[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 8 trang 34 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào giải quyết bài tập số 8 trên trang 34 của Sách bài tập Toán 12, Chân trời sáng tạo. Bài tập này thường liên quan đến các chủ đề về [chủ đề cụ thể, ví dụ: Phương trình mặt cầu, Phương trình đường thẳng trong không gian, hay một khái niệm nào đó liên quan đến nội dung bài tập]. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học về [chủ đề cụ thể] để giải quyết bài toán một cách chính xác và hiệu quả.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
[Liệt kê các kiến thức cần thiết, ví dụ: Khái niệm về mặt cầu, phương trình mặt cầu, cách xác định tâm và bán kính mặt cầu, cách viết phương trình đường thẳng, các công thức liên quan tớiu2026.] [Kỹ năng cần thiết, ví dụ: Kỹ năng phân tích bài toán, kỹ năng sử dụng công thức, kỹ năng vẽ hình không gian, kỹ năng giải phương trìnhu2026.] 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề. Cụ thể:
Bước 1: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán. Bước 2: Phân tích bài toán, tóm tắt các thông tin quan trọng. Bước 3: Sử dụng kiến thức đã học để lập luận và giải quyết bài toán. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác. [Thêm chi tiết về phương pháp tiếp cận, ví dụ: Sử dụng sơ đồ tư duy, sử dụng ví dụ tương tự, thảo luận nhómu2026.] 4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong bài tập này có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực thực tế, ví dụ như:
[Ví dụ về ứng dụng thực tế, ví dụ: Xác định vị trí của một vật thể trong không gian, thiết kế các cấu trúc hình học, giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí và hình dạng trong kiến trúc, kỹ thuật...] 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương [Tên chương] và có liên hệ mật thiết với các bài học trước như [Tên bài học liên quan]. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về [Chủ đề tổng quát].
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán:
Tìm ra các yếu tố quan trọng và mối liên hệ giữa chúng.
Sử dụng công cụ học tập:
Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, phần mềm hỗ trợ.
Thực hành giải bài:
Giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức.
Tìm hiểu ví dụ tương tự:
Nắm được cách tiếp cận và giải quyết bài toán.
Thảo luận nhóm:
Trao đổi ý kiến với bạn bè để cùng nhau tìm ra lời giải.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tính toán và trình bày lời giải.
* Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn.
Giải bài 8 Toán 12 Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 8 trang 34 Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm tổng quan, kiến thức cần thiết, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình và hướng dẫn học tập. Tìm hiểu ngay để nắm vững kiến thức!
Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, Toán 12, Sách bài tập Toán 12, Chân trời sáng tạo, Bài tập 8, trang 34, Phương trình mặt cầu, Phương trình đường thẳng, Không gian, Hình học, Kiến thức, Kỹ năng, Phân tích bài toán, Giải quyết vấn đề, Ứng dụng thực tế, Kết nối chương trình, Hướng dẫn học tập, Học hiệu quả, Kiểm tra kết quả, Thảo luận nhóm, Giáo viên, Ví dụ tương tự, Công thức, Sơ đồ tư duy, Phương pháp giải, Bài tập tương tự, Lời giải, Củng cố kiến thức, Nâng cao kiến thức, Chủ đề, Chương, Mặt cầu, Đường thẳng, Hình học không gian, Toán học, Giải bài, Bài tập, Sách giáo khoa, Tài liệu tham khảo, Phần mềm hỗ trợ, Giải đáp.
Đề bài
Cho hàm số \(y = {x^3} - 12{\rm{x}} + 6\). Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 3;3} \right]\) là
A. 6.
B. 15.
C. 17.
D. 22.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\):
Bước 1. Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\) mà tại đó \(f'\left( x \right)\) bằng 0 hoặc không tồn tại.
Bước 2. Tính \(f\left( a \right);f\left( {{x_1}} \right);f\left( {{x_2}} \right);...;f\left( {{x_n}} \right);f\left( b \right)\).
Bước 3. Gọi \(M\) là số lớn nhất và \(m\) là số nhỏ nhất trong các giá trị tìm được ở Bước 2. Khi đó: \(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f\left( x \right),m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f\left( x \right)\).
Lời giải chi tiết
Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 12{\rm{x}} + 6\) trên đoạn \(\left[ { - 3;3} \right]\).
Ta có: \(f'\left( x \right) = 3{{\rm{x}}^2} - 12\)
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2\) hoặc \(x = - 2\).
\(f\left( { - 3} \right) = 15;f\left( { - 2} \right) = 22;f\left( 2 \right) = - 10;f\left( 3 \right) = - 3\)
Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 2} \right) = 22\).
Chọn D.