[Tài liệu môn toán 11] Hàm số liên tục trên một tập hợp

Hàm số liên tục trên một tập hợp - Lớp 11 Tiêu đề Meta: Hàm số liên tục - Lớp 11 - Học Toán hiệu quả Mô tả Meta: Khám phá khái niệm hàm số liên tục trên một tập hợp cụ thể! Bài học này cung cấp định nghĩa, ví dụ, và phương pháp giải bài tập. Tải ngay tài liệu và bài giảng để nắm vững kiến thức, nâng cao kỹ năng giải toán! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm hàm số liên tục trên một tập hợp. Chúng ta sẽ đi sâu vào định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm thuộc tập hợp đó, và đặc biệt là liên tục trên một tập hợp. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm này, nắm vững các phương pháp nhận biết và chứng minh tính liên tục của hàm số trên một tập hợp, từ đó áp dụng vào giải quyết các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm và trên một tập hợp. Nắm vững: Các phương pháp chứng minh tính liên tục của hàm số trên một tập hợp. Vận dụng: Các kiến thức về giới hạn hàm số để xác định tính liên tục. Phân tích: Các bài toán liên quan đến tính liên tục của hàm số trên một tập hợp cụ thể. Áp dụng: Kiến thức giải các bài tập về hàm số liên tục. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn, kết hợp lý thuyết và bài tập.

Bắt đầu: Định nghĩa và ví dụ minh họa về hàm số liên tục tại một điểm.
Tiếp theo: Mở rộng định nghĩa và các tính chất của hàm số liên tục trên một tập hợp.
Thực hành: Các ví dụ cụ thể về chứng minh tính liên tục của hàm số trên các tập hợp khác nhau.
Ứng dụng: Giải các bài tập vận dụng kiến thức, từ đơn giản đến nâng cao.
Thảo luận: Các vấn đề khó, các trường hợp đặc biệt.

4. Ứng dụng thực tế

Khái niệm hàm số liên tục có ứng dụng rộng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống kỹ thuật, mô hình hóa quá trình. Kinh tế: Phân tích thị trường, dự đoán xu hướng. Toán học: Giải các bài toán về cực trị, tích phân. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về:

Giải tích: Các khái niệm về tích phân, đạo hàm.
Hàm số: Các dạng hàm số khác nhau và tính chất của chúng.
Phương trình: Giải các phương trình liên quan đến hàm số.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ: Định nghĩa và các ví dụ trong bài. Ghi chú: Các công thức, định lý quan trọng. Thực hành: Giải các bài tập về nhà. Tìm hiểu: Các tài liệu bổ sung về hàm số liên tục. Làm việc nhóm: Trao đổi, thảo luận với bạn bè. Sử dụng: Các công cụ trực quan để hiểu rõ hơn về đồ thị hàm số. Danh sách 40 từ khóa về Hàm số liên tục trên một tập hợp:

1. Hàm số liên tục
2. Tập hợp
3. Liên tục tại một điểm
4. Liên tục trên một khoảng
5. Giới hạn hàm số
6. Định nghĩa
7. Chứng minh
8. Ví dụ
9. Phương pháp
10. Ứng dụng
11. Bài tập
12. Đồ thị hàm số
13. Tính chất
14. Cực trị
15. Tích phân
16. Phương trình
17. Giải tích
18. Toán học
19. Lớp 11
20. Hệ số
21. Điểm gián đoạn
22. Hàm số đa thức
23. Hàm số lượng giác
24. Hàm số mũ
25. Hàm số logarit
26. Liên tục một phía
27. Định lý về hàm số liên tục
28. Tập hợp mở
29. Tập hợp đóng
30. Tập hợp bị chặn
31. Tập hợp hữu hạn
32. Tập hợp vô hạn
33. Tập hợp con
34. Tập hợp các số thực
35. Hàm số đơn điệu
36. Hàm số tuần hoàn
37. Hàm số bậc nhất
38. Hàm số bậc hai
39. Tính chẵn lẻ của hàm số
40. Hàm số tổng quát

Lưu ý: Bài học này chỉ là một hướng dẫn tổng quan. Để có sự hiểu biết sâu rộng hơn, bạn cần tham khảo thêm tài liệu và thực hành nhiều bài tập.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán thường gặp trong chủ đề hàm số liên tục trên một tập hợp. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu chuyên đề giới hạn xuất bản trên thuvienloigiai.com.


