[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 7 trang 34 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 7 trên trang 34 của Sách bài tập Toán 12, Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chủ đề [Chủ đề cụ thể, ví dụ: Phương trình đường thẳng trong không gian]. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học về [kiến thức liên quan, ví dụ: phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng] để giải quyết bài toán cụ thể, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững các khái niệm về: Phương trình tham số của đường thẳng. Phương trình chính tắc của đường thẳng. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. Phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Các công thức liên quan đến vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến. Kỹ năng: Xác định phương trình của đường thẳng. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng với các đối tượng hình học khác. Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải quyết bài toán. Phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Viết lời giải chi tiết và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và cần tìm. Phân tích và tìm lời giải: Sử dụng các kiến thức đã học để tìm ra các bước giải. Lập luận chi tiết: Trình bày từng bước giải, chứng minh các kết quả trung gian và kết quả cuối cùng. Kiểm tra và đánh giá: Kiểm tra lại kết quả và thảo luận về các cách giải khác nhau. Bài tập tương tự: Cho học sinh làm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình đường thẳng trong không gian có nhiều ứng dụng trong thực tế như:
Thiết kế công trình:
Xác định vị trí của các đường thẳng, mặt phẳng trong thiết kế kiến trúc.
Đo đạc:
Xác định vị trí của các điểm, đường thẳng trong không gian.
Kỹ thuật:
Xác định đường đi của các vật thể trong không gian.
Bài học này là một phần của chương trình giải tích không gian lớp 12. Nó kết nối với các bài học trước về:
[Bài học 1: Vectơ trong không gian]. [Bài học 2: Phương trình mặt phẳng]. [Bài học 3: Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng]. 6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu, dữ kiện và những gì cần tìm.
Vẽ hình:
Khi có thể, vẽ hình minh họa để hình dung bài toán.
Phân tích bài toán:
Xác định các công thức, định lý liên quan.
Lập luận chi tiết:
Trình bày từng bước giải một cách rõ ràng và logic.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại tính chính xác của kết quả tìm được.
Thảo luận:
Thảo luận với bạn bè và giáo viên để hiểu rõ hơn về bài toán.
Làm nhiều bài tập:
Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.
đề bài
đồ thị đạo hàm \(f'\left( x \right)\) của hàm số \(y = f\left( x \right)\) được cho trong hình 3.
hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên các khoảng
a. \(\left( { - 4; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2;2} \right)\).
b. \(\left( { - 2;0} \right)\).
c. \(\left( { - 4; - 3} \right)\) và \(\left( { - 1;2} \right)\).
d. \(\left( { - 3; - 1} \right)\) và \(\left( {1;2} \right)\).
phương pháp giải - xem chi tiết
từ đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\), lập bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\) rồi xác định tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.
lời giải chi tiết
ta có: \(y' = 0\) khi \(x = - 1;x = - 3\) hoặc \(x = 1\).
bảng xét dấu đạo hàm của hàm số:
dựa vào bảng xét dấu đạo hàm ta có: hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\) và \(\left( {1;2} \right)\).
chọn d.