[Tài liệu môn toán 11] Lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa

Lũy thừa với số mũ hữu tỉ u2013 thực, hàm số lũy thừa: Lý thuyết & Bài tập Tiêu đề Meta: Lũy thừa số mũ hữu tỉ thực, hàm số lũy thừa - Lý thuyết & Bài tập lớp 11 Mô tả Meta: Khám phá lý thuyết và luyện tập bài tập về lũy thừa với số mũ hữu tỉ u2013 thực và hàm số lũy thừa lớp 11. Học ngay với tài liệu chi tiết, hướng dẫn giải bài tập và phương pháp học hiệu quả. Tài liệu lý thuyết và bài tập đầy đủ, giúp bạn chinh phục các dạng bài tập. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp kiến thức và kỹ năng về lũy thừa với số mũ hữu tỉ u2013 thực và hàm số lũy thừa. Học sinh sẽ được làm quen với định nghĩa, tính chất, các quy tắc vận dụng và các dạng bài tập liên quan. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững lý thuyết, thành thạo các kỹ năng giải toán và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm lũy thừa với số mũ hữu tỉ u2013 thực : Định nghĩa, tính chất cơ bản và các trường hợp đặc biệt. Vận dụng các quy tắc tính toán lũy thừa : Nhân, chia, lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, một thương. Hiểu rõ khái niệm hàm số lũy thừa : Định nghĩa, đồ thị và tính chất của các hàm số lũy thừa. Giải các dạng bài tập về lũy thừa : Tính giá trị của biểu thức, tìm x trong các phương trình, bất phương trình liên quan. Giải các bài tập về hàm số lũy thừa : Vẽ đồ thị, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, tìm giao điểm của các đồ thị hàm số. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết với bài tập thực hành.

Giải thích chi tiết : Mỗi khái niệm và tính chất sẽ được giải thích rõ ràng, kèm ví dụ minh họa.
Phân tích kỹ thuật giải bài tập : Các dạng bài tập sẽ được phân tích kỹ lưỡng, hướng dẫn chi tiết các bước giải.
Bài tập đa dạng : Bài học bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh có cơ hội luyện tập và rèn luyện kỹ năng.
Thảo luận nhóm : Bài học khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về lũy thừa và hàm số lũy thừa có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Tính toán lãi suất : Tính lãi suất kép, lãi suất theo định kỳ.
Mô hình tăng trưởng : Mô hình tăng trưởng dân số, tăng trưởng kinh tế.
Phân tích dữ liệu : Phân tích các số liệu thống kê, dự đoán xu hướng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 11, kết nối trực tiếp với các kiến thức về số học, hàm số và các phép biến đổi toán học khác. Biết về lũy thừa với số mũ hữu tỉ - thực, hàm số lũy thừa sẽ là nền tảng cho việc học các chương tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết : Hiểu rõ khái niệm và tính chất của lũy thừa và hàm số lũy thừa. Làm bài tập đều đặn : Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Phân tích các dạng bài tập : Hiểu rõ cách giải từng dạng bài tập để có thể tự tin giải quyết các bài tập khác. Tìm kiếm tài liệu tham khảo : Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để bổ sung kiến thức và hiểu sâu hơn về chủ đề. * Hỏi đáp với giáo viên : Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc. Keywords (40 từ khóa):

Lũy thừa, số mũ hữu tỉ, số mũ thực, hàm số lũy thừa, định nghĩa, tính chất, quy tắc, bài tập, giải bài tập, phương pháp giải, lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương, vẽ đồ thị, tính giá trị, tìm x, phương trình, bất phương trình, toán lớp 11, chương trình toán 11, số học, hàm số, phép biến đổi, ứng dụng thực tế, lãi suất, tăng trưởng, dữ liệu, phân tích dữ liệu, tài liệu, hướng dẫn học tập, giải toán, bài tập nâng cao, bài tập cơ bản, luyện tập, rèn luyện kỹ năng, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thảo luận nhóm, giáo viên, thắc mắc, lũy thừa, hàm số, toán học, học tập, số học, đại số.

Bài viết trình bày tóm tắt lý thuyết và một số dạng bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ, lũy thừa với số mũ thực, hàm số lũy thừa.


A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA
I. Lũy thừa với số mũ nguyên:
1. Định nghĩa:
a. Lũy thừa với số mũ nguyên dương:
Cho $a \in R$, $n \in N$, $n \ge 1$, ta định nghĩa: ${a^n} = \underbrace {a.a.a \ldots a}_{n{\rm{\:thừa\:số\:}}a}.$
(${a^n}$ là lũy thừa bậc $n$ của $a$, $a$ gọi là cơ số, $n$ là số mũ).
b. Lũy thừa với số mũ $0$ và mũ nguyên âm:
Cho $a \ne 0$ và $n$ là số nguyên dương. Ta định nghĩa:
${a^0} = 1$, ${a^{ – n}} = \frac{1}{{{a^n}}}$ (lưu ý: ${0^0}$ và ${0^{ – n}}$ không có nghĩa).
2. Tính chất lũy thừa với số mũ nguyên:
a. Định lí 1: Cho $a \ne 0$, $b \ne 0$ và $m,n \in Z$, ta có:
1. ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.$
2. $\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m – n}}.$
3. ${\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}}.$
4. ${(ab)^n} = {a^n}{b^n}.$
5. ${\left( {\frac{a}{b}} \right)^n} = \frac{{{a^n}}}{{{b^n}}}.$
b. Định lí 2: (tính chất bất đẳng thức):
Cho $m,n \in Z$. Khi đó:
1. Với $a > 1$: ${a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n.$
2. Với $0 < a < 1$: ${a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m < n.$
Hệ quả 1: Với $0 < a < b$, $m \in Z$ ta có:
1. ${a^m} < {b^m} \Leftrightarrow m > 0.$
2. ${a^m} > {b^m} \Leftrightarrow m < 0.$
Hệ quả 2: Với $n$ là số tự nhiên lẻ: $a < b \Rightarrow {a^n} < {b^n}.$


