[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 7 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 7 trên trang 15 của Sách bài tập Toán 12, Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chủ đề [Chủ đề cụ thể, ví dụ: Phương trình lượng giác] và yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về [các khái niệm liên quan, ví dụ: công thức lượng giác, phương pháp giải phương trình lượng giác]. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các bước giải bài tập, rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức và phân tích đề bài, từ đó nâng cao khả năng giải quyết các vấn đề toán học phức tạp hơn.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Các công thức lượng giác cơ bản. Phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản. Phân tích đề bài và xác định phương pháp giải phù hợp. Sử dụng máy tính cầm tay để tính toán. Biểu diễn kết quả chính xác và đầy đủ.Học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng sau:
Kỹ năng đọc hiểu đề bài.
Kỹ năng phân tích và xử lý thông tin.
Kỹ năng áp dụng công thức vào bài tập cụ thể.
Kỹ năng giải quyết vấn đề.
Kỹ năng trình bày bài giải một cách khoa học và logic.
Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập chi tiết:
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định yêu cầu bài toán và các công thức liên quan. Lập luận giải bài: Giáo viên sẽ trình bày từng bước giải bài toán một cách chi tiết và logic, giải thích rõ ràng các bước sử dụng công thức và phương pháp. Áp dụng công thức: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách áp dụng các công thức lượng giác đã học vào từng bước giải bài tập. Kiểm tra kết quả: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh kiểm tra lại kết quả và xem xét tính hợp lý của bài giải. Thảo luận nhóm: Học sinh có thể thảo luận nhóm để cùng nhau tìm hiểu và giải quyết bài tập. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Vật lý:
Trong việc tính toán chuyển động tuần hoàn, dao động điều hòa.
Kỹ thuật:
Trong việc thiết kế các hệ thống điện, cơ khí.
Toán học:
Trong việc giải quyết các bài toán hình học phức tạp.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 12, liên quan đến các bài học trước về phương trình lượng giác. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài học tiếp theo về [Chủ đề tiếp theo, ví dụ: Phương trình lượng giác nâng cao].
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các công thức và phương pháp giải cần sử dụng. Ghi chép đầy đủ: Ghi lại các bước giải bài toán. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra xem kết quả có hợp lý không. Thực hành giải bài tập: Áp dụng kiến thức vào các bài tập tương tự. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên để được giải đáp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 7 Toán 12 Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 7 trang 15 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, các bước giải, công thức và phương pháp áp dụng. Rèn luyện kỹ năng giải quyết bài tập phương trình lượng giác.
Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, Toán 12, Sách bài tập, Chân trời sáng tạo, Phương trình lượng giác, Công thức lượng giác, Phương pháp giải, Bài tập 7, Trang 15, Giải phương trình lượng giác, Lượng giác, Kiến thức Toán, Kỹ năng giải toán, Phân tích đề bài, Áp dụng công thức, Kiểm tra kết quả, Hướng dẫn giải, Bài học, Học tập, Học sinh, Toán học, Bài tập, Phương pháp, Chương trình, Củng cố, Ứng dụng, Thực hành, Thảo luận nhóm, Giải thích, Logic, Bài tập Toán 12, Chân trời sáng tạo, Phương trình, Lượng giác, Giải bài tập, Bài tập lượng giác, Bài tập sách bài tập.
Đề bài
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thoả mãn \(\int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx} = - 2;\int\limits_0^5 {f\left( t \right)dt} = 4\). Tính \(\int\limits_4^5 {f\left( x \right)dx} \).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất: \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \left( {a < c < b} \right)\).
Lời giải chi tiết
\(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^5 {f\left( t \right)dt} = 4\).
Ta có: \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_4^5 {f\left( x \right)dx} \).
Do đó: \(\int\limits_4^5 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx} = 4 - \left( { - 2} \right) = 6\).