[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 1 trang 16 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 trên trang 16 của Sách Bài tập Toán 12, Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hàm số, đạo hàm, ứng dụng của đạo hàm để tìm cực trị của hàm số, vẽ đồ thị và giải quyết các bài toán liên quan đến các khái niệm trên. Bài tập này sẽ củng cố và nâng cao khả năng phân tích, tư duy logic của học sinh trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến hàm số.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Xác định cực trị của hàm số: Xác định các điểm cực trị, tìm giá trị cực đại, cực tiểu của hàm số. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số: Sử dụng đạo hàm để tìm khoảng đồng biến, nghịch biến, điểm cực trị, điểm uốn, các đường tiệm cận của hàm số. Vẽ đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các thông tin thu được từ việc khảo sát hàm số. Giải quyết bài toán thực tế: Áp dụng các kiến thức về hàm số và đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. Sử dụng các công cụ toán học: Nắm vững việc sử dụng máy tính cầm tay, bảng tính hoặc các công cụ hỗ trợ khác để tính toán và vẽ đồ thị. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo trình tự sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các thông tin cần thiết.
2. Áp dụng kiến thức:
Sử dụng các kiến thức đã học về hàm số và đạo hàm để giải quyết các phần của bài tập.
3. Cách giải chi tiết:
Trình bày rõ ràng từng bước giải, chú trọng phân tích và giải thích.
4. Ví dụ minh họa:
Sử dụng các ví dụ cụ thể để làm rõ các bước giải và cách vận dụng kiến thức.
5. Bài tập thực hành:
Học sinh thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Kiến thức về hàm số và đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:
Kỹ thuật:
Thiết kế các kết cấu tối ưu, tìm kiếm điểm tối đa hoặc tối thiểu trong các bài toán về vật lý, kỹ thuật.
Kinh tế:
Xác định điểm lợi nhuận tối đa, điểm chi phí tối thiểu.
Sinh học:
Mô hình hóa sự tăng trưởng của quần thể, sự phát triển của một loại cây.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về hàm số và đạo hàm ở lớp 12. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về hàm số, đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Nó cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo về các chủ đề liên quan như tích phân, phương trình vi phân.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và các thông tin cần thiết. Phân tích bài toán: Xác định các bước giải và các công thức cần áp dụng. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tra cứu tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Làm bài tập thường xuyên: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 1 Toán 12 - Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 16 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, áp dụng kiến thức đạo hàm, vẽ đồ thị hàm số, và giải thích các bước giải. Củng cố kiến thức về cực trị, khảo sát hàm số.
Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, Toán 12, Sách bài tập, Chân trời sáng tạo, Bài 1 trang 16, Hàm số, Đạo hàm, Cực trị, Khảo sát hàm số, Vẽ đồ thị, Ứng dụng đạo hàm, Phương pháp giải, Kiến thức, Kỹ năng, Học tập, Giải chi tiết, Ví dụ, Bài tập thực hành, Toán học, Chương trình học, Lớp 12, Đồ thị hàm số, Đồng biến, Nghịch biến, Cực đại, Cực tiểu, Điểm uốn, Đường tiệm cận, Bài tập tương tự, Máy tính, Bảng tính, Công cụ hỗ trợ, Tính toán, Thực hành, Học tốt, Học sinh, Giáo dục, Giải toán.
đề bài
tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số có đồ thị được cho ở hình 2.
phương pháp giải - xem chi tiết
dựa vào đồ thị hàm số.
lời giải chi tiết
dựa vào đồ thị ta có:
a) \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 5;5} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 2} \right) = 7,\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 5;5} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 5} \right) = - 3\);
b) \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 7;5} \right]} g\left( x \right) = g\left( 2 \right) = 5,\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 7;5} \right]} g\left( x \right) = g\left( { - 4} \right) = - 3\).