[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 1 trang 10 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 trang 10 sách bài tập toán 12, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này thường liên quan đến các khái niệm cơ bản về [chủ đề cụ thể của bài tập, ví dụ: hàm số lượng giác, giới hạn, đạo hàm, tích phân, ...]. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Áp dụng các kiến thức lý thuyết đã học vào giải quyết bài toán cụ thể. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, tìm ra phương pháp giải phù hợp. Nắm vững các công thức, quy tắc liên quan đến [chủ đề cụ thể]. Hiểu rõ cách trình bày lời giải một bài toán toán học. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải thành công bài tập số 1 trang 10 sách bài tập toán 12, học sinh cần nắm vững:
[Danh sách các khái niệm, công thức, định lý liên quan. Ví dụ: Định nghĩa hàm số lượng giác, công thức lượng giác, quy tắc tính đạo hàm,...] Kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích yêu cầu. Kỹ năng lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học này sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và cần tìm.
2. Lập luận và tìm lời giải:
Sử dụng kiến thức lý thuyết đã học để thiết lập các bước giải bài toán. Chú trọng phân tích từng bước, lập luận chặt chẽ.
3. Áp dụng công thức và quy tắc:
Áp dụng các công thức, quy tắc toán học phù hợp vào quá trình giải.
4. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác.
5. Trình bày lời giải:
Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và đầy đủ.
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài tập này có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
[Ví dụ về ứng dụng thực tế, ví dụ: dự báo thời tiết, thiết kế đồ họa, tính toán vật lý,...] [Ví dụ cụ thể minh họa] 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 12. Nó giúp học sinh:
Nắm vững các kiến thức cơ bản về [chủ đề cụ thể]. Chuẩn bị cho việc học các bài học tiếp theo. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán. 6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài tập này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu bài toán trước khi bắt đầu giải.
Phân tích đề bài:
Tìm ra các dữ kiện quan trọng và mối liên hệ giữa chúng.
Sử dụng kiến thức:
Áp dụng các kiến thức, công thức, quy tắc đã học vào bài toán.
Lập luận logic:
Trình bày lời giải một cách logic và chặt chẽ.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác.
Làm nhiều bài tập:
Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tham khảo tài liệu:
Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về kiến thức liên quan.
* Hỏi thầy cô:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.
Giải bài 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 10 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, phương pháp giải, ứng dụng thực tế và gợi ý học tập. Nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập toán 12.
Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 12
3. Chân trời sáng tạo
4. Bài tập 1 trang 10
5. Sách bài tập toán
6. Hàm số lượng giác
7. Giới hạn
8. Đạo hàm
9. Tích phân
10. Phương pháp giải
11. Phân tích đề bài
12. Ứng dụng thực tế
13. Kiến thức toán học
14. Kỹ năng giải toán
15. Lớp 12
16. Giải bài 1
17. Trang 10
18. Sách bài tập
19. Toán học
20. Giải bài
21. Bài tập toán
22. Hướng dẫn giải
23. Trình bày lời giải
24. Kiểm tra kết quả
25. Phương pháp học tập
26. Công thức toán học
27. Định lý toán học
28. Phân tích
29. Lập luận
30. Áp dụng
31. Kết quả
32. Logic
33. Chính xác
34. Củng cố
35. Kiến thức cơ bản
36. Học tập hiệu quả
37. Toán học lớp 12
38. Giải toán
39. Sách giáo khoa
40. Tài liệu tham khảo
đề bài
tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của các hàm số có đồ thị cho ở hình 3.
phương pháp giải - xem chi tiết
dựa vào đồ thị hàm số.
lời giải chi tiết
hình 3a: hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 6; - 4} \right)\) và \(\left( { - 1;3} \right)\), nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 4; - 1} \right)\) và \(\left( {3;6} \right)\).
hàm số \(y = f\left( x \right)\) có:
• \(x = - 1\) là điểm cực tiểu vì \(f\left( x \right) > f\left( { - 1} \right)\) với mọi \(x \in \left( { - 4;0} \right)\backslash \left\{ { - 1} \right\},{y_{ct}} = f\left( { - 1} \right) = 2\).
• \(x = 3\) là điểm cực đại vì \(f\left( x \right) < f\left( 3 \right)\) với mọi $x\in \left( 0;6 \right)\backslash \left\{ 3 \right\}, {{y}_{cđ}}=f\left( 3 \right)=6$.
hình 3b: hàm số \(y = g\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - 3;3} \right)\), nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 6; - 3} \right)\) và \(\left( {3;6} \right)\).
hàm số \(y = g\left( x \right)\) có:
• \(x = - 3\) là điểm cực tiểu vì \(g\left( x \right) > g\left( { - 3} \right)\) với mọi \(x \in \left( { - 6;0} \right)\backslash \left\{ { - 3} \right\},{y_{ct}} = g\left( { - 3} \right) = - 1\).
• \(x = 3\) là điểm cực đại vì \(g\left( x \right) < g\left( 3 \right)\) với mọi $x\in \left( 0;6 \right)\backslash \left\{ 3 \right\},{{y}_{cđ}}=g\left( 3 \right)=4$.