[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 2 trang 20 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 20 của Sách bài tập Toán 12, Chân trời sáng tạo. Bài tập này thường liên quan đến các chủ đề về phương trình, bất phương trình hoặc các bài toán liên quan đến hàm số, số phức, hoặc ma trận. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể, rèn luyện kỹ năng phân tích, tư duy logic và tìm lời giải chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải thành công bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Khái niệm về phương trình, bất phương trình: Học sinh cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản về phương trình, bất phương trình, các dạng phương trình, bất phương trình thường gặp và cách giải chúng. Các phép biến đổi tương đương: Biết cách sử dụng các phép biến đổi tương đương để giải phương trình hoặc bất phương trình. Hàm số: Nắm vững các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số, các tính chất của hàm số. Số phức: Nếu bài tập liên quan đến số phức, học sinh cần hiểu về các phép toán trên số phức, dạng đại số, dạng lượng giác của số phức. Ma trận: Nếu bài tập liên quan đến ma trận, học sinh cần nắm vững các phép toán trên ma trận, khái niệm ma trận vuông, ma trận nghịch đảo. Kỹ năng phân tích bài toán: Học sinh cần rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, xác định yêu cầu, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Học sinh cần vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để tìm ra lời giải chính xác cho bài toán. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học này sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho.
2. Lựa chọn phương pháp giải:
Chọn phương pháp giải phù hợp với bài toán dựa trên kiến thức đã học.
3. Giải bài toán:
Áp dụng các phép biến đổi và các kiến thức đã học để giải bài toán.
4. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được có phù hợp với yêu cầu bài toán hay không.
5. Tổng kết bài học:
Tóm tắt lại các kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài tập tương tự.
Kiến thức trong bài học này có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực thực tế, ví dụ như:
Kỹ thuật:
Trong việc thiết kế, tính toán các hệ thống kỹ thuật.
Kinh tế:
Trong việc phân tích và dự đoán xu hướng thị trường.
Quản lý:
Trong việc ra quyết định và quản lý tài nguyên.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 12, giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về phương trình, bất phương trình, hàm số, số phức, ma trận. Nó là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố quan trọng và liên hệ với kiến thức đã học. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp phù hợp và hiệu quả. Thực hành giải bài: Thử sức với nhiều bài tập tương tự để củng cố kỹ năng. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra xem kết quả có đúng hay không và tìm hiểu nguyên nhân sai sót nếu có. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tiêu đề Meta: Giải bài 2 trang 20 Toán 12 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 20 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải, trình bày lời giải và kiểm tra kết quả. Keywords: Giải bài 2, trang 20, sách bài tập toán 12, Chân trời sáng tạo, phương trình, bất phương trình, hàm số, số phức, ma trận, toán 12, giải toán, hướng dẫn học tập, phương pháp giải, bài tập, sách giáo khoa, Chân trời sáng tạo, toán học, lớp 12, bài tập 2 trang 20, giải bài tập, phương pháp phân tích, phương pháp giải bài toán, kiến thức toán học, ứng dụng toán học, kỹ năng giải quyết vấn đề, phép biến đổi tương đương, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, số phức, ma trận, phép toán trên ma trận, vector.đề bài
tính diện tích của hình phẳng được gạch chéo trong mỗi hình sau.
phương pháp giải - xem chi tiết
‒ sử dụng công thức: tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là: \(s = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).
‒ sử dụng công thức: tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là: \(s = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).
lời giải chi tiết
a) \(s = \int\limits_0^{\frac{{3\pi }}{2}} {\left| {\cos x} \right|dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} + \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^{\frac{{3\pi }}{2}} {\left( { - \cos x} \right)dx} = \left. {\sin x} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} - \left. {\sin x} \right|_{\frac{\pi }{2}}^{\frac{{3\pi }}{2}} = 3\).
b) \(s = \int\limits_0^2 {\left| {4 - {2^x}} \right|dx} = \int\limits_0^2 {\left( {4 - {2^x}} \right)dx} = \left. {\left( {4{\rm{x}} - \frac{{{2^x}}}{{\ln }}} \right)} \right|_0^2 = 8 - \frac{3}{{\ln 2}}\).