[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 12 trang 35 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 12 trên trang 35 của sách bài tập toán 12, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững phương pháp giải các bài toán liên quan đến [chủ đề cụ thể của bài tập 12, ví dụ: phương trình logarit, bất phương trình mũ, hoặc nguyên hàm]. Bài học sẽ phân tích chi tiết từng bước giải, từ việc xác định phương pháp đến việc trình bày lời giải một cách rõ ràng và chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngQua bài học này, học sinh sẽ:
Nắm vững: Các công thức và định lý liên quan đến [chủ đề cụ thể của bài tập 12]. Hiểu rõ: Phương pháp giải bài tập số 12, bao gồm các bước cần thiết và cách xử lý các tình huống phức tạp. Rèn luyện: Kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và trình bày lời giải một cách logic và chặt chẽ. Áp dụng: Kiến thức đã học để giải các bài tập tương tự. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo cách thức sau:
Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các yếu tố cần thiết để giải quyết. Lựa chọn phương pháp: Giải thích rõ lý do chọn phương pháp giải cụ thể. Giải chi tiết từng bước: Trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, kèm theo lời giải thích. Ví dụ minh họa: Sử dụng các ví dụ cụ thể để giúp học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải. Bài tập thực hành: Khuyến khích học sinh tự giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức được học trong bài tập này có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
[Ví dụ ứng dụng trong thực tế, ví dụ: tính toán lãi suất, dự đoán dân số, hoặc giải quyết các vấn đề trong kinh tế].
5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước về [các chủ đề liên quan, ví dụ: các phương pháp giải phương trình, bất phương trình, hoặc các tính chất của hàm số]. Nắm vững kiến thức từ các bài học trước sẽ giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc tiếp thu kiến thức mới.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố cần thiết để giải quyết. Lựa chọn phương pháp: Chọn phương pháp giải phù hợp. Giải từng bước: Trình bày lời giải một cách logic và chặt chẽ. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem kết quả có đúng hay không. Xem lại bài giải: Hiểu rõ nguyên nhân sai sót nếu có. * Làm thêm các bài tập tương tự: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 12 Toán 12 Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 12 trang 35 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết phân tích, lựa chọn phương pháp giải, trình bày lời giải chi tiết, kèm ví dụ minh họa. Kết nối kiến thức với các bài học trước và hướng dẫn học tập hiệu quả.
Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, bài tập 12, sách bài tập toán 12, Chân trời sáng tạo, phương trình, bất phương trình, logarit, mũ, nguyên hàm, hàm số, phương pháp giải, phân tích đề bài, lời giải chi tiết, ví dụ minh họa, ứng dụng thực tế, kết nối kiến thức, hướng dẫn học tập, toán 12, bài tập, giải toán, học tập, học sinh, chương trình, công thức, định lý, kỹ năng, logic, chặt chẽ, kiểm tra, củng cố, thực hành, ví dụ, phương pháp, trình bày, sách bài tập, trang 35, toán học, giải bài, chương trình học, Chân trời sáng tạo Toán 12
Đề bài
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
Hàm số \(y = \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} - 2}}\) có các tiệm cận là
a) \(x = 2\).
b) \({\rm{x}} = 3\).
c) \({\rm{y}} = 2\).
d) \({\rm{y}} = 3\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right)\), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = - \infty \)
thì đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng.
‒ Tìm tiệm cận ngang: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) thì đường thẳng \(y = {y_0}\) là đường tiệm cận ngang.
Lời giải chi tiết
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).
Ta có:
• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} - 2}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} - 2}} = + \infty \)
Vậy \(x = 2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} - 2}} = 3;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} - 2}} = 3\)
Vậy \(y = 3\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
a) Đ.
b) S.
c) S.
d) Đ.