II. Căn bậc $n$ và lũy thừa số mũ hữu tỉ:
1. Căn bậc $n$:
a. Định nghĩa: Cho $a \in R$, $n \in {Z^ + }$, ta gọi số thực $b$ là căn bậc $n$ của số $a$ nếu ${b^n} = a.$
Nhận xét:
+ Mỗi số thực $a$ có duy nhất một căn bậc $n$ lẻ, kí hiệu là $\sqrt[n]{a}.$
+ Mỗi số thực $a>0$ có đúng hai căn bậc $n$ chẵn đối nhau, kí hiệu: giá trị dương là $\sqrt[n]{a}$ và giá trị âm là $ – \sqrt[n]{a}.$
b. Tính chất:
Cho $a,b \in R$, $m,n \in {Z^ + }$, $p,q \in Z$. Với các điều kiện của $a$, $b$ để các biểu thức có nghĩa, ta có:
1. $\sqrt[n]{{ab}} = \sqrt[n]{a}\sqrt[n]{b}.$
2. $\sqrt[n]{{\frac{a}{b}}} = \frac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}}$ $(a,b > 0).$
3. $\sqrt[n]{{{a^p}}} = {\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^p}$ $(a \ne 0).$
4. $\sqrt[m]{{\sqrt[n]{a}}} = \sqrt[{mn}]{a}.$
5. Nếu $\frac{p}{n} = \frac{q}{m}$ thì $\sqrt[n]{{{a^p}}} = \sqrt[m]{{{a^q}}}$ $(a \ne 0).$ Đặc biệt: $\sqrt[n]{a} = \sqrt[{mn}]{{{a^m}}}$ $(a \ne 0).$
2. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
a. Định nghĩa:
Cho số thực $a$ dương, $r$ là số hữu tỉ có dạng $r = \frac{m}{n}$ với $m \in Z$ và $n \in {Z^ + }.$
Ta định nghĩa: ${a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}.$
b. Tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
Lũy thừa số mũ hữu tỉ có đầy đủ các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên đã nêu ở phần I.


III. Lũy thừa với số mũ thực:
1. Định nghĩa:
Cho số thực $a>0$ và $\alpha $ là một số vô tỉ.
Ta luôn có một dãy các số hữu tỉ ${r_1},{r_2},{r_3}, \ldots ,{r_n}, \ldots $ mà $\lim {r_n} = \alpha .$
Xét dãy số những lũy thừa của $a$ tương ứng: ${a^{{r_1}}},{a^{{r_2}}},{a^{{r_3}}}, \ldots ,{a^{{r_n}}}, \ldots .$
Người ta chứng minh được rằng dãy số ${a^{{r_1}}},{a^{{r_2}}},{a^{{r_3}}}, \ldots ,{a^{{r_n}}}, \ldots $ có giới hạn xác định (không phụ thuộc vào dãy hữu tỉ $\left( {{r_n}} \right)$ đã chọn) khi $n \to + \infty .$
Giới hạn đó được gọi là lũy thừa với số mũ vô tỉ $\alpha $ của số dương $a.$
Kí hiệu là ${a^\alpha }.$
Vậy ${a^\alpha } = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {a^{{r_n}}}.$
Chú ý về cơ số của lũy thừa ${a^r}$:
Nếu $r \in {Z^ + }$ thì cơ số $a \in R.$
Nếu $r \in Z$ thì cơ số $a \ne 0.$
Nếu $r \in R$ thì cơ số $a > 0.$
2. Tính chất lũy thừa với số mũ thực:
Lũy thừa với số mũ thực có đầy đủ tính chất như lũy thừa với số mũ nguyên.


B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Vấn đề 1: Tính toán – rút gọn các biểu thức lũy thừa.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Áp dụng các tính chất của lũy thừa để tính giá trị của biểu thức, rút gọn một biểu thức, chứng minh một biểu thức không phụ thuộc tham số …
Cần lưu ý:
+ Với $a \in R$, $n \in N$, $n \le 1$ thì $\sqrt[{2n}]{{{a^{2n}}}} = \left| a \right|.$
+ Ngược lại với $A \ge 0$ thì $a\sqrt[{2n}]{A} = \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt[{2n}]{{{a^{2n}}.A}}{\rm{\:khi\:}}a \ge 0\\
– \sqrt[{2n}]{{{a^{2n}}.A}}{\rm{\:khi\:}}a < 0
\end{array} \right..$


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Tính giá trị các biểu thức:
a) $A = {\left( {\frac{1}{{256}}} \right)^{ – 0,75}} + {\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^{ – \frac{4}{3}}}.$
b) $B = {\left( {\frac{1}{{49}}} \right)^{ – 1,5}} – {\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{ – \frac{2}{3}}}.$


a) Ta có: $A = {\left( {\frac{1}{{256}}} \right)^{ – 0,75}} + {\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^{ – \frac{4}{3}}}$ $ = {\left( {{4^{ – 4}}} \right)^{ – \frac{3}{4}}} + {\left( {{3^{ – 3}}} \right)^{ – \frac{4}{3}}}$ $ = {4^3} + {3^4} = 91.$
b) Ta có: $B = {\left( {\frac{1}{{49}}} \right)^{ – 1,5}} – {\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{ – \frac{2}{3}}}$ $ = {\left( {{7^{ – 2}}} \right)^{\frac{{ – 3}}{2}}} – {\left( {{5^{ – 3}}} \right)^{\frac{{ – 2}}{3}}}$ $ = {7^3} – {5^2} = 318.$


Ví dụ 2: Tính giá trị các biểu thức:
a) $A = \sqrt[3]{{\frac{{125}}{{64}}}}.\sqrt[4]{{81}}.$
b) $B = \frac{{\sqrt[5]{{98}}.\sqrt[5]{{343}}}}{{\sqrt[5]{{64}}}}.$


a) Ta có: $A = \sqrt[3]{{\frac{{125}}{{64}}}}.\sqrt[4]{{81}}$ $ = \frac{{\sqrt[3]{{{5^3}}}.\sqrt[4]{{{3^4}}}}}{{\sqrt[3]{{{4^3}}}}}$ $ = \frac{{5.3}}{4} = \frac{{15}}{4}.$
b) Ta có: $B = \frac{{\sqrt[5]{{98}}.\sqrt[5]{{343}}}}{{\sqrt[5]{{64}}}}$ $ = \sqrt[5]{{\frac{{98.343}}{{64}}}}$ $ = \sqrt[5]{{\frac{{{{2.7}^2}{{.7}^3}}}{{{2^6}}}}} = \sqrt[5]{{\frac{{{7^5}}}{{{2^5}}}}} = \frac{7}{2}.$


