[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 6 trang 22 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 6 trang 22 trong Sách bài tập Toán 12, Chân trời sáng tạo. Bài tập này thường liên quan đến việc vận dụng kiến thức về [chủ đề cụ thể, ví dụ: hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, hoặc bất đẳng thức]. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Nắm vững các công thức và phương pháp giải bài tập liên quan đến [chủ đề cụ thể]. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống cụ thể. Tăng cường tự tin và khả năng tư duy logic trong giải toán. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
[Liệt kê các kiến thức cần thiết, ví dụ: Định nghĩa hàm số lượng giác, các công thức lượng giác cơ bản, phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản, bất đẳng thức, bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ...]. Kỹ năng phân tích đề bài: Xác định yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho, và những thông tin cần tìm. Kỹ năng lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng tính toán chính xác và trình bày bài giải logic, rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định yêu cầu và dữ kiện.
2. Lựa chọn phương pháp giải:
Giáo viên gợi ý các phương pháp giải có thể áp dụng.
3. Áp dụng công thức:
Học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để giải bài tập.
4. Kiểm tra kết quả:
Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra lại kết quả và giải thích cách làm.
5. Tổng hợp và rút kinh nghiệm:
Giáo viên cùng học sinh tổng hợp lại các kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập tương tự.
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài tập này có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như:
[Ví dụ về ứng dụng trong thực tế, ví dụ: Tính toán độ dài vật thể, xác định góc nghiêng, tính toán trong lĩnh vực xây dựng, thiết kế đồ họa, ...]. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước trong chương trình về [chủ đề liên quan, ví dụ: hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, bất đẳng thức]. Nắm vững kiến thức trong các bài học này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài tập này.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu và các điều kiện của bài toán.
Phân tích dữ kiện:
Xác định các thông tin cần thiết và mối liên hệ giữa chúng.
Lựa chọn phương pháp giải phù hợp:
Áp dụng kiến thức đã học và kỹ năng phân tích đề bài.
Tính toán cẩn thận:
Kiểm tra lại các phép tính và đảm bảo tính chính xác của kết quả.
Trình bày bài giải rõ ràng:
Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và logic.
* Thực hành thường xuyên:
Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Lưu ý: Phần trong ngoặc vuông [...] cần được thay thế bằng thông tin cụ thể về bài tập số 6 trang 22 trong sách bài tập Toán 12, Chân trời sáng tạo.
Đề bài
Hằng tháng, một công ty chuyên sản xuất mặt hàng A phải trả chi phí cố định là 50 triệu đồng (để thuê mặt bằng và lương nhân viên) và chi phí cho nguyên liệu là \(10000x\) (đồng) với \(x\) là số lượng sản phẩm A được nhập về.
a) Viết công thức tính chi phí trung bình \(\overline C \left( x \right)\) mà công ty cần chi để sản xuất một sản phẩm.
b) Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số \(\overline C \left( x \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right)\), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = - \infty \)
thì đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng.
‒ Tìm tiệm cận ngang: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) thì đường thẳng \(y = {y_0}\) là đường tiệm cận ngang.
Lời giải chi tiết
a) Chi phí trung bình \(\overline C \left( x \right) = \frac{{50000000 + 10000x}}{x}\) (đồng).
b) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 3;1} \right\}\).
Ta có:
• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \overline C \left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{50000000 + 10000x}}{x} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \overline C \left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{50000000 + 10000x}}{x} = + \infty \)
Vậy \(x = 0\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \overline C \left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{50000000 + 10000x}}{x} = 10000;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \overline C \left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{50000000 + 10000x}}{x} = 10000\)
Vậy \(y = 10000\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.