[Chuyên đề học tập Toán Lớp 11 Kết nối tri thức] Giải mục 1 trang 68, 69, 70, 71, 72 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức
Giải Mục 1 Chuyên đề Toán 11 - Kết nối tri thức
Mô tả: Khám phá cách giải mục 1 trang 68-72 Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức. Học cách vận dụng kiến thức vẽ kĩ thuật. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải bài tập!
1. Tổng quan về bài học
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài tập mục 1 trong Chuyên đề 3: Một số yếu tố vẽ kĩ thuật của sách Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức, trang 68-72. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải bài tập về vẽ kĩ thuật, từ đó nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực hành. Học sinh sẽ được hướng dẫn cụ thể từng bước, từ phân tích đề bài đến tìm ra lời giải chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng
Bài học sẽ cung cấp cho học sinh những kiến thức và kỹ năng sau:
Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về vẽ kỹ thuật: Bao gồm các khái niệm như đường thẳng, đường cong, điểm, kích thước, tỉ lệ, phương pháp biểu diễn hình chiếu, cách vẽ các hình học cơ bản. Nắm vững phương pháp phân tích đề bài: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích yêu cầu của đề bài, xác định các yếu tố cần thiết để giải quyết bài tập. Vận dụng các công thức và quy tắc vẽ kỹ thuật: Học sinh sẽ được làm quen và vận dụng các công thức, quy tắc vẽ kỹ thuật để giải quyết các bài tập. Rèn kỹ năng vẽ chính xác: Bài học sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vẽ chính xác các hình vẽ kỹ thuật, đảm bảo tính chuẩn xác và tỉ lệ. Phát triển tư duy logic: Qua việc phân tích và giải quyết các bài tập, học sinh sẽ phát triển tư duy logic và khả năng suy luận.3. Phương pháp tiếp cận
Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn cụ thể, kết hợp với các ví dụ minh họa.
Phân tích đề bài:
Mỗi bài tập sẽ được phân tích chi tiết, tách ra các yếu tố cần thiết để hiểu rõ yêu cầu.
Áp dụng công thức:
Các công thức, quy tắc vẽ kỹ thuật sẽ được áp dụng cụ thể vào từng bài tập.
Minh họa bằng hình vẽ:
Bài học sẽ sử dụng nhiều hình vẽ minh họa để giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu rõ các bước giải.
Thảo luận nhóm:
Học sinh có thể thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó, từ đó bổ sung kiến thức cho nhau.
Bài tập thực hành:
Bài học sẽ bao gồm các bài tập thực hành để học sinh tự vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học.
4. Ứng dụng thực tế
Kiến thức về vẽ kỹ thuật có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:
Thiết kế: Trong lĩnh vực thiết kế, vẽ kỹ thuật là công cụ quan trọng để mô tả các chi tiết sản phẩm, giúp cho việc sản xuất dễ dàng và chính xác hơn. Kỹ thuật: Trong các ngành kỹ thuật, vẽ kỹ thuật là phương tiện quan trọng để truyền đạt thông tin về các thiết bị và hệ thống. Kiến trúc: Trong lĩnh vực kiến trúc, vẽ kỹ thuật giúp mô tả các công trình kiến trúc một cách chi tiết và chính xác.5. Kết nối với chương trình học
Bài học này là một phần quan trọng trong Chuyên đề 3: Một số yếu tố vẽ kĩ thuật, nằm trong chương trình Toán 11. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về hình học, đồng thời chuẩn bị cho việc học các bài học tiếp theo trong chương trình.
6. Hướng dẫn học tập
Để học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của đề bài là bước đầu tiên để giải quyết bài tập.
Phân tích đề bài:
Phân tích đề bài thành các yếu tố nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
Ghi chép lại các bước giải:
Ghi chép lại các bước giải sẽ giúp học sinh nhớ lâu hơn.
Thực hành giải các bài tập khác:
Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh nâng cao kỹ năng.
Xem lại các ví dụ minh họa:
Xem lại các ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập.
* Hỏi giáo viên nếu cần:
Không ngần ngại hỏi giáo viên nếu có thắc mắc.