Ví dụ 3: Tính giá trị các biểu thức:
a) $A = {4^{\frac{{17}}{7}}}:{4^{\frac{3}{7}}} – {2^{\frac{{11}}{5}}}{.2^{\frac{4}{5}}}.$
b) $B = \left( {{4^{3 + \sqrt 3 }} – {4^{\sqrt 3 – 1}}} \right){2^{ – 2\sqrt 3 }}.$
c) $C = \left( {{3^{\frac{{1 – \sqrt 5 }}{{1 + \sqrt 5 }}}}} \right){.3^{\frac{{3\sqrt 5 }}{2}}}.$


a) Ta có: $A = {4^{\frac{{17}}{7}}}:{4^{\frac{3}{7}}} – {2^{\frac{{11}}{5}}}{.2^{\frac{4}{5}}}$ $ = {4^{\frac{{17}}{7} – \frac{3}{7}}} – {2^{\frac{{11}}{5} + \frac{4}{5}}}$ $ = {4^2} – {2^3} = 8.$
b) Ta có: $B = \left( {{4^{3 + \sqrt 3 }} – {4^{\sqrt 3 – 1}}} \right){.2^{ – 2\sqrt 3 }}$ $ = \left( {{2^{6 + 2\sqrt 3 }} – {2^{2\sqrt 3 – 2}}} \right){.2^{ – 2\sqrt 3 }}$ $ = {2^{6 + 2\sqrt 3 – 2\sqrt 3 }} – {2^{2\sqrt 3 – 2 – 2\sqrt 3 }}$ $ = {2^6} – {2^{ – 2}}$ $ = 64 – \frac{1}{4} = \frac{{255}}{4}.$
c) Áp dụng tính chất: ${\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}}$, ta có:
$C = {\left( {{3^{\frac{{1 – \sqrt 5 }}{{1 + \sqrt 5 }}}}} \right)^{ – 3}}{.3^{\frac{{3\sqrt 5 }}{2}}}$ $ = {3^{\frac{{(1 – \sqrt 5 )( – 3)}}{{1 + \sqrt 5 }}}}{.3^{\frac{{3\sqrt 5 }}{2}}}$ $ = {3^{\frac{{ – 3 + 3\sqrt 5 }}{{1 + \sqrt 5 }} + \frac{{3\sqrt 5 }}{2}}}$ $ = {3^{\frac{{9 – 3\sqrt 5 }}{2} + \frac{{3\sqrt 5 }}{2}}}$ $ = {3^{\frac{9}{2}}} = 81\sqrt 3 .$


Ví dụ 4: Rút gọn các biểu thức rồi tính:
a) $A = \frac{{{a^{\frac{3}{2}}}\sqrt[3]{{{a^2}}}}}{{\sqrt[6]{a}}} + \sqrt[3]{a}.\sqrt[9]{{{a^6}}}$, $a>0$ (áp dụng với $a = 1$, $a = 3$).
b) $B = \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt[6]{b}}} + \sqrt[3]{{\frac{{27}}{{{b^6}}}}}\left( {\frac{{{b^3}}}{{\sqrt[4]{{81}}}} – \sqrt[3]{{{b^7}}}} \right)$, $b>0$ (áp dụng với $b = 27$).


a) Sử dụng tính chất $\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}}$ của căn thức và các tính chất lũy thừa ta có:
$A = \frac{{{a^{\frac{3}{2}}}\sqrt[3]{{{a^2}}}}}{{\sqrt[6]{a}}} + \sqrt[3]{a}.\sqrt[9]{{{a^6}}}$ $ = \frac{{{a^{\frac{3}{2}}}.{a^{\frac{2}{3}}}}}{{{a^{\frac{1}{6}}}}} + {a^{\frac{1}{3}}}.{a^{\frac{6}{9}}}$ $ = \frac{{{a^{\frac{{13}}{6}}}}}{{{a^{\frac{1}{6}}}}} + {a^{\frac{1}{3} + \frac{2}{3}}} = {a^2} + a.$
Do đó:
+ Với $a = 1$, ta có $A = {1^2} + 1 = 2.$
+ Với $a = 3$ thì $A = {3^2} + 3 = 12.$
b) $B = \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt[6]{b}}} + \sqrt[3]{{\frac{{27}}{{{b^6}}}}}\left( {\frac{{{b^3}}}{{\sqrt[4]{{81}}}} – \sqrt[3]{{{b^7}}}} \right)$ $ = \frac{{{b^{\frac{1}{2}}}}}{{{b^{\frac{1}{6}}}}} + \frac{{\sqrt[3]{{{3^3}}}}}{{\sqrt[3]{{{b^6}}}}}\left( {\frac{{{b^3}}}{3} – \sqrt[3]{{{b^7}}}} \right)$ $ = {b^{\frac{1}{3}}} + \frac{3}{{{b^2}}}\left( {\frac{{{b^3}}}{3} – {b^{\frac{7}{3}}}} \right)$ $ = {b^{\frac{1}{3}}} + b – 3{b^{\frac{1}{3}}} = b – 2{b^{\frac{1}{3}}}.$
Khi $b = 27$ thì $B = 27 – {2.27^{\frac{1}{3}}} = 27 – 2.3 = 21.$


