[Chuyên đề học tập Toán Lớp 11 Kết nối tri thức] Giải bài 3.11 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào giải quyết bài tập 3.11 trang 66 trong Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức, thuộc Chuyên đề 3: Một số yếu tố vẽ kỹ thuật. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp vẽ kỹ thuật, áp dụng kiến thức về hình học, góc và tỉ lệ vào việc dựng hình, tạo ra hình vẽ chính xác và chuẩn xác. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết, từ việc phân tích đề bài đến việc trình bày lời giải, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài tập tương tự.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được học và củng cố các kiến thức sau:
Các khái niệm cơ bản về vẽ kỹ thuật: Định nghĩa, kí hiệu, quy tắc vẽ. Các phương pháp vẽ hình: Sử dụng thước kẻ, compa, eke, các phương pháp dựng hình cơ bản. Hiểu rõ yêu cầu của bài tập 3.11: Nhận diện các yếu tố hình học cần thiết để vẽ, xác định các bước giải. Cách vận dụng các công thức hình học: Áp dụng các công thức liên quan đến hình học, tỉ lệ để giải quyết bài tập. Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề: Phân tích đề bài, lập luận và đưa ra lời giải chính xác. Kỹ năng vẽ chính xác: Vẽ hình với độ chính xác theo quy tắc vẽ kỹ thuật. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các yêu cầu, dữ kiện của bài tập 3.11.
2. Phân tích hình vẽ:
Phân tích hình vẽ, xác định các yếu tố cần thiết để vẽ.
3. Lập luận và tìm lời giải:
Hướng dẫn học sinh lập luận và tìm ra các bước giải bài tập.
4. Vẽ hình:
Hướng dẫn chi tiết cách vẽ hình dựa trên các bước giải, đảm bảo độ chính xác và chuẩn xác về kỹ thuật.
5. Kiểm tra và đánh giá:
Kiểm tra lại kết quả vẽ và đánh giá tính chính xác của bài làm.
Kiến thức về vẽ kỹ thuật được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:
Kỹ thuật xây dựng: Thiết kế các công trình, bản vẽ kỹ thuật. Kỹ thuật cơ khí: Thiết kế các chi tiết máy móc, thiết bị. Kỹ thuật điện tử: Thiết kế các mạch điện, bảng mạch. Thiết kế đồ họa: Thiết kế các hình ảnh, bản vẽ kỹ thuật trong lĩnh vực thiết kế. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này kết nối với các bài học trước về hình học, tỉ lệ, góc, và các phương pháp dựng hình. Học sinh cần có nền tảng kiến thức về hình học để có thể giải quyết bài tập này. Đồng thời, bài học này là tiền đề cho việc tiếp cận các bài tập vẽ kỹ thuật phức tạp hơn trong các chuyên đề tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và dữ kiện của bài tập 3.11. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa để dễ dàng phân tích và tìm lời giải. Tìm kiếm các công thức liên quan: Tìm các công thức hình học cần thiết để giải quyết bài tập. Thực hành giải bài: Thực hành giải bài tập nhiều lần để củng cố kiến thức và kỹ năng. * Tham khảo tài liệu: Tham khảo các tài liệu hướng dẫn vẽ kỹ thuật để hiểu rõ hơn. 40 Keywords về Giải bài 3.11 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức:(Danh sách này có thể được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, tần suất xuất hiện, hoặc theo chủ đề)
1. Bài tập 3.11
2. Toán 11
3. Chuyên đề học tập Toán 11
4. Kết nối tri thức
5. Vẽ kỹ thuật
6. Hình học
7. Góc
8. Tỉ lệ
9. Dựng hình
10. Thước kẻ
11. Compa
12. Eke
13. Quy tắc vẽ
14. Kí hiệu kỹ thuật
15. Phương pháp vẽ
16. Giải bài tập
17. Hướng dẫn giải
18. Phân tích đề bài
19. Hình vẽ
20. Kiến thức hình học
21. Công thức hình học
22. Kỹ năng vẽ
23. Độ chính xác
24. Chuẩn xác
25. Ứng dụng thực tế
26. Kỹ thuật xây dựng
27. Kỹ thuật cơ khí
28. Kỹ thuật điện tử
29. Thiết kế đồ họa
30. Bài học
31. Chuyên đề 3
32. Trang 66
33. Tài liệu
34. Download
35. Giải đáp
36. Lời giải
37. Hướng dẫn
38. Học tập
39. Toán lớp 11
40. Tài nguyên học tập
đề bài
hình chiếu trục đo của một vật thể được vẽ trên giấy kẻ ô tam giác đều như trong hình 3.31. quy ước độ dài mỗi cạnh của tam giác đều là 10 cm, tính thể tích của vật thể đó.
phương pháp giải - xem chi tiết
quan sát hình vẽ để trả lời
lời giải chi tiết
chia vật thể thành hai hình hộp chữ nhật a và b (hình vẽ dưới).
hình hộp chữ nhật a có: chiều dài đáy 50 cm, chiều rộng đáy 30 cm, chiều cao 20 cm.
thể tích hình hộp chữ nhật a là: 50 . 30 . 20 = 30 000 (cm3).
hình hộp chữ nhật b có: chiều dài đáy 30 cm, chiều rộng đáy 20 cm, chiều cao 20 cm.
thể tích hình hộp chữ nhật b là: 30 . 20 . 20 = 12 000 (cm3).
do đó, thể tích vật thể là: 30 000 + 12 000 = 42 000 (cm3).