(Danh sách 40 từ khóa sẽ được cập nhật dựa trên nội dung cụ thể của bài học)
Ví dụ: Vẽ kỹ thuật, hình chiếu, hình học, Toán 11, Chuyên đề học tập, Kết nối tri thức, giải bài tập, phân tích đề bài, công thức vẽ, phương pháp giải, đường thẳng, đường cong, tỉ lệ, kích thước, hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh, vẽ hình, thực hành, kỹ năng, ứng dụng, thiết kế, kiến trúc, kỹ thuật, học tập, hướng dẫn, sách giáo khoa, tài liệu, bài tập, giải đáp, giải quyết, minh họa, công cụ, phương tiện, thông tin, quy tắc, chuẩn xác, tỉ lệ, logic, tư duy, vẽ chi tiết,...
hoạt động 1
quan sát bản vẽ kĩ thuật trong hình 3.32 và trả lời các câu hỏi sau.
a) bản vẽ kĩ thuật được vẽ trên khổ giấy nào?
b) các cạnh của khung bản vẽ cách các cạnh của khổ giấy bao nhiêu milimét?
c) khung tên được đặt ở vị trí nào của bản vẽ và trình bày những thông tin cơ bản nào?
phương pháp giải:
quan sát hình 3.32, dựa vào kiến thưc công nghệ để làm
lời giải chi tiết:
a) bản vẽ kĩ thuật được vẽ trên khổ giấy a3 (420 mm × 297 mm).
b) cạnh của khung bản vẽ cách cạnh trái của khổ giấy là 20 mm; cách cạnh phải của khổ giấy là 10 mm; cách cạnh trên và cạnh dưới của khổ giấy là 10 mm.
c) khung tên được đặt ở góc dưới bên phải của bản vẽ và trình bày các thông tin cơ bản: - tên vật thể/đề bài tập;
- tên vật liệu;
- tỉ lệ của bản vẽ;
- kí hiệu số bài tập;
- họ, tên người vẽ;
- ngày lập bản vẽ;
- chữ kí của người kiểm tra;
- ngày kiểm tra;
- tên trường, lớp.
luyện tập 1
hình 3.34b thể hiện một bản vẽ kĩ thuật có kích thước khung bản vẽ là 564 mm × 400 mm. hỏi bản vẽ đó được vẽ trên khổ giấy nào?
phương pháp giải:
mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ, khung tên. khung bản vẽ cách cạnh trái của khổ giấy 20mm, cách cạnh còn lại 10mm. khung tên ghi các nội dung về quản lí bản vẽ và đặt ở góc dưới bên phải của bản vẽ.
lời giải chi tiết:
chiều dài của khổ giấy là 564 + 20 + 10 = 594 (mm)
chiều rộng của khổ giấy là 400 + 10 + 10 = 420 (mm).
do đó, bản vẽ được vẽ trên khổ giấy a2 (594 mm × 420 mm).
hoạt động 2
quan sát bản vẽ kĩ thuật trong hình 3.32 và cho biết trên bản vẽ đó có những loại nét vẽ nào? chiều rộng (hay độ dày) của các nét vẽ đó có giống nhau không?
phương pháp giải:
quan sát hình 3.32 để làm
lời giải chi tiết:
bản vẽ có các nét: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh. chiều rộng (hay độ dày) của các nét không giống nhau.
luyện tập 2
trên bản vẽ kĩ thuật ở hình 3.32 có bao nhiêu nét liền mảnh?
phương pháp giải:
lời giải chi tiết:
bản vẽ kĩ thuật ở hình 3.32 có 21 nét liền mảnh.
hoạt động 3
quan sát bản vẽ kĩ thuật trong hình 3.32 và cho biết các kich thước được viết ở vị trí nào của đường kích thước.
phương pháp giải:
quan sát hình 3.32 để làm
lời giải chi tiết:
nếu đường kích thước nằm dọc thì các chữ số kích thước nằm bên trái so với đường kích thước.
nếu đường kích thước nằm ngang thì các chữ số kích thước nằm bên trên so với đường kích thước.
luyện tập 3
trong hình 3.37b, kí hiệu nào trong hai kí hiệu c, d ứng với đường kích thước và kí hiệu nào ứng với chữ số kích thước?
phương pháp giải:
quan sát hình 3.37 để làm
lời giải chi tiết:
quan sát hình 3.37b, ta thấy kí hiệu d ứng với đường kích thước, kí hiệu c ứng với chữ số kích thước.