Ví dụ 5: Cho biểu thức $M = \left( {\frac{{{a^{\frac{1}{4}}} – {a^{\frac{9}{4}}}}}{{{a^{\frac{1}{4}}} – {a^{\frac{5}{4}}}}}:\frac{{{b^{ – \frac{1}{2}}} – {b^{\frac{3}{2}}}}}{{{b^{\frac{1}{2}}} + {b^{ – \frac{1}{2}}}}}} \right)\sqrt[3]{{\frac{a}{{{b^4}}}}}.\sqrt[6]{{\frac{{{b^{14}}}}{{{a^2}}}}}.$
a) Rút gọn $M.$
b) Tính giá trị của $M$ khi $a = 5$, $b = -2.$


a) Ta có:
$M = \left( {\frac{{{a^{\frac{1}{4}}} – {a^{\frac{9}{4}}}}}{{{a^{\frac{1}{4}}} – {a^{\frac{5}{4}}}}}:\frac{{{b^{ – \frac{1}{2}}} – {b^{\frac{3}{2}}}}}{{{b^{\frac{1}{2}}} + {b^{ – \frac{1}{2}}}}}} \right)\sqrt[3]{{\frac{a}{{{b^4}}}}}.\sqrt[6]{{\frac{{{b^{14}}}}{{{a^2}}}}}$ $ = \left( {\frac{{{a^{\frac{1}{4}}}\left( {1 – {a^2}} \right)}}{{{a^{\frac{1}{4}}}(1 – a)}}:\frac{{{b^{ – \frac{1}{2}}}\left( {1 – {b^2}} \right)}}{{{b^{ – \frac{1}{2}}}(1 + b)}}} \right).\frac{{{a^{\frac{1}{3}}}}}{{{b^{\frac{4}{3}}}}}.\frac{{{b^{\frac{{14}}{6}}}}}{{{a^{\frac{2}{6}}}}}.$
Suy ra $M = \left[ {(1 + a):(1 – b)} \right].{b^{\frac{{14}}{6} – \frac{4}{3}}}.{a^{\frac{1}{3} – \frac{2}{6}}}$ $ = \left( {\frac{{1 + a}}{{1 – b}}} \right).b.$
b) Khi $a = 5$ và $b = -2$ thì $M = \left[ {\frac{{1 + 5}}{{1 – ( – 2)}}} \right].( – 2)$ $ = \frac{6}{3}.( – 2) = – 4.$


Ví dụ 6: Cho biểu thức: $A = {\left[ {\frac{{4a – 9{a^{ – 1}}}}{{2{a^{\frac{1}{2}}} – 3{a^{ – \frac{1}{2}}}}} + \frac{{a – 4 + 3{a^{ – 1}}}}{{{a^{\frac{1}{2}}} – {a^{ – \frac{1}{2}}}}}} \right]^2}.$ Rút gọn và tính giá trị của $A$ khi $a = 4.$


Điều kiện bài toán: $0 < a \ne 1;\frac{3}{2}.$
Ta có: $A = {\left[ {\frac{{4a – 9{a^{ – 1}}}}{{2{a^{\frac{1}{2}}} – 3{a^{ – \frac{1}{2}}}}} + \frac{{a – 4 + 3{a^{ – 1}}}}{{{a^{\frac{1}{2}}} – {a^{ – \frac{1}{2}}}}}} \right]^2}$ $ = {\left[ {\frac{{4{a^2} – 9}}{{(2a – 3)\sqrt a }} + \frac{{{a^2} – 4a + 3}}{{(a – 1)\sqrt a }}} \right]^2}.$
$ \Rightarrow A = {\left[ {\frac{{2a + 3}}{{\sqrt a }} + \frac{{a – 3}}{{\sqrt a }}} \right]^2}$ $ = {\left( {\frac{{3a}}{{\sqrt a }}} \right)^2} = 9a.$
Khi $a = 4 \Rightarrow A = 36.$


Ví dụ 7: Rút gọn biểu thức: $M = \frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 5 + 1}}} \right)}^{\sqrt 5 – 1}}}}{{{a^{7 – \sqrt 2 }}.{a^{ – 3 + \sqrt 2 }}}}$ $(a > 0).$


$M = \frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 5 + 1}}} \right)}^{\sqrt 5 – 1}}}}{{{a^{7 – \sqrt 2 }}.{a^{ – 3 + \sqrt 2 }}}}$ $ = \frac{{{a^{(\sqrt 5 + 1)(\sqrt 5 – 1)}}}}{{{a^{7 – \sqrt 2 – 3 + \sqrt 2 }}}} = \frac{{{a^{5 – 1}}}}{{{a^4}}} = 1.$


Ví dụ 8: Rút gọn biểu thức: $X = \frac{{{a^{\frac{4}{3}}}b + a{b^{\frac{4}{3}}}}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}}$ $(a,b > 0).$


Ta có: $X = \frac{{{a^{\frac{4}{3}}}b + a{b^{\frac{4}{3}}}}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}}$ $ = \frac{{ab\left( {{a^{\frac{1}{3}}} + {b^{\frac{1}{3}}}} \right)}}{{{a^{\frac{1}{3}}} + {b^{\frac{1}{3}}}}} = ab.$


Ví dụ 9: Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào $b$:
$B = \left( {1 – 2\sqrt {\frac{b}{a}} + \frac{b}{a}} \right):{\left( {{a^{\frac{1}{2}}} – {b^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}$ $(a > 0,b \ge 0,a \ne b).$


Ta có: $B = \left( {1 – 2\sqrt {\frac{b}{a}} + \frac{b}{a}} \right):{\left( {{a^{\frac{1}{2}}} – {b^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}$ $ = {\left( { – \sqrt {\frac{b}{a}} + 1} \right)^2}:{(\sqrt a – \sqrt b )^2}$ $ = {\left( {1 – \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt a }}} \right)^2}:{(\sqrt a – \sqrt b )^2}$ $ = \frac{{{{(\sqrt a – \sqrt b )}^2}}}{{{{(\sqrt a )}^2}}}:{(\sqrt a – \sqrt b )^2}$ $ = \frac{1}{{{{(\sqrt a )}^2}}} = \frac{1}{a}.$


Ví dụ 10: Chứng minh đẳng thức $\sqrt[3]{{7 + 5\sqrt 2 }} + \sqrt[3]{{7 – 5\sqrt 2 }} = 2.$