1. Kiến thức cần nắm:
• Giả sử hàm số $f$ xác định trên tập hợp $J$, trong đó $J$ là một khoảng hoặc hợp của nhiều khoảng. Ta nói rằng hàm số $f$ liên tục trên $J$ nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc tập hợp $J$.
• Hàm số $f$ xác định trên đoạn $[a;b]$ được gọi là liên tục trên đoạn $[a; b]$ nếu nó liên tục trên khoảng $(a;b)$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f\left( x \right) = f\left( a \right)$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ – }} f\left( x \right) = f\left( b \right).$
• Tính liên tục của hàm số trên các nửa khoảng $[a;b)$, $(a;b]$, $[a;+∞)$ và $(-∞;b]$ được định nghĩa tương tự như tính liên tục của hàm số trên một đoạn.
• Hàm số đa thức liên tục trên toàn bộ tập số thực $R.$
• Hàm số phân thức hữu tỉ (thương của hai đa thức), các hàm số lượng giác, hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit liên tục trên tập xác định của chúng.


2. Các dạng toán và ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Chứng minh các hàm số sau liên tục trên $R.$
a) $f\left( x \right) = {x^4} – {x^2} + 2.$
b) $f\left( x \right) = {x^2}\sin x – 2{\cos ^2}x + 3.$
c) $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{2{x^3} + x + 3}}{{{x^3} + 1}}\:khi\:x \ne – 1\\
\frac{7}{3}\:khi\:x = – 1
\end{array} \right.{\rm{ }}$
d) $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{x^2} – 4x + 3}}{{x – 1}}\:khi\:x > 1\\
– \sqrt {5 – x} \:khi\:x \le 1
\end{array} \right.$


a) Tập xác định: $D = R.$
$\forall {x_0} \in R$, ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {{x^4} – {x^2} + 2} \right)$ $ = x_0^4 – x_0^2 + 2$ $ = f\left( {{x_0}} \right).$ Suy ra hàm số liên tục trên $R.$
b) Tập xác định: $D = R.$
$\forall {x_0} \in R$, ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {{x^2}.\sin x – 2{{\cos }^2}x + 3} \right)$ $ = x_0^2\sin {x_0} – 2{\cos ^2}{x_0} + 3$ $ = f\left( {{x_0}} \right).$ Suy ra hàm số liên tục trên $R.$
c) Tập xác định của $f(x)$ là: $D = R.$
Nếu $x \ne – 1$ thì $f\left( x \right) = \frac{{2{x^3} + x + 3}}{{{x^3} + 1}}$ là hàm số phân thức hữu tỉ, nên liên tục trên các khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$ và $\left( { – 1; + \infty } \right)$ $(1).$
Bây giờ ta xét tính liên tục của $f(x)$ tại ${x_0} = – 1.$
Ta có:
$f({x_0}) = f( – 1) = \frac{7}{3}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – 1} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – 1} \frac{{2{x^3} + x + 3}}{{{x^3} + 1}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – 1} \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {2{x^2} – 2x + 3} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} – x + 1} \right)}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – 1} \frac{{2{x^2} – 2x + 3}}{{{x^2} – x + 1}}$ $ = \frac{7}{3}.$
Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to – 1} f\left( x \right) = f\left( { – 1} \right)$ suy ra hàm số liên tục tại ${x_0} = – 1$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra hàm số $f(x)$ liên tục trên $R.$
d) Tập xác định của $f(x)$ là $D = R.$
Với mọi ${x_0} \in \left( {1; + \infty } \right)$, ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{x^2} – 4x + 3}}{{x – 1}}$ $ = \frac{{x_0^2 – 4{x_0} + 3}}{{{x_0} – 1}}$ $ = f({x_0}).$ Suy ra hàm số $f(x)$ liên tục trên khoảng $\left( {1; + \infty } \right)$ $(1).$
Với mọi ${x_0} \in \left( { – \infty ;1} \right)$, ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( { – \sqrt {5 – x} } \right)$ $ = – \sqrt {5 – {x_0}} $ $ = f({x_0}).$ Suy ra hàm số $f(x)$ liên tục trên khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$ $(2).$
Ta xét tính liên tục của $f(x)$ tại ${x_0} = 1.$
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} – 4x + 3}}{{x – 1}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\left( {x – 1} \right)\left( {x – 3} \right)}}{{x – 1}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} (x – 3)$ $ = – 2.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \left( { – \sqrt {5 – x} } \right)$ $ = – 2.$
$f\left( 1 \right) = – \sqrt {5 – 1} = -2.$
Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)$ suy ra hàm số liên tục tại ${x_0} = 1.$
Từ $(1)$, $(2)$ và $(3)$ suy ra $f(x)$ liên tục trên $R.$


