[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 10 trang 34 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 10 trên trang 34 của sách bài tập toán 12, chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về [chủ đề bài tập, ví dụ: đạo hàm, tích phân, cực trị, phương trình, bất phương trình, u2026] đã học vào việc giải quyết các bài toán cụ thể. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết cách phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kỹ năng sau:
Phân tích bài toán: Xác định yêu cầu của bài toán, các yếu tố liên quan và mối quan hệ giữa chúng. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với nội dung bài toán, có thể là sử dụng công thức, định lý, hoặc kỹ thuật giải toán. Áp dụng kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài toán. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác, kèm theo các bước giải chi tiết. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được và đánh giá tính hợp lý của lời giải. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết:
1. Phân tích bài toán:
Giới thiệu bài toán và phân tích các yếu tố quan trọng.
2. Lựa chọn phương pháp giải:
Đề xuất các phương pháp giải tiềm năng, lý giải tại sao chọn phương pháp đó.
3. Giải bài toán:
Triển khai từng bước giải, kèm theo lời giải thích chi tiết.
4. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả và đánh giá tính hợp lý.
5. Bài tập tương tự:
Đề xuất các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập.
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài có thể ứng dụng vào các lĩnh vực thực tiễn như:
Kỹ thuật:
Giải quyết các bài toán về thiết kế, tối ưu hóa.
Kinh tế:
Phân tích và dự báo xu hướng.
Khoa học tự nhiên:
Mô hình hóa và giải quyết các bài toán thực tế.
Bài học này là một phần của chương [Tên chương] trong sách giáo khoa toán 12. Nó liên hệ với các bài học trước như [kể tên các bài học liên quan] về [chủ đề liên quan] và làm nền tảng cho các bài học tiếp theo về [chủ đề tiếp theo].
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Ghi chép cẩn thận: Ghi lại các bước giải và lời giải thích. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên/bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. * Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm tài liệu tham khảo bổ sung để mở rộng kiến thức. Tiêu đề Meta: Giải Bài 10 Toán 12 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 10 trang 34 sách bài tập toán 12 Chân trời sáng tạo. Củng cố kỹ năng phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải và trình bày lời giải chính xác. Phù hợp cho học sinh lớp 12 ôn tập và nâng cao kiến thức. Keywords: Giải bài tập, Toán 12, Sách bài tập toán 12, Chân trời sáng tạo, Bài 10 trang 34, [chủ đề bài tập], đạo hàm, tích phân, cực trị, bất phương trình, phương trình, hướng dẫn giải, lời giải chi tiết, bài tập tương tự, kỹ năng giải toán, ôn tập, học tập, lớp 12, toán học, sách giáo khoa, tài liệu học tập, chương trình Chân trời sáng tạo, [Tên chương], [các chủ đề liên quan] (Thêm keywords liên quan đến chủ đề bài tập cụ thể)Lưu ý: Phần nội dung bài học chi tiết cần được bổ sung thêm ví dụ cụ thể về bài tập số 10, kèm theo các bước giải chi tiết, các phương pháp giải khác nhau, và các bài tập tương tự.
Đề bài
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - 4{\rm{x}} + 3}}{{2{\rm{x}} + 2}}\) có tâm đối xứng là điểm:
A. \(\left( { - 1; - 2} \right)\).
B. \(\left( { - 2; - 1} \right)\).
C. \(\left( { - 1; - 1} \right)\).
D. \(\left( { - 2; - 2} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right)\), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = - \infty \)
thì đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng.
‒ Tìm tiệm cận ngang: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) thì đường thẳng \(y = {y_0}\) là đường tiệm cận ngang.
Lời giải chi tiết
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).
Ta có:
• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{ - 4{\rm{x}} + 3}}{{2{\rm{x}} + 2}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{ - 4{\rm{x}} + 3}}{{2{\rm{x}} + 2}} = + \infty \)
Vậy \(x = - 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 4{\rm{x}} + 3}}{{2{\rm{x}} + 2}} = - 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 4{\rm{x}} + 3}}{{2{\rm{x}} + 2}} = - 2\)
Vậy \(y = - 2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
Vậy \(I\left( { - 1; - 2} \right)\) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số đã cho.
Chọn A.