Đặt $a = \sqrt[3]{{7 + 5\sqrt 2 }}$, $b = \sqrt[3]{{7 – 5\sqrt 2 }}$.
Ta có:
${a^3} = 7 + 5\sqrt 2 $, ${b^3} = 7 – 5\sqrt 2 $ và $ab = \sqrt[3]{{(7 + 5\sqrt 2 )(7 – 5\sqrt 2 )}} = – 1.$
Đặt $x = a + b$. Ta có:
${x^3} = {(a + b)^3}$ $ = {a^3} + {b^3} + 3ab(a + b)$ $ = 14 – 3(a + b) = 14 – 3x.$
$ \Rightarrow {x^3} + 3x – 14 = 0.$
$ \Leftrightarrow (x – 2)\left( {{x^2} + 2x + 7} \right) = 0.$
$ \Leftrightarrow x = 2.$
Vậy $a + b = 2$ hay $\sqrt[3]{{7 + 5\sqrt 2 }} + \sqrt[3]{{7 – 5\sqrt 2 }} = 2.$


3. BÀI TẬP:
1. Thực hiện phép tính sau:
a. ${16^{ – 0,75}} + {\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{ – \frac{1}{3}}} – {\left( {\frac{1}{{243}}} \right)^{ – \frac{3}{5}}}.$
b. ${0,001^{ – \frac{1}{3}}} – {( – 2)^{ – 2}}{64^{\frac{2}{3}}} – {27^{ – 1\frac{1}{3}}} + {\left( {{7^0}} \right)^2}.$
c. ${64^{\frac{2}{3}}} + {\left( {\frac{1}{{81}}} \right)^{ – 0,75}} – {25^{ – 0,5}}.$
d. ${( – 0,5)^{ – 4}} – {625^{0,25}} – {\left( {2\frac{1}{4}} \right)^{ – 1\frac{1}{2}}} + 19{( – 3)^{ – 3}}.$


2. Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
a. $\sqrt[4]{{{x^2}\sqrt[3]{{x\sqrt x }}}}$ $(x > 0).$
b. $\sqrt[5]{{\frac{b}{a}\sqrt[3]{{\frac{a}{b}\sqrt {\frac{a}{b}} }}}}$ $(a > 0,b > 0).$
c. $\sqrt[3]{{\frac{2}{3}\sqrt[3]{{\frac{2}{3}\sqrt {\frac{2}{3}} }}}}.$
d. $\sqrt {a\sqrt {a\sqrt {a\sqrt a } } } :{a^{\frac{{11}}{{16}}}}$ $(a > 0).$


3. Đơn giản các biểu thức sau $(a,b > 0):$
a. $\frac{{{{\left( {\sqrt[4]{{{a^3}{b^2}}}} \right)}^4}}}{{\sqrt[3]{{\sqrt {{a^{12}}{b^6}} }}}}.$
b. $\frac{{{a^{\frac{1}{3}}} – {a^{\frac{7}{3}}}}}{{{a^{\frac{1}{3}}} – {a^{\frac{4}{3}}}}} – \frac{{{a^{ – \frac{1}{3}}} – {a^{\frac{5}{3}}}}}{{{a^{\frac{2}{3}}} + {a^{ – \frac{1}{3}}}}}.$


4. Đơn giản các biểu thức sau $(a,b > 0).$
a. $\frac{{\sqrt a – \sqrt b }}{{\sqrt[4]{a} – \sqrt[4]{b}}} – \frac{{\sqrt a + \sqrt[4]{{ab}}}}{{\sqrt[4]{a} + \sqrt[4]{b}}}.$
b. $\frac{{a – b}}{{\sqrt[3]{a} – \sqrt[3]{b}}} – \frac{{a + b}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}}.$
c. $\left( {\frac{{a + b}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}} – \sqrt[3]{{ab}}} \right):{\left( {\sqrt[3]{a} – \sqrt[3]{b}} \right)^2}.$
d. $\frac{{a – 1}}{{{a^{\frac{3}{4}}} + {a^{\frac{1}{2}}}}}.\frac{{\sqrt a + \sqrt[4]{a}}}{{\sqrt a + 1}}.{a^{\frac{1}{4}}} + 1.$


5. Đơn giản các biểu thức sau:
a. $\frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 3 – 1}}} \right)}^{\sqrt 3 + 1}}}}{{{a^{\sqrt 5 – 3}}.{a^{4 – \sqrt 5 }}}}.$
b. ${a^{\sqrt 2 }}.{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 2 – 1}}.$


6. Đơn giản các biểu thức sau:
a. ${a^{ – 2\sqrt 2 }}{\left( {\frac{1}{{{a^{ – \sqrt 2 – 1}}}}} \right)^{\sqrt 2 + 1}}.$
b. ${\left( {\frac{{{a^{\sqrt 3 }}}}{{{b^{\sqrt 3 – 1}}}}} \right)^{\sqrt 3 + 1}}.\frac{{{a^{ – 1 – \sqrt 3 }}}}{{{b^{ – 2}}}}.$
c. $\frac{{{a^{2\sqrt 2 }} – {b^{2\sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 }} – {b^{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} + 1.$
d. $\sqrt {{{\left( {{x^\pi } + {y^\pi }} \right)}^2} – {{\left( {{4^{\frac{1}{\pi }}}xy} \right)}^\pi }} .$


7. Chứng minh:
a. $\sqrt {4 + 2\sqrt 3 } – \sqrt {4 – 2\sqrt 3 } = 2.$
b. $\sqrt[3]{{9 + \sqrt {80} }} + \sqrt[3]{{9 – \sqrt {80} }} = 3.$


8. Chứng minh rằng biểu thức $M = ab\frac{{\sqrt[n]{{\frac{{{a^{1 – n}}}}{{{b^n}}} – \frac{{{a^{ – n}}}}{{{b^{n – 1}}}}}}}}{{\sqrt[n]{{a – b}}}}$ với $0 < b < a$ không phụ thuộc vào giá trị của $a$ và $b.$


9. Cho biểu thức $M = \frac{{a{b^{ – 2}}{{\left( {a{b^{ – 1}}} \right)}^2}\left( {{a^{ – 1}}{b^2}} \right)}}{{{a^{ – 2}}b{{\left( {{a^{ – 2}}{b^{ – 1}}} \right)}^3}}}.$
a) Chứng minh $M$ không phụ thuộc vào $b.$
b) Tính giá trị của $M$ khi $a = 2.$