Ví dụ 2: Tìm $m$ để các hàm số sau liên tục trên $R.$
a) $f(x) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{\sqrt[3]{{x – 2}} + 2x – 1}}{{x – 1}}\:khi\:x \ne 1\\
3m – 2\:khi\:x = 1
\end{array} \right.$
b) $f(x) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{\sqrt {x + 1} – 1}}{x}\:khi\:x > 0\\
2{x^2} + 3m + 1\:khi\:x \le 0
\end{array} \right.$
c) $f(x) = \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {2x – 4} + 3\:khi\:x \ge 2\\
\frac{{x + 1}}{{{x^2} – 2mx + 3m + 2}}\:khi\:x < 2
\end{array} \right.$


a) Với $x \ne 1$ ta có $f(x) = \frac{{\sqrt[3]{{x – 2}} + 2x – 1}}{{x – 1}}$ nên hàm số liên tục trên khoảng $R\backslash \left\{ 1 \right\}.$
Do đó hàm số liên tục trên $R$ khi và chỉ khi hàm số liên tục tại $x = 1.$
Ta có:
$f(1) = 3m – 2.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{{x – 2}} + 2x – 1}}{{x – 1}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {1 + \frac{{{x^3} + x – 2}}{{(x – 1)\left( {{x^2} – x\sqrt[3]{{x – 2}} + \sqrt[3]{{{{(x – 2)}^2}}}} \right)}}} \right]$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {1 + \frac{{{x^2} + x + 2}}{{{x^2} – x\sqrt[3]{{x – 2}} + \sqrt[3]{{{{(x – 2)}^2}}}}}} \right]$ $ = 2.$
Nên hàm số liên tục tại $x = 1$ khi và chỉ khi $3m – 2 = 2$ $m = \frac{4}{3}.$
Vậy $m = \frac{4}{3}$ là giá trị cần tìm.
b)
• Với $x > 0$, ta có: $f(x) = \frac{{\sqrt {x + 1} – 1}}{x}$ nên hàm số liên tục trên $\left( {0; + \infty } \right).$
• Với $x < 0$ ta có $f(x) = 2{x^2} + 3m + 1$ nên hàm số liên tục trên $( – \infty ;0).$
Do đó hàm số liên tục trên $R$ khi và chỉ khi hàm số liên tục tại $x = 0.$
Ta có:
$f(0) = 3m + 1.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{\sqrt {x + 1} – 1}}{x}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{1}{{\sqrt {x + 1} + 1}}$ $ = \frac{1}{2}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f(x)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} \left( {2{x^2} + 3m + 1} \right)$ $ = 3m + 1.$
Do đó hàm số liên tục tại $x = 0$ khi và chỉ khi $3m + 1 = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow m = – \frac{1}{6}.$
Vậy với $m = – \frac{1}{6}$ thì hàm số liên tục trên $R.$
c) Với $x > 2$ ta có hàm số liên tục.
Để hàm số liên tục trên $R$ thì hàm số phải liên tục trên khoảng $\left( { – \infty ;2} \right)$ và liên tục tại $x = 2.$
• Hàm số liên tục trên $\left( { – \infty ;2} \right)$ khi và chỉ khi tam thức $g(x) = {x^2} – 2mx + 3m + 2 \ne 0$, $\forall x \le 2.$
+ Trường hợp 1: $\left\{ \begin{array}{l}
\Delta’ = {m^2} – 3m – 2 \le 0\\
g(2) = – m + 6 \ne 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \frac{{3 – \sqrt {17} }}{2} \le m \le \frac{{3 + \sqrt {17} }}{2}.$
+ Trường hợp 2: $\left\{ \begin{array}{l}
\Delta’ = {m^2} – 3m – 2 > 0\\
{x_1} = m – \sqrt {\Delta’} > 2
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m^2} – 3m – 2 > 0\\
m > 2\\
\Delta’ < {(m – 2)^2}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m > \frac{{3 + \sqrt {17} }}{2}\\
m < 6
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \frac{{3 + \sqrt {17} }}{2} < m < 6.$
Nên $\frac{{3 – \sqrt {17} }}{2} \le m < 6$ $(*)$ thì $g(x) \ne 0$, $\forall x \le 2.$
• Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f(x)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {\sqrt {2x – 4} + 3} \right) = 3.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} f(x)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} \frac{{x + 1}}{{{x^2} – 2mx + 3m + 2}}$ $ = \frac{3}{{6 – m}}.$
Hàm số liên tục tại $x = 2$ $ \Leftrightarrow \frac{3}{{6 – m}} = 3$ $ \Leftrightarrow m = 5$ (thỏa $(*)$).
Vậy $m = 5$ là giá trị cần tìm.
[ads]
Ví dụ 3: Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
1\:khi\:x \le 3\\
ax + b\:khi\:3 < x < 5\\
7\:khi\:x \ge 5
\end{array} \right. .$ Xác định $a$, $b$ để hàm số liên tục trên $R.$


