[Chuyên đề học tập Toán Lớp 11 Kết nối tri thức] Giải bài 2.18 trang 49 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức
Giải Bài 2.18 Trang 49 Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức
Mô tả: Khám phá lời giải chi tiết bài 2.18 trang 49 Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức. Học cách áp dụng kiến thức đồ thị vào bài toán thực tế. Tải ngay tài liệu và hướng dẫn học tập hiệu quả!
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập 2.18 trang 49 trong Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức, thuộc Chuyên đề 2: Làm quen với một vài khái niệm của lí thuyết đồ thị. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về đồ thị, như đỉnh, cạnh, bậc của đỉnh, và cách vận dụng chúng để giải quyết bài toán thực tế. Bài học sẽ phân tích từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách tư duy và áp dụng kiến thức vào tình huống cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được học và rèn luyện các kỹ năng sau:
Hiểu rõ khái niệm đồ thị: Đỉnh, cạnh, bậc của đỉnh, đồ thị liên thông, đồ thị vô hướng. Phân tích bài toán: Xác định các thông tin quan trọng trong đề bài, liên hệ với các khái niệm đồ thị. Vẽ đồ thị: Biểu diễn bài toán bằng hình vẽ đồ thị. Áp dụng kiến thức vào giải quyết bài toán: Sử dụng các khái niệm về đồ thị để tìm lời giải. Suy luận logic: Phân tích và đưa ra kết luận đúng đắn dựa trên dữ liệu bài toán. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải chi tiết, kết hợp minh họa bằng hình ảnh. Các bước giải sẽ được phân tích rõ ràng và kèm theo lời giải thích. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận và đặt câu hỏi để hiểu sâu hơn về bài toán. Bài học sẽ sử dụng ví dụ minh họa dễ hiểu để giúp học sinh hình dung rõ hơn về các khái niệm.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về đồ thị có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:
Lập kế hoạch vận chuyển:
Xác định tuyến đường ngắn nhất, tiết kiệm chi phí.
Phân tích mạng lưới giao thông:
Phân tích lưu lượng giao thông, tìm các nút giao thông tắc nghẽn.
Phân tích mạng xã hội:
Phân tích mối quan hệ giữa các cá nhân trong mạng xã hội.
Lập trình máy tính:
Biểu diễn dữ liệu và thuật toán bằng đồ thị.
Bài học này liên quan đến các bài học trước về đại số, hình học và các khái niệm cơ bản về toán học. Nắm vững các khái niệm trong bài học này sẽ là nền tảng quan trọng để học sâu hơn về các chuyên đề khác trong chương trình toán học. Bài học này tạo cơ sở cho việc tiếp cận các bài toán phức tạp hơn trong tương lai, rèn luyện khả năng tư duy logic và phân tích.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu và các thông tin cung cấp.
Vẽ đồ thị:
Biểu diễn bài toán bằng hình vẽ đồ thị.
Phân tích các bước giải:
Theo dõi và hiểu rõ từng bước giải.
Thử lại kết quả:
Kiểm tra xem kết quả tìm được có phù hợp với đề bài hay không.
Tham khảo tài liệu:
Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để hiểu rõ hơn.
Thảo luận với bạn bè:
Chia sẻ và thảo luận về bài toán với bạn bè để cùng nhau tìm ra lời giải.
Làm bài tập:
Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức.
Giải bài, bài 2.18, trang 49, Chuyên đề Toán 11, Kết nối tri thức, đồ thị, đỉnh, cạnh, bậc, đồ thị liên thông, đồ thị vô hướng, vận dụng, giải toán, phân tích, tư duy logic, minh họa, hình ảnh, ví dụ, ứng dụng thực tế, kế hoạch vận chuyển, mạng lưới giao thông, mạng xã hội, lập trình máy tính, đại số, hình học, toán học, hướng dẫn học tập, học sinh, bài tập, tài liệu tham khảo, thảo luận, rèn luyện, chương trình học, chuyên đề, khái niệm, kỹ năng, lời giải, phân tích bài toán, vẽ đồ thị, kiểm tra kết quả.
đề bài
giải bài toán người đưa thư đối với đồ thị có trọng số trên hình 2.36.
phương pháp giải - xem chi tiết
giải bài toán bằng thuật toán người đưa thư
lời giải chi tiết
đồ thị hình 2.36 chỉ có hai đỉnh bậc lẻ là c và e nên ta có thể tìm được một đường đi euler từ c đến e (đường đi này đi qua mỗi cạnh đúng một lần).
một đường đi euler từ đỉnh c đến đỉnh e là cabcebde và tổng độ dài của nó là
2 + 1 + 4 + 10 + 5 + 3 + 6 = 31.
để quay trở lại điểm xuất phát và có đường đi ngắn nhất, ta cần tìm một đường đi ngắn nhất từ e đến c theo thuật toán gắn nhãn vĩnh viễn.
đường đi ngắn nhất từ e đến c là ebac và có độ dài là 5 + 1 + 2 = 8.
vậy một chu trình cần tìm là cabcebdebac và có độ dài là 31 + 8 = 39.