Vấn đề 2: So sánh các lũy thừa hay căn số.
1. PHƯƠNG PHÁP:
So sánh hai lũy thừa có cùng cơ số $a$ ta áp dụng kết quả sau:
+ Với $a > 1$ thì ${a^{{x_1}}} > {a^{{x_2}}} \Leftrightarrow {x_1} > {x_2}.$
+ Với $0 < a < 1$ thì ${a^{{x_1}}} > {a^{{x_2}}} \Leftrightarrow {x_1} < {x_2}.$
So sánh hai lũy thừa có cùng số mũ $x$, ta áp dụng kết quả sau:
Với $a,b \ne 1$ và $0 < {b^x} < {a^x}$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 0 \Leftrightarrow {b^x} < {a^x}}\\
{x < 0 \Leftrightarrow {b^x} > {a^x}}
\end{array}} \right..$
Với các biểu thức chứa căn, ta cần đưa về các căn cùng bậc.


2. VÍ DỤ:
Ví dụ: Hãy so sánh các số $m$ và $n$ sau:
a. $m = \sqrt {42} $ và $n = \sqrt[3]{{51}}.$
b. $m = {16^{\sqrt 3 }}$ và $n = {4^{3\sqrt 2 }}.$
c. $m = {(0,2)^{\sqrt {16} }}$ và $n = {(0,2)^{\sqrt[3]{{60}}}}.$
d. ${2^m} > 1$ và ${5^n} < 1.$


a. Ta có: $m = \sqrt {42} = \sqrt[6]{{{{42}^3}}} > \sqrt[6]{{{{40}^3}}}$ và $n = \sqrt[3]{{51}} = \sqrt[6]{{{{51}^2}}} < \sqrt[6]{{{{60}^2}}}.$
Mà ${40^3} = 64000 > 3600 = {60^2}$ nên $m > n.$
b. Ta có: $m = {16^{\sqrt 3 }} = {\left( {{4^2}} \right)^{\sqrt 3 }}$ $ = {4^{2\sqrt 3 }} = {4^{\sqrt {12} }}$ và $n = {4^{3\sqrt 2 }} = {4^{\sqrt {18} }}.$
Mà cơ số $a = 4>1$, $12< 18$ nên $m < n.$
c. Ta có: $m = {(0,2)^{\sqrt {16} }} = {(0,2)^4} = {(0,2)^{\sqrt[3]{{64}}}}$, mà $\sqrt[3]{{64}} > \sqrt[3]{{60}}$ và $a = 0,2 < 1$ nên ${(0,2)^{\sqrt {16} }} < {(0,2)^{\sqrt[3]{{60}}}}$ hay $m<n.$
d. Ta có: ${2^m} > 1 = {2^0} \Rightarrow m > 0$, ${5^n} < 1 = {5^0} \Rightarrow n < 0.$ Vậy $m > n.$


3. BÀI TẬP:
1. So sánh các số sau:
a. ${\left( {\sqrt 3 } \right)^{ – \frac{5}{6}}}$ và $\sqrt[3]{{{5^{ – 1}}\sqrt[4]{{\frac{1}{5}}}}}.$
b. ${3^{600}}$ và ${5^{400}}.$
c. ${\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ – \frac{6}{7}}}$ và $\sqrt 2 {.2^{\frac{3}{{14}}}}.$
d. ${7^{30}}$ và ${4^{40}}.$


2. So sánh hai số sau:
a. $m = {\left( {\frac{3}{7}} \right)^{ – 111}}$ và $n = {\left( {\frac{4}{9}} \right)^{ – 111}}.$
b. $m = {\left( {\frac{\pi }{2}} \right)^{\sqrt 2 }}$ và $n = {\left( {\frac{\pi }{5}} \right)^{ – \sqrt 3 }}.$


Vấn đề 3: Chứng minh một đẳng thức, bất đẳng thức.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Biến đổi vế trái (hoặc vế phải) của biểu thức để trở về với biểu thức vế bên kia. Trong nhiều trường hợp ta biến đổi cả hai vế của đẳng thức này về cùng một biểu thức trung gian. Để làm được điều đó ta sử dụng các định nghĩa, tính chất của hàm số lũy thừa và căn thức.
Khi chứng minh các bất đẳng thức ta cần chú ý đến cơ số của lũy thừa so với số $1.$


2. VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Cho $a$, $b$, $c > 0$ thỏa $a + b = c.$ Chứng minh:
a) ${a^m} + {b^m} > {c^m}$ nếu $0 < m < 1.$
b) ${a^m} + {b^m} < {c^m}$ nếu $m>1.$


a) ${a^m} + {b^m} > {c^m}$ nếu $0 < m < 1.$
Vì $a$, $b$, $c$ đều dương nên ta có:
$c>a$, $c>b$ và $\frac{a}{c} + \frac{b}{c} = 1 \Rightarrow 0 < \frac{a}{c} < 1$, $0 < \frac{b}{c} < 1.$
Do đó khi $0 < m < 1$ ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {\frac{a}{c}} \right)}^m} > \frac{a}{c}}\\
{{{\left( {\frac{b}{c}} \right)}^m} > \frac{b}{c}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \frac{{{a^m}}}{{{c^m}}} + \frac{{{b^m}}}{{{c^m}}} > \frac{a}{c} + \frac{b}{c} = 1.$
Vậy khi $0 < m < 1$ ta luôn có ${a^m} + {b^m} > {c^m}.$
b) ${a^m} + {b^m} < {c^m}$ nếu $m > 1.$
Vì $a$, $b$, $c > 0$ nên ta có:
$c > a$, $c > b$ và $\frac{a}{c} + \frac{b}{c} = 1$ $ \Rightarrow 0 < \frac{a}{c} < 1$, $0 < \frac{b}{c} < 1.$
Do đó khi $m > 1$, ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < {{\left( {\frac{a}{c}} \right)}^m} < \frac{a}{c}}\\
{0 < {{\left( {\frac{b}{c}} \right)}^m} < \frac{b}{c}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow {\left( {\frac{a}{c}} \right)^m} + {\left( {\frac{b}{c}} \right)^m} < \frac{a}{c} + \frac{b}{c} = 1.$
Vậy với mọi $m>1$ ta luôn có: ${a^m} + {b^m} < {c^m}.$


Ví dụ 2: Chứng minh với các số $a$, $b$, $x$, $y$ thỏa $a>0$, $b > 0$, $x >y>0$ ta luôn có: ${\left( {{a^x} + {b^x}} \right)^y} < {\left( {{a^y} + {b^y}} \right)^x}$ $(*).$


Vì $a, b > 0$ nên không mất tính tổng quát ta có thể giả sử $a \ge b.$
Khi đó đặt $t = \frac{b}{a}$, ta có $0 < t \le 1.$
Ta có: ${\left( {{a^x} + {b^x}} \right)^y} < {\left( {{a^y} + {b^y}} \right)^x}$ $ \Leftrightarrow {a^{xy}}{\left[ {1 + {{\left( {\frac{b}{a}} \right)}^x}} \right]^y} < {a^{xy}}{\left[ {1 + {{\left( {\frac{b}{a}} \right)}^y}} \right]^x}$ $ \Leftrightarrow {\left[ {1 + {t^x}} \right]^y} < {\left[ {1 + {t^y}} \right]^x}$ $(**).$
Ta có: $0 < t \le 1$ và $x > y \Rightarrow {t^x} \le {t^y}$ $ \Rightarrow 1 < 1 + {t^x} \le 1 + {t^y}$ mà $y > 0.$
Suy ra ${\left( {1 + {t^x}} \right)^y} \le {\left( {1 + {t^y}} \right)^y}$ $(1).$
Mà $1 + {t^y} > 1$ và $0 < y < x$ nên ${\left( {1 + {t^y}} \right)^y} < {\left( {1 + {t^y}} \right)^x}$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra ${\left( {1 + {t^x}} \right)^y} < {\left( {1 + {t^y}} \right)^x}.$
Vậy $(**)$ đúng, do đó $(*)$ được chứng minh.


Ví dụ 3: Chứng minh bất đẳng thức: $\forall x \in R$, ta có ${2^{\sin x}} + {2^{\cos x}} \ge {2^{1 – \frac{1}{{\sqrt 2 }}}}.$ Khi nào thì dấu đẳng thức xảy ra?


Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số ${2^{\sin x}}$ và ${2^{\cos x}}$ ta có:
${2^{\sin x}} + {2^{\cos x}} \ge 2\sqrt {{2^{\sin x}}{{.2}^{\cos x}}} $ $ = 2\sqrt {{2^{\sin x + \cos x}}} = {2.2^{\frac{{\sin x + \cos x}}{2}}}$ $(*).$
Do $\sin x + \cos x$ $ = \sqrt 2 \cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) \ge – \sqrt 2 $ và $2>1$ nên ${2^{\frac{{\sin x + \cos x}}{2}}} \ge {2^{ – \frac{{\sqrt 2 }}{2}}}.$
Suy ra ${2.2^{\frac{{\sin x + \cos x}}{2}}} \ge {2.2^{ – \frac{{\sqrt 2 }}{2}}}$ $(**).$
Từ $(*)$ và $(**)$ ta suy ra: ${2^{\sin x}} + {2^{\cos x}} \ge {2^{1 – \frac{{\sqrt 2 }}{2}}}.$
Dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{2^{\sin x}} = {2^{\cos x}}}\\
{\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = – 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \sin x = \cos x = – \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ $ \Leftrightarrow x = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi .$
Vậy dấu đẳng thức xảy ra $ \Leftrightarrow x = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi .$


Ví dụ 4: Cho $x$, $y$, $z$ thỏa mãn: $\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 1$ và $a{x^3} = b{y^3} = c{z^3}.$
a) Rút gọn biểu thức $A = a{x^2} + b{y^2} + c{z^2}.$
b) Chứng minh rằng: $A = {\left( {\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b} + \sqrt[3]{c}} \right)^3}.$


a) Rút gọn biểu thức $A = a{x^2} + b{y^2} + c{z^2}.$
Ta có: $A = a{x^2} + b{y^2} + c{z^2}$ $ = \frac{{a{x^3}}}{x} + \frac{{b{y^3}}}{y} + \frac{{c{z^3}}}{z}$ $ = \frac{{a{x^3}}}{x} + \frac{{a{x^3}}}{y} + \frac{{a{x^3}}}{z}$ $ = a{x^3}\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)$ (vì $a{x^3} = b{y^3} = c{z^3}$).
Mà $\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 1$ nên ta có $A = a{x^3}.$
b) Ta có:
${\left( {\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b} + \sqrt[3]{c}} \right)^3}$ $ = {\left( {\frac{{\sqrt[3]{{a{x^3}}}}}{x} + \frac{{\sqrt[3]{{b{y^3}}}}}{y} + \frac{{\sqrt[3]{{c{z^3}}}}}{z}} \right)^3}$ $ = a{x^3}{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^3} = a{x^3}$ (vì $a{x^3} = b{y^3} = c{z^3}$).
Mà theo câu a ta có: $A = a{x^3}.$
Do đó: $A = {\left( {\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b} + \sqrt[3]{c}} \right)^3}.$


3. BÀI TẬP:
1. Cho $a$, $b$, $c > 0$ thỏa mãn ${a^2} = {b^2} + {c^2}.$ Chứng minh:
a) ${a^m} > {b^m} + {c^m}$ nếu $m > 2.$
b) ${a^m} < {b^m} + {c^m}$ nếu $m < 2.$


2. Chứng minh bất đẳng thức: ${2^{2\sin x}} + {2^{\tan x}} > {2^{\frac{{3x}}{2} + 1}}$ với mọi $x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right).$


3. Cho biểu thức $A = \left( {{9^a} – {{4.3}^a} + 1} \right)a + \left( {{a^2} + 1} \right){3^a}.$ Chứng minh rằng $A>0$ khi $a>0.$


4. Cho $a \ge 0$, $b \ge 0$, $m > n > 0.$ Chứng minh: ${\left( {{a^m} + {b^m}} \right)^{\frac{1}{m}}} \le {\left( {{a^n} + {b^n}} \right)^{\frac{1}{n}}}.$


5. Cho $a \ge b > 0.$ Chứng minh ${\left( {{2^a} + \frac{1}{{{2^a}}}} \right)^b} < {\left( {{2^b} + \frac{1}{{{2^b}}}} \right)^a}.$


Vấn đề 4: Giải phương trình chứa lũy thừa.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Giải phương trình lũy thừa là dùng các tính chất của lũy thừa hoặc đặt ẩn phụ để biến đổi phương trình đã cho về dạng các phương trình bậc nhất, bậc hai, bậc ba …
Cần nắm các tính chất sau:
+ Với $a \ne 0$ và $n$ nguyên dương thì: ${a^0} = 1$ (lưu ý: ${0^0}$ không có nghĩa).
+ Với $a \ne 0$ và $n$ nguyên dương thì: ${a^{ – n}} = \frac{1}{{{a^n}}}$ (lưu ý: ${0^{ – n}}$ không có nghĩa).
+ Với mọi số thực $a$, $b$ khác $0$ và $m,n \in Z$ ta luôn có:
1. ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.$
2. $\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m – n}}.$
3. ${\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}}.$
4. ${(ab)^n} = {a^n}{b^n}.$
5. ${\left( {\frac{a}{b}} \right)^n} = \frac{{{a^n}}}{{{b^n}}}.$
Lưu ý: Không được đồng nhất: $\sqrt[n]{x}$ với ${x^{\frac{1}{n}}}.$


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Giải phương trình sau: $\sqrt[3]{{\frac{{1 + x}}{2}}} + \sqrt {\frac{{1 – x}}{2}} = 1$ $(1).$


Đặt $u = \sqrt[3]{{\frac{{1 + x}}{2}}}$, $v = \sqrt {\frac{{1 – x}}{2}} $ với $v \ge 0.$
$(1) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{v \ge 0}\\
{u + v = 1}\\
{{u^3} + {v^2} = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{v \ge 0}\\
{v = 1 – u}\\
{{u^3} + {{(1 – u)}^2} = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{v \ge 0}\\
{v = 1 – u}\\
{{u^3} + {u^2} – 2u + 1 = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{v \ge 0}\\
{v = 1 – u}\\
{{u^3} + {u^2} – 2u = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 0}\\
{v = 1}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 1}\\
{v = 0}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = – 2}\\
{v = 3}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = 1}\\
{x = – 17}
\end{array}} \right..$
Vậy phương trình $(1)$ có nghiệm là ${x_1} = – 1$, ${x_2} = 1$, ${x_3} = – 17.$


Ví dụ 2: Giải phương trình sau: $\sqrt[4]{{{x^3}}} + 2\sqrt x – 8{x^{\frac{1}{4}}} = 0$ $(1).$


Điều kiện: $x>0.$
Ta có: $(1) \Leftrightarrow \sqrt[4]{{{x^3}}} + 2\sqrt[4]{{{x^2}}} – 8\sqrt[4]{x} = 0.$
Đặt $\sqrt[4]{x} = t > 0$, ta có $(1)$ trở thành ${t^3} + 2{t^2} – 8t = 0.$ Suy ra $t=2.$
$ \Leftrightarrow \sqrt[4]{x} = 2 \Leftrightarrow x = 16.$
Vậy nghiệm của phương trình là: $x = 16.$


Ví dụ 3: Giải phương trình sau: ${x^3} + 8 = 16\sqrt[3]{{x – 1}}.$


Ta có: ${x^3} + 8 = 8\sqrt[3]{{8x – 8}}$ $(1).$
Đặt $t = \sqrt[3]{{8x – 8}}.$ Ta được:
$(1) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^3} + 8 = 8t}\\
{8x – 8 = {t^3}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^3} + 8 = 8t\:(2)}\\
{{t^3} – {x^3} = 8(x – t)\:(3)}
\end{array}} \right.$
Ta có $(3) \Leftrightarrow (t – x)\left( {{t^2} + tx + {x^2}} \right) = 8(x – t).$
$ \Leftrightarrow (t – x)\left( {{t^2} + tx + {x^2} + 8} \right) = 0.$
$ \Leftrightarrow t = x$ (vì ${t^2} + tx + {x^2} + 8 > 0$ với mọi $x$, $t$).
Thay vào $(2)$ ta được:
$x = \sqrt[3]{{8x – 8}}$ $ \Leftrightarrow {x^3} – 8x + 8 = 0$ $ \Leftrightarrow (x – 2)\left( {{x^2} + 2x – 4} \right) = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} = 1}\\
{{x^2} + 2x – 4 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} = 1}\\
{{x_2} = – 1 + \sqrt 5 }\\
{{x_3} = – 1 – \sqrt 5 }
\end{array}} \right..$
Vậy phương trình $(1)$ có nghiệm $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} = 1}\\
{{x_2} = – 1 + \sqrt 5 }\\
{{x_3} = – 1 – \sqrt 5 }
\end{array}} \right..$


3. BÀI TẬP:
1. Giải các phương trình sau:
a. $\frac{{{x^{ – \frac{3}{2}}}}}{{{x^{\frac{1}{2}}}}} = 16.$
b. ${(3x – 1)^{\frac{2}{3}}} = 4.$
c. ${x^5} = 16{x^3}.$
d. $\sqrt[3]{{{x^2}}} = 16.$


2. Giải phương trình: $\sqrt[4]{{16{x^2}}} + 5\sqrt[4]{x} – 7 = 0.$


3. Giải các phương trình sau:
a. $\sqrt x + \sqrt[4]{x} = 2.$
b. $\sqrt x – 3\sqrt[4]{x} + 2 = 0.$


4. Giải phương trình: $2\sqrt[3]{{3x – 2}} + 3\sqrt {6 – 5x} – 8 = 0.$


5. Tìm các số thực $x$ thỏa mãn điều kiện sau:
a. ${a^{x + 2}} + {a^{2 – x}} = {a^4} + 1$ $(a > 0).$
b. ${3^{|x|}} < 27.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm