[Chuyên đề học tập Toán Lớp 11 Kết nối tri thức] Giải bài 3.15 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức
Giải Bài 3.15 Trang 79 Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức
Tiêu đề Meta: Giải bài 3.15 Toán 11 - Chuyên đề Vẽ Kỹ thuật Mô tả Meta: Học cách giải bài tập 3.15 trang 79 Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức về vẽ kỹ thuật. Bài viết cung cấp hướng dẫn chi tiết, các bước giải và ví dụ minh họa, giúp bạn nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả. Tải ngay tài liệu tham khảo! 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập 3.15 trang 79 trong Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức, thuộc Chuyên đề 3: Một số yếu tố vẽ kỹ thuật. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng các kiến thức về vẽ kĩ thuật, bao gồm các phương pháp vẽ, quy tắc và ký hiệu để giải quyết bài toán thực tế. Bài học cung cấp hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và các bước giải để học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Các quy tắc vẽ kỹ thuật: Bao gồm quy tắc vẽ các đường thẳng, đường cong, các ký hiệu đặc biệt trong vẽ kỹ thuật. Các phương pháp vẽ: Học sinh sẽ làm quen với các phương pháp vẽ khác nhau, ví dụ như vẽ bằng tay, sử dụng phần mềm đồ họa. Kỹ năng áp dụng kiến thức: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về vẽ kỹ thuật để giải quyết bài tập thực tế. Hiểu rõ các ký hiệu trong bản vẽ kỹ thuật: Nhận diện và hiểu ý nghĩa của các ký hiệu thường gặp trong vẽ kỹ thuật. Phân tích đề bài: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài để xác định yêu cầu và tìm ra phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể.
Phân tích đề bài:
Bài học sẽ phân tích chi tiết đề bài 3.15, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Hướng dẫn từng bước:
Bài học sẽ chia nhỏ bài tập thành các bước giải, hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước một cách rõ ràng.
Ví dụ minh họa:
Sử dụng ví dụ minh họa để giúp học sinh dễ hình dung và hiểu rõ hơn về cách áp dụng các kiến thức vào bài tập.
Thảo luận:
Nếu có thể, bài học sẽ khuyến khích thảo luận nhóm để học sinh trao đổi và cùng nhau giải quyết vấn đề.
Kiến thức về vẽ kỹ thuật được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:
Kỹ thuật cơ khí:
Vẽ các chi tiết máy móc, thiết bị.
Kiến trúc:
Vẽ các bản vẽ thiết kế công trình.
Thiết kế đồ họa:
Vẽ các bản vẽ kỹ thuật cho sản phẩm.
Các ngành kỹ thuật khác:
Vẽ các bản vẽ kỹ thuật cho nhiều lĩnh vực công nghệ khác nhau.
Bài học này là một phần quan trọng trong Chuyên đề 3, giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về vẽ kỹ thuật. Kiến thức này sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo và các bài tập khác.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Phân tích đề bài:
Xác định các yếu tố cần thiết để giải quyết bài tập.
Luyện tập:
Thực hành giải nhiều bài tập tương tự.
Tham khảo tài liệu:
Sử dụng tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan.
Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Giải bài tập, bài 3.15, trang 79, Chuyên đề Toán 11, Kết nối tri thức, vẽ kỹ thuật, quy tắc vẽ, phương pháp vẽ, ký hiệu, bản vẽ, kỹ thuật cơ khí, kiến trúc, thiết kế, đồ họa, ứng dụng thực tế, hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa, bước giải, phân tích đề bài, luyện tập, tài liệu tham khảo, học tập hiệu quả, giải toán, toán 11, chuyên đề 3, một số yếu tố vẽ kỹ thuật, đường thẳng, đường cong, ký hiệu đặc biệt, phần mềm đồ họa, thảo luận nhóm, công trình, thiết bị, sản phẩm, chuyên đề học tập, bài tập, giải bài, tài liệu, học online, tải tài liệu, bài học, hướng dẫn, giúp đỡ, dễ hiểu.
đề bài
tính thể tích của vật thể được biểu diễn trên giấy kẻ ô tam giác đều trong hình 3.46. quy ước mỗi cạnh của tam giác đều có chiều dài là 1 cm.
phương pháp giải - xem chi tiết
quan sát hình 3.46 để làm
lời giải chi tiết
ta có: thể tích vật thể giá chữ u này bằng hiệu thể tích của hình hộp chữ nhật bao ngoài vật thể và thể tích rãnh hộp chữ nhật.
hình hộp chữ nhật bao ngoài có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 4 cm.
suy ra, thể tích hình hộp chữ nhật bao ngoài là: 5 . 3 . 4 = 60 (cm3).
rãnh hộp chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 2 cm.
suy ra, thể tích rãnh hộp chữ nhật là: 3 . 3 . 2 = 18 (cm3).
vậy thể tích vật thể giá chữ u là: 60 – 18 = 42 (cm3).