[Chuyên đề học tập Toán Lớp 11 Kết nối tri thức] Giải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức
Giải Bài 3.10 Trang 66 Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức
Tiêu đề Meta: Giải bài 3.10 Toán 11 Chuyên đề - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Học cách giải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức một cách chi tiết và dễ hiểu. Bài viết cung cấp phương pháp giải, hướng dẫn học tập hiệu quả, và ứng dụng thực tế của kiến thức. Tải ngay tài liệu tham khảo! 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập 3.10 trang 66 trong Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức, thuộc Chuyên đề 3: Một số yếu tố vẽ kĩ thuật. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững phương pháp giải các bài toán liên quan đến vẽ kĩ thuật, cụ thể là việc xác định các yếu tố hình học trong một bài toán. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết các bước giải, từ phân tích đề bài đến tìm lời giải.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Hiểu rõ yêu cầu bài toán: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố hình học cần vẽ. Áp dụng các kiến thức về hình học: Sử dụng các định lý, công thức liên quan đến hình học để giải quyết bài toán. Vẽ kĩ thuật: Nắm vững các quy tắc vẽ, sử dụng các công cụ vẽ kĩ thuật. Phân tích và giải quyết vấn đề: Phát triển khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề liên quan đến vẽ kĩ thuật. Sử dụng các công cụ vẽ kĩ thuật: Hiểu cách sử dụng thước kẻ, compa, eke... 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được trình bày theo phương pháp hướng dẫn chi tiết, gồm các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định yêu cầu, các dữ kiện cho, các yếu tố hình học cần vẽ.
2. Phân tích hình học:
Xác định các mối quan hệ hình học giữa các yếu tố đã cho.
3. Lập luận và giải bài toán:
Sử dụng các kiến thức hình học để tìm lời giải và vẽ hình.
4. Kiểm tra và đánh giá:
Kiểm tra lại kết quả, đánh giá tính chính xác của lời giải.
5. Ứng dụng thực tế:
Nêu bật cách áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
Kiến thức về vẽ kĩ thuật có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế:
Trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc, cơ khí, điện tử...
Sửa chữa:
Trong lĩnh vực sửa chữa máy móc, thiết bị.
Sản xuất:
Trong các nhà máy sản xuất.
Bài học này liên quan đến các bài học trước trong Chuyên đề 3 về các yếu tố vẽ kĩ thuật, cũng như các kiến thức hình học đã học ở các lớp trước. Nắm vững kiến thức trong bài này sẽ giúp học sinh hoàn thiện kiến thức và kỹ năng vẽ kĩ thuật cần thiết cho các bài học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Vẽ hình minh họa: Dùng bút chì để vẽ hình, đánh dấu các yếu tố quan trọng. Sử dụng thước kẻ và các công cụ vẽ kĩ thuật: Đảm bảo độ chính xác trong vẽ. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại các bước giải và hình vẽ. Tìm hiểu thêm: Tham khảo thêm các tài liệu, ví dụ khác để mở rộng kiến thức. Thực hành giải các bài tập tương tự: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. 40 Keywords về Giải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức:(Danh sách này được sắp xếp theo ý nghĩa và không theo thứ tự cụ thể)
1. Giải bài tập
2. Toán 11
3. Chuyên đề Toán 11
4. Kết nối tri thức
5. Bài 3.10
6. Trang 66
7. Vẽ kĩ thuật
8. Hình học
9. Định lý hình học
10. Công thức hình học
11. Xác định hình học
12. Thước kẻ
13. Compa
14. Eke
15. Phương pháp giải
16. Hướng dẫn học
17. Kiến thức hình học
18. Kỹ năng vẽ
19. Bài tập Toán
20. Thiết kế kỹ thuật
21. Thiết kế cơ khí
22. Thiết kế kiến trúc
23. Sửa chữa máy móc
24. Sản xuất công nghiệp
25. Quy tắc vẽ
26. Phân tích đề bài
27. Phân tích hình học
28. Lập luận
29. Kiểm tra kết quả
30. Ứng dụng thực tế
31. Tài liệu tham khảo
32. Học tập hiệu quả
33. Phương pháp học
34. Bài tập tương tự
35. Củng cố kiến thức
36. Nâng cao kỹ năng
37. Kiến thức lớp 11
38. Chuyên đề 3
39. Một số yếu tố vẽ kỹ thuật
40. Giải bài tập chuyên đề
Lưu ý: Bạn có thể sử dụng danh sách này để tối ưu hóa SEO cho bài viết của mình.
đề bài
trong hđ7, bằng cách xét tam giác vuông oia và tính tỉ số \(\frac{{ia}}{{oa}}\) , chứng minh rằng trong phép chiếu trục đo vuông góc đều thì \(p = q = r = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\).
phương pháp giải - xem chi tiết
các tỉ số \(p = \frac{{o'a'}}{{oa}},q = \frac{{o'b'}}{{ob}},r = \frac{{o'c'}}{{oc}}\) lần lượt là hệ số biến dạng theo trục \(o'x';\,\,o'y';\,\,o'z'\).
lời giải chi tiết
gọi m là trung điểm của bc.
ta có: o.abc là hình chóp tam giác đều nên oa = ob = oc.
vì i là tâm tam giác đều abc nên . (1)
tam giác obc vuông cân tại o nên om vừa là đường cao, vừa là đường phân giác, vừa là đường trung tuyến.
suy ra \(om = \frac{1}{2}bc\) hay 2om = bc.
tam giác vuông cân obc có \(2o{b^2}\; = {\rm{ }}b{c^2}.\)
do đó: \(2o{b^2}\; = {\rm{ }}4o{m^2}\). suy ra \(o{m^2}\; = \frac{1}{2}o{a^2}.{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
tam giác oim vuông tại i có: \(o{i^2}\; + {\rm{ }}i{m^2}\; = {\rm{ }}o{m^2}.{\rm{ }}\left( 3 \right)\)
mà \(o{i^2}\; = {\rm{ }}o{a^2}\;-{\rm{ }}i{a^2}\) (tam giác oia vuông tại i) (4)
thay (1), (2), (4) vào (3) ta được: \(o{a^2} - i{a^2} + \frac{1}{4}i{a^2} = \frac{1}{2}o{a^2}\)
suy ra \(\frac{{i{a^2}}}{{o{a^2}}} = \frac{2}{3}\) nên \(\frac{{ia}}{{oa}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\).
mà ia = o'a' (do aio'a' là hình bình hành).
do đó, \(p = q = r = \frac{{o'a'}}{{oa}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\).