[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 4 trang 14 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 4 Trang 14 Sách Bài Tập Toán 12 - Chân Trời Sáng Tạo
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập số 4 trang 14 sách bài tập toán 12, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là hướng dẫn học sinh áp dụng các kiến thức về [chủ đề cụ thể, vd: đạo hàm, tích phân, hoặc hàm số] để giải quyết bài toán cụ thể. Bài học sẽ phân tích từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết vấn đề trong bài tập này.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
[Liệt kê các kiến thức liên quan, ví dụ: công thức đạo hàm, quy tắc tính tích phân, phương pháp giải bất phương trình]. Phân tích bài toán và xác định các yêu cầu. Áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết bài toán. Sử dụng các kỹ năng tư duy logic và phân tích. Hiểu rõ cách trình bày lời giải một cách khoa học và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề. Chúng tôi sẽ:
Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và cần tìm.
Lập luận và giải quyết:
Phân tích từng bước, sử dụng các kiến thức liên quan để giải quyết bài toán.
Trình bày lời giải:
Cung cấp cách trình bày lời giải rõ ràng, khoa học và chi tiết, bao gồm các bước tính toán và công thức sử dụng.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác và phù hợp với yêu cầu bài toán.
Kiến thức trong bài tập này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ:
[Ví dụ ứng dụng thực tế, ví dụ: tính toán diện tích, thể tích, hoặc mô hình hoá một hiện tượng vật lý].
5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước về [chủ đề liên quan, ví dụ: đạo hàm, tích phân, hoặc hàm số] trong chương trình toán lớp 12. Hiểu rõ bài học này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, chuẩn bị cho các bài học sau.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức cần sử dụng. Lập luận giải quyết: Áp dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được chính xác. * Ôn tập lại bài học: Củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 4 Toán 12 Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 4 trang 14 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài học bao gồm phân tích đề bài, lời giải chi tiết, và ứng dụng thực tế. Củng cố kiến thức đạo hàm/tích phân/hàm số. Tải file giải bài tập ngay!
Keywords:(Danh sách 40 keywords về Giải bài 4 trang 14 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo)
1. Giải bài tập toán 12
2. Sách bài tập toán 12 Chân trời sáng tạo
3. Bài 4 trang 14
4. Toán 12
5. Chân trời sáng tạo
6. Đạo hàm
7. Tích phân
8. Hàm số
9. Phương trình
10. Bất phương trình
11. Giải tích
12. Bài tập
13. Lớp 12
14. Bài giải chi tiết
15. Phương pháp giải
16. Kiến thức toán
17. Ứng dụng thực tế
18. Hướng dẫn học tập
19. Bài tập vận dụng
20. Lý thuyết
21. Toán học
22. Giải bài
23. Tính toán
24. Phân tích đề bài
25. Kiểm tra kết quả
26. Công thức
27. Quy tắc
28. Phương pháp
29. Hướng dẫn
30. Bài tập thực hành
31. Bài tập trắc nghiệm
32. Bài tập tự luận
33. Giải tích 12
34. Chương trình Chân trời sáng tạo
35. Download file
36. File giải bài tập
37. Tài liệu học tập
38. Bài giảng
39. Giáo án
40. Tài liệu tham khảo
Lưu ý: Danh sách keywords cần được tối ưu hóa và bổ sung thêm tùy theo nội dung cụ thể của bài học.
Đề bài
Tính các tích phân sau:
a) \(\int\limits_0^\pi {\left( {2\cos x + 1} \right)dx} \);
b) \(\int\limits_0^\pi {\left( {1 + \cot x} \right)\sin xdx} \);
c) \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\tan }^2}xdx} \).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
‒ Sử dụng biến đổi lượng giác.
‒ Sử dụng công thức:
• \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).
• \(\int {\sin xdx} = - \cos x + C\).
• \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\).
Lời giải chi tiết
a) \(\int\limits_0^\pi {\left( {2\cos x + 1} \right)dx} = \left. {\left( {2\sin x + x} \right)} \right|_0^\pi = \left( {2\sin \pi + \pi } \right) - \left( {2\sin 0 + 0} \right) = \pi \)
b)
\(\begin{array}{l}\int\limits_0^\pi {\left( {1 + \cot x} \right)\sin xdx} = \int\limits_0^\pi {\left( {\sin x + \cos x} \right)dx} = \left. {\left( { - \cos x + \sin x} \right)} \right|_0^\pi \\ = \left( { - \cos \pi + \sin \pi } \right) - \left( { - \cos 0 + \sin 0} \right) = 2\end{array}\)
c) \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\tan }^2}xdx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1} \right)dx} = \left. {\left( {\tan x - x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}} = \left( {\tan \frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{4}} \right) - \left( {\tan 0 - 0} \right) = 1 - \frac{\pi }{4}\)