[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 4 trang 23 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 4 trang 23 sách bài tập toán 12, chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh áp dụng các kiến thức về phương trình lượng giác, cụ thể là phương trình bậc hai đối với hàm sin hoặc cosin, để tìm nghiệm. Bài học sẽ phân tích chi tiết từng bước giải, giúp học sinh nắm vững phương pháp và kỹ thuật giải quyết các bài toán tương tự.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Phương trình lượng giác cơ bản: Học sinh cần nhớ các công thức lượng giác cơ bản và cách giải các phương trình lượng giác cơ bản như sinx = a, cosx = a, tanx = a, cotx = a. Phương trình bậc hai đối với hàm sin hoặc cosin: Đây là trọng tâm của bài học. Học sinh cần hiểu cách biến đổi phương trình lượng giác phức tạp thành phương trình bậc hai để giải. Các công thức lượng giác: Học sinh cần vận dụng linh hoạt các công thức lượng giác để biến đổi phương trình. Cách tìm nghiệm: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách tìm nghiệm của phương trình lượng giác, bao gồm cả nghiệm trong một khoảng xác định. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp phân tích chi tiết, cụ thể từng bước giải. Chúng tôi sẽ trình bày rõ ràng các bước như sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định dạng phương trình lượng giác và các yếu tố cần chú ý.
2. Biến đổi phương trình:
Sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc hai đối với hàm sin hoặc cosin.
3. Giải phương trình bậc hai:
Áp dụng các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm nghiệm của phương trình.
4. Kiểm tra nghiệm:
Kiểm tra xem các nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không.
5. Kết luận:
Tóm tắt lại các bước giải và kết quả tìm được.
Kiến thức về phương trình lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Vật lý: Trong việc mô tả chuyển động tuần hoàn, dao động điều hòa. Kỹ thuật: Trong việc thiết kế các hệ thống xoay, rung. Toán học: Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, lượng giác. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần tiếp nối của các bài học về phương trình lượng giác. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài học nâng cao về phương trình lượng giác và các ứng dụng của nó trong các môn học khác.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Ôn lại các kiến thức cơ bản:
Xem lại các công thức lượng giác, phương trình lượng giác cơ bản.
Làm các bài tập ví dụ:
Thử giải các ví dụ trong sách giáo khoa và sách bài tập.
Tập làm các bài tập tương tự:
Tìm kiếm và giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Thảo luận với bạn bè:
Chia sẻ và thảo luận các vấn đề khó khăn với bạn bè hoặc giáo viên.
Sử dụng tài liệu tham khảo:
Tham khảo các tài liệu khác để hiểu sâu hơn về chủ đề.
Đề bài
Chọn đáp án đúng.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = 4\sqrt[3]{x}\). Giá trị của \(\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_8^3 {f\left( x \right)dx} \) bằng
A. 45.
B. 80.
C. 15.
D. \(18\sqrt[3]{3} - 51\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
‒ Sử dụng tính chất:
• \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = - \int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} \).
• \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \left( {a < c < b} \right)\).
‒ Sử dụng công thức: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_8^3 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_3^8 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_1^8 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_1^8 {4\sqrt[3]{x}dx} = \int\limits_1^8 {4.{x^{\frac{1}{3}}}dx} \\ = \left. {\frac{{4.{x^{\frac{4}{3}}}}}{{\frac{4}{3}}}} \right|_1^8 = \left. {3{x^{\frac{4}{3}}}} \right|_1^8 = 45\end{array}\)
Chọn A.