Tập xác định của hàm số $f(x)$ là $D=R.$
Ta có: hàm số liên tục trên khoảng $\left( { – \infty ;3} \right)$, $\left( {3;5} \right)$, $\left( {5; + \infty } \right)$ (vì $f(x)$ là hàm đa thức).
Do đó hàm số liên tục trên $R$ khi và chỉ khi hàm số liên tục tại các điểm $x = 3$ và $x = 5.$
• Tại $x = 3:$
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ – }} 1 = 1.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \left( {ax + b} \right)$ $ = 3a + b.$
$f\left( 3 \right) = 1.$
Do đó hàm liên tục tại $x = 3$ khi và chỉ khi: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ – }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right)$ $ = f\left( 3 \right)$ $ \Leftrightarrow 3a + b = 1$ $\left( 1 \right).$
• Tại $x = 5:$
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ – }} f\left( x \right) = 5a + b.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} f\left( x \right) = 7 = f\left( 5 \right).$
Do đó hàm số liên tục tại $x = 5$ khi và chỉ khi: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ – }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} f\left( x \right)$ $ = f\left( 5 \right)$ $ \Leftrightarrow 5a + b = 7$ $\left( 2 \right).$
Từ $\left( 1 \right)$ và $\left( 2 \right)$ suy ra hàm số liên tục trên $R$ khi và chỉ khi: $\left\{ \begin{array}{l}
3a + b = 1\\
5a + b = 7
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 3\\
b = – 8
\end{array} \right.$
Vậy với $a = 3$, $b = – 8$ thì hàm số liên tục trên $R.$


Ví dụ 4: Xét xem các hàm số sau có liên tục với $\forall x \in R$ không? Nếu không, hãy chỉ ra các điểm gián đoạn.
a) $f\left( x \right) = 2{x^4} – 4{x^3} + 2x – 1.$
b) $f\left( x \right) = \frac{{3{x^2} – 4x + 5}}{{{x^2} – 3x + 2}}.$
c) $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{2x + 1}}{{2{x^2} + 3x + 1}}\:khi\:x \ne – \frac{1}{2}\\
2\:khi\:x = – \frac{1}{2}
\end{array} \right.$
d) $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{2{x^3} + 6{x^2} + x + 3}}{{x + 3}}\:khi\:x \ne – 3\\
19\:khi\:x = – 3
\end{array} \right.$


