)}^2}}} + \sqrt[3]{{1 + \frac{1}{n} – \frac{1}{{{n^3}}}}} + 1}}$ $ = \frac{1}{3}.$
Vậy $B = \frac{1}{2} – \frac{2}{3} = – \frac{1}{6}.$


Bài 7.
1. Cho các số thực $a$, $b$ thỏa $|a| < 1$; $|b| < 1.$ Tìm giới hạn $I = \lim \frac{{1 + a + {a^2} + \ldots + {a^n}}}{{1 + b + {b^2} + \ldots + {b^n}}}.$
2. Cho dãy số $\left( {{x_n}} \right)$ xác định bởi ${x_1} = \frac{1}{2}$, ${x_{n + 1}} = x_n^2 + {x_n}$, $\forall n \ge 1.$
Đặt ${S_n} = \frac{1}{{{x_1} + 1}} + \frac{1}{{{x_2} + 1}} + \ldots + \frac{1}{{{x_n} + 1}}.$ Tính $\lim {S_n}.$
3. Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ được xác định bởi: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_1} = 3}\\
{{u_{n + 1}} = \frac{{{u_n}{{\left( {{u_n} + 1} \right)}^2} – 8}}{5}}
\end{array}} \right.$, $(n \ge 1,n \in N)$. Xét sự hội tụ và tính giới hạn sau nếu tồn tại: $\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \sum\limits_{i = 1}^n {\frac{{{u_i} – 2}}{{u_i^2 + 1}}} .$


Lời giải:
1. Ta có $1$, $a$, ${a^2}$ … ${a^n}$ là một cấp số nhân công bội $a.$
$1 + a + {a^2} + \ldots + {a^n}$ $ = \frac{{1 – {a^{n + 1}}}}{{1 – a}}.$
Tương tự: $1 + b + {b^2} + \ldots + {b^n}$ $ = \frac{{1 – {b^{n + 1}}}}{{1 – b}}.$
Suy ra $\lim I = \lim \frac{{\frac{{1 – {a^{n + 1}}}}{{1 – a}}}}{{\frac{{1 – {b^{n + 1}}}}{{1 – b}}}} = \frac{{1 – b}}{{1 – a}}$ (vì $|a| < 1$, $|b| < 1$ $ \Rightarrow \lim {a^{n + 1}} = \lim {b^{n + 1}} = 0$).
2. Từ công thức truy hồi ta có: ${x_{n + 1}} > {x_n}$, $\forall n = 1,2, \ldots .$
Nên dãy $\left( {{x_n}} \right)$ là dãy số tăng.
Giả sử dãy $\left( {{x_n}} \right)$ là dãy bị chặn trên, khi đó sẽ tồn tại $\lim {x_n} = x.$
Với $x$ là nghiệm của phương trình: $x = {x^2} + x$ $ \Leftrightarrow x = 0 < {x_1}$ vô lí.
Do đó dãy $\left( {{x_n}} \right)$ không bị chặn, hay $\lim {x_n} = + \infty .$
Mặt khác $\frac{1}{{{x_{n + 1}}}} = \frac{1}{{{x_n}\left( {{x_n} + 1} \right)}}$ $ = \frac{1}{{{x_n}}} – \frac{1}{{{x_n} + 1}}.$
Suy ra: $\frac{1}{{{x_n} + 1}} = \frac{1}{{{x_n}}} – \frac{1}{{{x_{n + 1}}}}.$
Dẫn tới: ${S_n} = \frac{1}{{{x_1}}} – \frac{1}{{{x_{n + 1}}}} = 2 – \frac{1}{{{x_{n + 1}}}}$ $ \Rightarrow \lim {S_n} = 2 – \lim \frac{1}{{{x_{n + 1}}}} = 2.$
3. Ta chứng minh được: ${u_n} \ge 3$; $\forall n \in {N^*}$, do đó ${u_{n + 1}} – {u_n}$ $ = \frac{{{{\left( {{u_n} + 2} \right)}^2}\left( {{u_n} – 2} \right)}}{5} > 0.$
Từ đó thấy $\left( {{u_n}} \right)$ tăng.
Giả sử $\left( {{u_n}} \right)$ bị chặn, khi đó tồn tại giới hạn hữu hạn, giả sử $\lim {u_n} = a$ và ta có: $a = \frac{{a{{(a + 1)}^2} – 8}}{5}$ $ \Leftrightarrow {a^3} + 2{a^2} – 4a – 8 = 0$ $ \Leftrightarrow a = \pm 2$ (loại).
Do đó $\lim {u_n} = + \infty .$
Ta lại thấy rằng: ${u_{n + 1}}$ $ = \frac{{{u_n}{{\left( {{u_n} + 1} \right)}^2} – 8}}{5}$ $ \Rightarrow \frac{{{u_n} – 2}}{{u_n^2 + 1}}$ $ = \frac{1}{{{u_n} + 2}} – \frac{1}{{{u_{n + 1}} + 2}}$, $\forall n \in {N^*}.$
Vì vậy nên: $\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \sum\limits_{i = 1}^n {\frac{{{u_i} – 2}}{{u_i^2 + 1}}} $ $ = \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \left( {\frac{1}{{{u_1} + 2}} – \frac{1}{{{u_{n + 1}} + 2}}} \right)$ $ = \frac{1}{5}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm