[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 6 trang 34 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 6 trang 34 sách bài tập Toán 12, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, mặt phẳng trong không gian để tìm ra vị trí của các điểm, xác định góc giữa các đường thẳng và mặt phẳng. Bài học sẽ phân tích chi tiết từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các bài toán tương tự.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Phương trình đường thẳng trong không gian: Phương trình tham số, phương trình chính tắc. Phương trình mặt phẳng trong không gian: Phương trình tổng quát, phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Khoảng cách: Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, điểm đến mặt phẳng. Vẽ hình không gian: Khả năng hình dung và vẽ các hình không gian. Kỹ năng giải phương trình: Giải phương trình để tìm tọa độ điểm cần tìm.Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:
Vận dụng các kiến thức về phương trình đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết bài toán thực tế. Xác định được vị trí của các điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Tính được góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Phân tích và giải quyết các bài toán tương tự. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo trình tự sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các yếu tố cần tìm, các dữ kiện đã cho trong bài toán.
2. Vẽ hình minh họa:
Vẽ hình không gian để hình dung rõ ràng bài toán.
3. Lập phương trình:
Lập phương trình đường thẳng, mặt phẳng dựa trên các dữ kiện đã cho.
4. Giải phương trình:
Sử dụng các kiến thức đã học để giải phương trình tìm ra tọa độ điểm, góc cần tìm.
5. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được với điều kiện của bài toán.
6. Tổng kết:
Tóm tắt các bước giải và kết quả tìm được.
Bài học sẽ được trình bày rõ ràng, có ví dụ minh họa và bài tập luyện tập giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình đường thẳng và mặt phẳng trong không gian có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Xác định vị trí các cấu trúc xây dựng, tính toán góc nghiêng của mái nhà. Kỹ thuật: Thiết kế đường ống, các kết cấu máy móc. Đo đạc: Xác định vị trí, hướng của các vật thể trong không gian. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước về phương trình đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Nó là bước đệm để học sinh chuẩn bị cho các bài học nâng cao về hình học không gian.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình chính xác:
Hình vẽ chính xác giúp hình dung rõ bài toán.
Phân tích đề bài:
Xác định các dữ kiện và yêu cầu cần tìm.
Lập phương trình:
Lập phương trình dựa trên các dữ kiện đã cho.
Giải phương trình:
Sử dụng các công thức và kỹ thuật giải phương trình.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả với điều kiện của bài toán.
Làm bài tập:
Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
Giải bài tập, Toán 12, Chân trời sáng tạo, Phương trình đường thẳng, Phương trình mặt phẳng, Không gian, Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, Khoảng cách, Vẽ hình, Giải phương trình, Sách bài tập, Bài tập 6 trang 34, Tọa độ điểm, Toán học, Hình học không gian, Học sinh lớp 12, Học tập, Kiến thức, Kỹ năng, Phương pháp giải, Ứng dụng thực tế, Kết nối chương trình, Hướng dẫn học, Bài tập, Ví dụ, Minh họa, Luyện tập, Củng cố, Download, File, Bài giải, Trình bày, Phân tích đề, Lập phương trình, Kiểm tra kết quả, Tổng kết, Giải bài, SBT Toán 12.
đề bài
đồ thị đạo hàm \(f'\left( x \right)\) của hàm số \(y = f\left( x \right)\) được cho trong hình 2.
điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là
a. \(x = - 3\).
b. \(x = - 1\).
c. \(x = 0\).
d. \(x = 1\).
phương pháp giải - xem chi tiết
từ đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\), lập bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\) rồi xác định cực trị của hàm số.
lời giải chi tiết
ta có: \(y' = 0\) khi \(x = - 1;x = 1\) hoặc \(x = - 2\).
bảng xét dấu đạo hàm của hàm số:
dựa vào bảng xét dấu đạo hàm ta có: hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 1\).
chọn b.