[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 4 trang 25 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 4 trên trang 25 của Sách bài tập Toán 12, Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chủ đề về [chủ đề cụ thể, ví dụ: Phương trình lượng giác hoặc Hàm số lượng giác]. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải bài tập liên quan đến [chủ đề cụ thể, ví dụ: tìm nghiệm của phương trình lượng giác, tính giá trị của hàm số lượng giác]. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết cách áp dụng các công thức và kiến thức đã học vào việc giải quyết bài toán cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
[Kiến thức 1, ví dụ: Công thức lượng giác cơ bản] [Kiến thức 2, ví dụ: Phương pháp giải phương trình lượng giác] [Kiến thức 3, ví dụ: Cách tính giá trị của hàm lượng giác] [Kiến thức 4, ví dụ: Các dạng bài tập liên quan]Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:
Vận dụng các công thức lượng giác để giải quyết các bài toán liên quan. Xác định được dạng bài tập và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Tìm ra nghiệm của phương trình lượng giác. Tính giá trị của hàm số lượng giác. Giải quyết các bài tập tương tự một cách độc lập. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Chúng tôi sẽ:
Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập và các dữ kiện đã cho.
Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức lượng giác phù hợp để biến đổi phương trình.
Giải phương trình: Áp dụng các phương pháp giải phương trình lượng giác để tìm nghiệm.
Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không.
Tổng kết: Tóm lại các bước giải và rút ra những kinh nghiệm cần thiết.
Bài học sẽ được minh họa bằng các ví dụ cụ thể và bài tập thực hành để giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình lượng giác và hàm số lượng giác được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
[Ứng dụng 1, ví dụ: Vật lý, tính toán các đại lượng trong chuyển động tròn đều] [Ứng dụng 2, ví dụ: Kỹ thuật, thiết kế các mạch điện xoay chiều] [Ứng dụng 3, ví dụ: Xây dựng, tính toán các kết cấu hình học] 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 12. Nó kết nối với các bài học trước về [chủ đề liên quan, ví dụ: Phương trình, Hàm số]. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo, đặc biệt là [chủ đề liên quan, ví dụ: bài về đạo hàm của hàm số lượng giác].
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài và phân tích yêu cầu.
Ghi nhớ và vận dụng các công thức lượng giác.
Tìm hiểu các phương pháp giải phương trình lượng giác.
Thực hành giải các bài tập tương tự.
Làm việc nhóm để thảo luận và trao đổi ý kiến.
Sử dụng tài liệu tham khảo để bổ sung kiến thức.
Tìm hiểu thêm về các ứng dụng của kiến thức trong thực tế.
Đề bài
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {0;5} \right]\). Tính \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} \), biết rằng
\(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = 4;\int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx} = 6;\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} = 3\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất: \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \left( {a < c < b} \right)\).
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} = 4 - 3 = 1\).
\(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx} = 1 + 6 = 7\).