[Chuyên đề học tập Toán Lớp 11 Kết nối tri thức] Giải bài 1.15 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 1.15 trang 20 trong Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức, thuộc Chuyên đề 1: Phép biến hình trong mặt phẳng. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến, phép đối xứng tâm và phép vị tự để tìm hình ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình trong mặt phẳng. Bài học sẽ phân tích kỹ từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các bài toán tương tự.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức về:
Phép tịnh tiến: Định nghĩa, biểu diễn véc tơ tịnh tiến, tìm hình ảnh của điểm, đường thẳng, hình phẳng qua phép tịnh tiến. Phép đối xứng tâm: Định nghĩa, tìm tâm đối xứng, tìm hình ảnh của điểm, đường thẳng, hình phẳng qua phép đối xứng tâm. Phép vị tự: Định nghĩa, tìm tâm vị tự, tỉ số vị tự, tìm hình ảnh của điểm, đường thẳng, hình phẳng qua phép vị tự. Ứng dụng của phép biến hình: Vận dụng các phép biến hình để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Kỹ năng phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định yêu cầu, lựa chọn phép biến hình phù hợp. Kỹ năng vẽ hình: Vẽ hình chính xác, minh họa các bước giải. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được trình bày theo cấu trúc logic, từ dễ đến khó, gồm các bước:
1. Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các yếu tố cho sẵn và cần tìm.
2. Lựa chọn phép biến hình:
Xác định phép biến hình nào phù hợp để giải bài toán.
3. Áp dụng công thức:
Áp dụng các công thức, tính chất của phép biến hình đã học để giải.
4. Vẽ hình minh họa:
Vẽ hình minh họa để giúp hình dung bài toán và các bước giải.
5. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra tính hợp lý của kết quả tìm được.
6. Tổng kết:
Tóm tắt lại các bước giải và rút ra bài học kinh nghiệm.
Kiến thức về phép biến hình được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
Thiết kế đồ họa: Trong thiết kế đồ họa, phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh khác nhau. Kỹ thuật: Trong kỹ thuật, phép biến hình được sử dụng để mô phỏng và thiết kế các cấu trúc. Toán học: Phép biến hình là một công cụ quan trọng trong việc giải quyết các bài toán hình học. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng của Chuyên đề 1: Phép biến hình trong mặt phẳng, giúp học sinh chuẩn bị cho việc học sâu hơn về các phép biến hình khác trong các chương tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình minh họa các bước giải.
Áp dụng các công thức:
Áp dụng các công thức, tính chất của phép biến hình đã học.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra tính hợp lý của kết quả tìm được.
Thực hành giải nhiều bài tập:
Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức.
* Tìm hiểu thêm:
Tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế của phép biến hình.
Giải bài 1.15, Toán 11, Kết nối tri thức, Chuyên đề học tập, Phép biến hình, Phép tịnh tiến, Phép đối xứng tâm, Phép vị tự, Hình ảnh, Điểm, Đường thẳng, Hình phẳng, Công thức, Bài tập, Hướng dẫn, Giải chi tiết, Toán học lớp 11, Chuyên đề 1, Ứng dụng, Kiến thức, Kỹ năng, Phân tích, Vẽ hình, Minh họa, Kiểm tra, Tổng kết, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật, Mô phỏng, Cấu trúc, Bài toán hình học, Phương pháp giải, Hướng dẫn học tập, Tài liệu tham khảo, Download file, Tài liệu, Giải đáp, Giải bài, Lớp 11, Chương 1, Kết nối tri thức, Giải đáp chi tiết, Hướng dẫn học hiệu quả.
đề bài
bằng quan sát hình 1.32, hãy chỉ ra một cách cắt hình đó thành ba phần giống nhau.
phương pháp giải - xem chi tiết
trong mặt phẳng, cho điểm o cố định và góc lượng giác \(\varphi \) không đổi. phép biến hình biến điểm o thành điểm o và biến mỗi điểm m khác o thành m’ sao cho \(om = om'\) và góc lượng giác \(\left( {om,om'} \right) = \varphi \) được gọi là phép quay tâm o với góc quay \(\varphi \), kí hiệu \({q_{\left( {o,\varphi } \right)}}\). o gọi là tâm quay, \(\varphi \) gọi là góc quay.
lời giải chi tiết
ta có thể chia hình 1.32 thành ba phần giống nhau bằng cách cắt theo đường màu đỏ như hình vẽ trên ( \(\widehat {aob} = \widehat {boc} = \widehat {coa} = {120^o}\)).
sử dụng phép quay \({q_{\left( {o,{\rm{ }}120^\circ } \right)}}\;\)để thấy rõ các phần giống nhau của hình.