a) Hàm số $f\left( x \right) = 2{x^4} – 4{x^3} + 2x – 1$ liên tục với mọi $x \in R$ vì $f\left( x \right)$ là hàm đa thức.
b) Hàm số $f\left( x \right) = \frac{{3{x^2} – 4x + 5}}{{{x^2} – 3x + 2}}$ liên tục với mọi $x \in R\backslash \left\{ {1;2} \right\}$, gián đoạn tại các điểm $x = 1$, $x = 2$ vì $f\left( x \right)$ không xác định tại $x = 1$ và $x = 2.$
c) Hàm số $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{2x + 1}}{{2{x^2} + 3x + 1}}\:khi\:x \ne – \frac{1}{2}\\
2\:khi\:x = – \frac{1}{2}
\end{array} \right.$
• Với $x \in R\backslash \left\{ { – 1; – \frac{1}{2}} \right\}$, $f\left( x \right)$ là hàm phân thức hữu tỉ nên liên tục.
• Với $x = – \frac{1}{2}$, ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \frac{1}{2}} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \frac{1}{2}} \frac{1}{{x + 1}}$ $ = 2 = f\left( { – \frac{1}{2}} \right).$ Do đó hàm số liên tục tại $x = – \frac{1}{2}.$
• Hàm số gián đoạn tại $x = – 1$ vì nó không xác định tại $x = – 1.$
d) Với $x \ne – 3$, $f\left( x \right)$ là hàm phân thức hữu tỉ nên liên tục.
Tại $x = – 3$, ta có:
$f\left( { – 3} \right) = 19.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – 3} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – 3} \frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {2{x^2} + 1} \right)}}{{x + 3}}$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – 3} \left( {2{x^2} + 1} \right)$ $ = 19 = f\left( { – 3} \right).$
Do đó hàm số liên tục tại $x = – 3.$
Vậy hàm số liên tục với mọi $x \in R.$


Ví dụ 5: Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{x^3} + 8}}{{{x^2} – 4}}\:khi\:x > – 2\\
– 3\:khi\:x = – 2\\
\sqrt {3 + x} – 5\:khi\: – 3 \le x < – 2
\end{array} \right. .$ Tìm các khoảng, nửa khoảng mà trên đó hàm số $f(x)$ liên tục.


Vì ${x^2} – 4 \ne 0$ với mọi $x > – 2$ nên hàm số $f\left( x \right) = \frac{{{x^3} + 8}}{{{x^2} – 4}}$ xác định trên khoảng $\left( { – 2; + \infty } \right).$
Ta có: $\forall {x_0} \in \left( { – 2; + \infty } \right)$ thì $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{x^3} + 8}}{{{x^2} – 4}}$ $ = \frac{{x_0^3 + 8}}{{x_0^2 – 4}}$ $ = f\left( {{x_0}} \right)$ nên hàm số $f(x)$ liên tục trên khoảng $\left( { – 2; + \infty } \right).$
Với mọi $x \in \left[ { – 3; – 2} \right)$ thì $3 + x \ge 0$, do đó hàm số $f\left( x \right) = \sqrt {3 + x} – 5$ xác định trên nửa khoảng $\left[ { – 3; – 2} \right).$
$\forall {x_0} \in \left[ { – 3; – 2} \right)$, ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {\sqrt {3 + x} – 5} \right)$ $ = \sqrt {3 + {x_0}} – 5$ $ = f\left( {{x_0}} \right)$ nên hàm số $f(x)$ liên tục trên nửa khoảng $\left[ { – 3; – 2} \right).$
Tại ${x_0} = – 2$, ta có: $f\left( { – 2} \right) = – 3.$ Và $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ – }} f\left( x \right)$ $ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ – }} \left( {\sqrt {3 + x} – 5} \right)$ $ = – 4 \ne f\left( { – 2} \right)$ nên hàm số $f(x)$ không liên tục tại $x = – 2.$
Kết luận hàm số $f(x)$ liên tục trên $\left( { – 2; + \infty } \right)$ và trên $\left[ { – 3; – 2} \right).$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm